1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
1.2. Kĩ năng:
- Xác định các từ cực của kim nam châm.
- Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.
- Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
1.3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin.
- GD hướng nghiệp.
2. Trọng tâm: Từ tính của nam châm.
3. Chuẩn bị:
3.1. GV: Mỗi nhóm HS: nam châm thẳng, nam châm chữ U và la bàn.
3.2. HS: Tìm hiểu và nghiên cứu nội dung bài.
Nhớ lại từ tính và sự tương giữa hai nam châm.
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 22 đến tiết 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NAM CHÂM VĨNH CỬU
Bài: 21 - Tiết: 22
Tuần dạy: 11
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
1.2. Kĩ năng:
- Xác định các từ cực của kim nam châm.
- Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.
- Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
1.3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin.
- GD hướng nghiệp.
2. Trọng tâm: Từ tính của nam châm.
3. Chuẩn bị:
3.1. GV: Mỗi nhóm HS: nam châm thẳng, nam châm chữ U và la bàn.
3.2. HS: Tìm hiểu và nghiên cứu nội dung bài.
Nhớ lại từ tính và sự tương giữa hai nam châm.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng: không
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
ä Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV giới thiệu chương II qua các mục tiêu .
- HS đọc đặt vấn đề như SGK.
ä Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ tính của nam châm
- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm để nhớ lại từ tính của nam châm.
- HS thảo luận đề xuất một thí nghiệm phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm hay không.
- HS từng nhóm thực hiện và trả lời câu C1.
C1: Đưa thanh kim koại lại gần vụn sắt trộn lẫn vụn nhôm, đồngNếu hút vụn sắt thì là nam châm.
Nam châm có đặc điểm gì?
ä Hoạt động 3: Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm
-GV yêu cầu HS thí nghiệm và trả lời C2.
C2:+ Hướng Nam - Bắc.
+ Vẫn chỉ hướng Nam - Bắc như cũ.
Từ thí nghiệm em hãy nêu lên tính chất từ của nam châm?
- HS quan sát h 21.1 và đọc phần SGK59 về qui ước cách đặt tên đánh dấu bằng sơn màu và cực của nam châm.
Ta có kết luận gì về từ tính của nam châm?
- HS quan sát và nhận xét các nam châm thường gặp.
ä Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm
- HS thực hiện theo nhóm tiến hành thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu ghi trong câu C3, C4.
C3: Cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực nam của tham nam châm.
C4: Các cực cùng tên đẩy nhau.
- HS báo cáo kết quả và rút ra kết luận.
ä Hoạt động 5: Làm bài tập vận dụng
- HS thực hiện cá nhân các câu C5, C6, C7, C8.
C6: Bộ phận chính của la bàn là kim nam châm. Bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất ( trừ ở hai cực) nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực Bắc. Đầu có ghi chữ S là cực Nam ( với nam châm không có ghi chữ thì màu của nam châm do nhà sản xuất qui định nên HS phải vận dụng kiến thức đã học để xác định tên cực.
C8: Cực Nam (S) vì hai thanh nam châm đang hút (sợi chỉ phía trên bị lệch về bên phải).
- GDHN: Các nghành địa chất, hàng hải, hàng không, la bàn rất cần thiết, giúp họ xác định phương hướng: đi biển, đi rừng, hướng bay, khảo sát địa chất,...
I/ Từ tính của nam châm:
- Nam châm có đặc tính hút sắt.
- Nam châm có hai từ cực. Khi để tự do cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
II/ Tương tác giữa hai nam châm:
Khi đặt hai nam châm gần nhau các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
III/ Vận dụng:
C5: Tổ Xung Chi đã lắp đặt trên xe 1 nam châm. Vì tại mọi vị trí trên Trái Đất nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1, Mô tả từ tính của nam châm? Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau như thế nào?
" ĐA: - Nam châm có đặc tính hút sắt.
- Nam châm có hai từ cực. Khi để tự do cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
- Khi đặt hai nam châm gần nhau các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
1, Làm bài tập 21.1 SBT48.
" ĐA: Đưa thanh nam châm lại gần các quả đấm cửa. Nếu hút thì bằng sắt mạ đồng còn không hút thì bằng đồng.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK và xem phần “Có thể em chưa biết”.
