I) Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế
2. Kĩ năng : - Mắc mạch điện ,sử dụng các dụng cụ đo .
- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
3. Thái độ: Cẩn thận ,hợp tác trong hoạt động nhóm
II) Chuẩn bị :
1) Thầy :
2) Trò :
- 1 nguồn điện 6V
- 1 công tắc ,9đoạn dây nối
-1(A) có GHĐ 500mA;ĐCNN là10mA - 1(V) GHĐ 5V ;ĐCNN là 0,1V
- 1 bóng đèn pin 2,5V-1W
- 1 quạt điện nhỏ 2,5V
- 1 biến trở 20 ôm-2A
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 14: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18-10-2005
Tuần 8
Tiết 14 : Thực Hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I) Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế
2. Kĩ năng : - Mắc mạch điện ,sử dụng các dụng cụ đo .
- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
3. Thái độ: Cẩn thận ,hợp tác trong hoạt động nhóm
II) Chuẩn bị :
1) Thầy :
2) Trò :
- 1 nguồn điện 6V
- 1 công tắc ,9đoạn dây nối
-1(A) có GHĐ 500mA;ĐCNN là10mA
- 1(V) GHĐ 5V ;ĐCNN là 0,1V
- 1 bóng đèn pin 2,5V-1W
- 1 quạt điện nhỏ 2,5V
- 1 biến trở 20 ôm-2A
III) Các hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức: Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp
2) Kiểm tra bài cũ : (6') - Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dđ I bằng hệ thức nào?
- Làm BT 14.1 (Đáp án D)
3)Bài mới:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận đ Cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn
- GV gọi 1,2 HS nêu cách thức tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn
- GV nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập ,ý thức kỷ luật
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dụng mục II SGK
- GV theo dõi giúp đỡ HS mắc mạch điện ,kiểm tra các điểm tiếp xúc ,đặc biệt cách mắc (V),(A) .Lưu ý cách đọc kết quả đo cho đúng
- Thảo luận thống nhất phần a),b)
- Tương tự giáo viên hướng dẫn HS xác định công suất của quạt điện .
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 2 và thống nhất phần a),b)
6'
13'
9'
I) Chuẩn bị (SGK)
II) Nội dung thực hành:
1.Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau :
a) Mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ
+ -
A Ä
V
b) Đóng công tắc .Điều chỉnh biến trở để
(V) chỉ U1 =1,0V đ I1= ?
U2 =1,5V đ I2 =?
U3 =2,0V đ I3 =?
c) Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu của mẫu báo cáo
2.Xác định công suất của quạt điện:
a) Lắp cánh cho quạt điện
b) Mắc quạt điện vào vị trí của bóng đèn ở h.vẽ trên
c)Thực hiện 3 lần đo và ghi vào mẫu b.cáo
U1 =2,5V đ I1= ?
U2 =2,5V đ I2= ?
U3 =2,5V đ I3= ?
d) Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu mẫu báo cáo
4. Tổng kết (8')
- Giáo viên thu báo cáo thực hành
- Nhận xét rút kinh nghiệm về :
+ Thao tác thí nghiệm ở các nhóm
+ Thái độ học tập của nhóm
+ ý thức kỷ luật
5) Hướng dẫn về nhà : (3')
- Xem trước bài mới
Ngày soạn 18-10-2005
Tuần 8
Tiết 16 : Định Luật Jun-Len xơ
I) Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
- Phát biểu được định luật Jun-Len xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
2. Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích ,tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho .
3. Thái độ: Trung thực ,kiên trì .
II) Chuẩn bị :
1) Thầy : Hình 13.1 và 16.1 phóng to
2) Trò :
III) Các hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ : (6') - Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ?
- ĐVĐ : Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? đ bài mới
3)Bài mới:
GV yêu cầu HS đọc và chuẩn bị câu trả lời cho phần I tr 44 SGK
- GV cho HS quan sát một số dụng cụ hay thiết bị điện Hình vẽ 13.1
Trong số các dụng cụ hay thiết bị điện này dụng cụ hay thiết bị điện nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng ? Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng? điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng?
-GV Các dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính làm bằng chất gì ? So sánh điện trở suất của chất đó với đồng
- GV hướng dẫn HS thảo luận xây dựng hệ thức định luật Jun -Len xơ
- GV treo HV16.1 yêu cầu HS đọc kỹ mô tả thí nghiệm xác địn điện năng sử dụng và nhiệt lượng toả ra .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1,C2,C3
GV nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì A=Q . Như vậy hệ thức ĐL Jun-Len xơ mà ta suy luận từ phần 1 : Q=I2.R.t đã được khảng định qua thí nghiệm kiểm tra
8'
18'
I)Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng .
1) Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
a)Kể tên 3 dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng : Bóng đèn dây tóc,bàn là,siêu điện
b) Kể tên ba dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng: Máy khoan,máy bơm nước,quạt điện
2) Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
a)Siêu điện ,nồi cơm điện
b) Các dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là một đoạn dây dẫn bằng hợp kim Nikêlin hoặc constantan có điện trở suất lớn
II) Định luật Jun-Len xơ:
1) Hệ thức của định luật:
Q=I2Rt
2) Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
- Vẽ sơ đồ TN (SGK)
- Xử lí kết quả TN:
Tóm tắt
m1=200g=0,2Kg
m2=78g=0,078Kg
I=2,4A ,R=5(W)
t= 300s, Δt =9,50C
C1=4.200J/kg.độ
C2=880J/kg.độ
--------------------
Tính
a) A=?
b) Q1, Q2
c) So sánh A và Q. nhận xét
Giải
a) áp dụng công thức :
A= I2.R.t =(2,4)2.5.300 =8.640(J)
b) Q1=C1.m1.Δt=4.200.0,2.9,5=7.980 (J)
. Q2=C2.m2.Δt=880.0,078.9,5=652,08 (J)
Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được là:
Q= Q1+ Q2 = 7.980+652,08 = 8632,08 (J)
c) Qằ A
3) Phát biểu định luật (SGK)
-Hệ thức : Q=I2Rt (J)
Trong đó : I đo bằng (A)
R đo bằng (W)
t đo bằng s
Thì Q đo bằng J
Q=0,24 I2Rt (cal)
4). Vận dụng củng cố: (8')
C4:-Dây tóc có R lớnđQ lớn làm cho dây tóc nóng đến to cao và phát sáng
- Dây nối có R nhỏ đ Q nhỏ do đó dây nối hầu như không nóng lên
C5: Theo ĐL bảo toàn năng lượng
A= Q hay p.t= cm(t02- t01) cm(t02- t01) 4.200 .2.80
Từ đó suy ra thời gian đun sôi nước là : t = ------------ = -------------- = 672(s)
P 1.000
5) Hướng dẫn về nhà : (5')
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Học và làm BT 16 - 17.1 ; 16 - 17.2 ;16 - 17.3 ;16 - 17.4
16-17.1 ý D
16-17.1 ý A
File đính kèm:
- Giao an bai 15,16(T15,T16).doc