+ Làm bài tập 21.2" 21.11 SBT48; 49.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị: “ Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường”
Nhớ lại tác dụng từ của dòng điện đã học ở lớp 7.
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng ĐD, TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
Bài: 22 - Tiết: 23
Tuần dạy: 12
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
1.2. Kĩ năng:
Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
1.3. Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lí.
- GDTH môi trường.
2. Trọng tâm: Hiểu được dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS:
+ Dụng cụ TN Ơ – xtét + Biến thế nguồn
+ La bàn + Ampe kế
+ Biến trở + K, dây dẫn, bảng lắp điện.
3.2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu nội dung bài.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài miệng:
Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau như thế nào? Làm bài tập 21.6; 21.9 SBT26.
" ĐA: - Khi đặt hai nam châm gần nhau các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
- BT: 21.6 - C; 21.9 - D
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
ã Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- HS đọc đặt vấn đề như SGK.
Giữa điện và từ có liên quan với nhau như thế nào?
ã Hoạt động 2: Phát hiện tính chất từ của dòng điện
- GV yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí thí nghiệm h.22.1 và trao đổi mục đích của thí nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và lưu ý: Lúc đầu đặt dây dẫn AB song song với kim nam châm.
- HS thực hiện câu C1 theo nhóm " đại diện nhóm trình bày.
C1: Kim nam châm bị lệch đi. Không còn song song với dây dẫn nữa.
Trong thí nghiệm hiện tượng xãy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì?
Hãy rút ra kết luận về tác dụng từ của dòng điện.
ä Hoạt động 3: Tìm hiểu từ trường
- Trong thí nghiệm trên kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ.
Có phải chỉ vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không?
- HS trao đổi vấn đề, đề xuất phương án thí nghiệm kiểm tra.
– HS làm thí nghiệm và thực hiện câu C2 ,C3.
C2: Kim lệch khỏi hướng Bắc – Nam.
C3: Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định.
Hiện tượng xảy ra với kim nam châm trong thí nghiệm trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt?
- HS đọc kết luận SGK61
ä Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường
Tìm phương pháp phát hiện ra từ trường?
- HS mô tả cách dùng kim nam châm để phát hiện lực từ" phát hiện ra từ trường có lực từ tác dụng " có từ trường.
Căn cứ vào đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường?
Thông thường, dụng cụ đơn giản để nhận biết từ trường là gì?
ä Hoạt động 5: Làm bài tập vận dụng
- HS thực hiện câu C4, C6, C5 theo nhóm.
C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim bị lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì dây dẫn có dòng điện chạy qua và ngược lại.
C5: Thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc.
I/ Lực từ:
1, Thí nghiệm: SGK
2, Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ.
II/ Từ trường :
1, Thí nghiệm: SGK
2, Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
3, Cách nhận biết từ trường:
Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
III/ Vận dụng:
C6: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1, Em hiểu như thế nào về lực từ?
" ĐA: Dòng điện chạy qua dây dẫn đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó.
2, Làm bài tập 22.1; 22.5; 22.6 SBT.
" ĐA: 22.1 - B; 22.5 - C; 22.6 - B.
- GDTHMT: Trong không gian từ trường và điện trường tồn tại một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Các sóng radio, tia X, sóng vô tuyến,là sóng điện từ. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng. Cần sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định,.. tránh sử sụng điện thoại di động nhiều sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe,
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK và xem phần: Có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 22.2" 21.9 SBT?
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị: “ Từ phổ – Đường sức từ”
Thế nào là từ phổ? Vẽ và xác định chiều đường sức từ?
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng ĐD, TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ
Bài: 23 - Tiết: 24
Tuần dạy: 12
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết được từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường.
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm..
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết cực của nam châm.
- Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U.
1.3. Thái độ:
Tin tưởng vào sự tồn tại của từ trường.
2. Trọng tâm: Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Mỗi nhóm HS:
+ 1 bộ thí nghiệm từ phổ - đường sức từ. + 1 nam châm thẳng.
+ 1 số la bàn loại nhỏ.
3.2. HS: Tìm hiểu hình ảnh từ phổ – Đường sức từ.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài miệng:
Từ trường tồn tại ở đâu? Nêu cách nhận biết từ trường? Làm bài tập 22.8 SBT.
" ĐA: - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
- Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
- BT: 22.8 - C
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
ä Hoạt động 1: T/c tình huống học tập
HS nêu đặt vấn để như SGK63.
Ta đã biết từ trường là một dạng vật chất hữu hình, ta không nhìn thấy được bằng mắt. Vậy làm thế nào hình dung ra từ trường để nghiên cứu từ tính của nó?
ä Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm
- GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thí nghiệm.
- HS đọc phần thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu C1.
- GV lưu ý với HS là các mạt sắt phải dàn đều ra và không được đặt nghiên tấm nhựa.
C1: Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm những đường này càng thưa dần.
Vậy trong từ trường của thanh nam châm mạt sắt được sắp xếp như thế nào?
- GV cho HS rút ra kết luận và đọc thông tin SGK.
ä Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều đường sức từ
- GV cho HS dựa vào hình ảnh từ phổ để vẽ các đường sức từ và yêu cầu HS làm việc theo nhóm sau đó nghiên cứu phần a SGK63 .
- GV nhấn mạnh: Các đường liền nét vừa vẽ gọi là đường sức từ.
- GV hướng dẫn các nhóm dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vứa vẽ và trả lời câu C2.
C2: Trên mỗi đường sức từ kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định.
Nêu qui ước về chiều đường sức từ?
- HS thực hiện phần c và trả lời câu C3.
C3: Bên ngoài thanh nam châm các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
ä Hoạt động 4: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm
- HS đọc kết luận SGK64.
ä Hoạt động 5: Vận dụng
- HS thực hiện cá nhân câu C4, C5, C6.
C4: Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình cữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau.
C5: Đầu B của thanh nam châm là cực Nam.
C6: HS vẽ và chỉ chiều các đường sức từ và các đường sức từ có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải.
I/ Từ phổ:
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
II/ Đường sức từ :
Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
III/ Vận dụng:
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1, Từ phổ là gì? Đường sức từ có chiều như thế nào?
" ĐA: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Ở bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
2, Làm bài tập 23.1 SBT?
" ĐA: 23.1: Dùng mũi tên đánh dấu chiều chiều các đường sức từ đi qua các điểm A, B, C. Từ đó vẽ kim nam châm qua các điểm đó.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK, xem phần “ Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 23.2" 23.9 SBT?
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị bài: “ Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua”
Từ hiểu qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong ống dây?
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng ĐD, TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
Bài: 24 - Tiết: 25
Tuần dạy: 13
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
Phát biểu được qui tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
1.2. Kĩ năng:
Vận dụng được qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
1.3. Thái độ:
Thận trọng khi làm thí nghiệm và yêu thích học tập bộ môn.
2. Trọng tâm: Vận dụng được qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ.
3. Chuẩn bị;
3.1. GV: Hình vẽ 24.2 và 24.3 SGK.
Mỗi nhóm HS:
+ Bộ thí nghiệm từ phổ trong ống dây. + Biến thế nguồn
+ Dây nối. + 1 bút dạ.
3.2. HS: Tìm hiểu chiều đường sức từ và qui tắc nắm tay phải.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài miệng:
Nêu cách tạo ra từ phổ? Nam châm thẳng có chiều đường sức từ như thế nào? Làm bài tập 23.3 SBT.
" ĐA: - Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
- Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
- BT: 23.3 – D.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
ä Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- HS nêu vấn đề như SGK.
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với nam châm thẳng?
ä Hoạt động 2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm h.24.1 SGK.
- HS tiến hành TN theo nhóm và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua và trả lời câu C1.
C1: Phần từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau.
Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
-GV hướng dẫn HS vẽ một số đường sức từ của ống dây và thực hiện câu C2.
C2: Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín.
So sánh chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua với chiều đường sức từ của nam châm thẳng?
- GV yêu cầu HS đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ, vẽ mũi tên chỉ chiều các đường sức từ bên ngoài và trong lòng ống dây.
- HS trao đổi nhóm trả lời câu C3.
C3: Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
ä Hoạt động 3: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây
- GV cho HS rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ và chiều của nó sau đó nhấn mạnh tại hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực.
Đầu nào của ống dây là cực Bắc?
ä Hoạt động 4: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải
- GV thông báo và hỏi từ trường do dòng điện sinh ra
Vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không?
- HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Đổi chiều dòng điện và dùng kim nam châm thử để kiểm tra lại dự đoán.
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu h.24.3 SGK và và hướng dẫn HS biết cách xoay nắm tay phải cho phù hợp với chiều dòng điện chạy qua trong các vòng dây trong các trường hợp khác nhau. Trước hết xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, sau đó nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay chỉ theo chiều dòng điện. Khi áp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây vào các trường hợp cụ thể, yêu cầu HS dùng nam châm thử để kiểm tra lại kết quả.
- HS làm việc cá nhân áp dụng qui tắc nắm tay phải khi đổi chiều dòng điện.
- GV có thể hỏi thêm:
Chiều của đường sức từ ở trong lòng ống dây và ở bên ngoài ống dây có gì khác nhau?
Biết chiều đường sức từ trong lòng ống dây, suy ra chiều đường sức từ ở ngoài ống dây như thế nào?
ä Hoạt động 5: Vận dụng
- HS thực hiện cá nhân câu C4, C5, C6.
C4 Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc.
C5: Kim số 5 bị vẽ sai chiều. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B.
C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
I/ Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
Phần từ phổ ở bên ngoài của ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ bên ngoài thanh nam châm.
II/ Qui tắc nắm tay phải:
1, Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào:
Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.
2, Qui tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
III/ Vận dụng:
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1, Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
" ĐA: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
2, Làm bài tập 24.1 SBT?
" ĐA: 24.1: B
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK.
+ Làm bài tập 24.2" 24.9 SBT.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị: “ Sự nhiễm từ của sắt thép”
Tìm hiểu về nam châm điện?
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng ĐD, TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài: 25 - Tiết: 26
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN
Tuần dạy: 13
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
1.2. Kĩ năng:
Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
1.3. Thái độ:
- Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học.
- GDTH môi trường + GD hướng nghiệp.
2. Trọng tâm: Hiểu được các cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
3. Chuẩn bị:
3.1. GV: Mỗi nhóm HS:
+ Cuộn dây 200 – 400 vòng. + Biến thế nguồn. + Ampe kế.
+ Biến trở + công tắc. + Thanh trụ + khớp nối.
+ Lõi sắt non lõi thép. + Bảng lắp điện. + La bàn.
3.2. HS: T/h về sự nhiễm từ của lõi sắt non và lõi thép và cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu qui tắc nắm tay phải. Làm bài tập 24.6.
" ĐA: - Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
- BT : 24.6 – D.
4.2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
ä Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- HS nêu vấn đề như SGK.
Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ?
Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì?
Tai sao một cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh một lõi sắt non lại tạo thành một nam châm điện ? Nam châm điện có lợi gì so với nam châm vĩnh cửu ?
ä Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép
- HS quan sát h.25.1 và đọc mục I SGK tìm hiểu mục đích thí nghiệm, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
+ Mục đích thí nghiệm: Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép.
+ Tiến hành thí nghiệm: Mắc mạch điện như hình 25.1: Đóng K quan sát góc lệch của kim nam châm so với ban đầu.
+ Đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng ống dây, đóng công tắc K, quan sát và nhận xét góc lệch của kim nam châm so với trường hợp trước.
- GV cho các nhóm tiến hành thí nghiệm " nhận xét.
ä Hoạt động 3: Làm thí nghiệm khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau " Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép
- HS quan sát h 25.2 SGK nêu mục đích và cách tiến hành thí nghiệm " Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu C1.
C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt non mất hết từ tình còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.
- Mục đích: Nêu được nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây.
Khi ngắt dòng điện qua ống dây trong hai trường hợp em có nhận xét như thế nào?
Qua hai thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì?
- GV thông báo thông tin như SGK68.
ä Hoạt động 4: Tìm hiểu nam châm điện
- HS đọc SGK và quan sát hình 25.3 tìm hiểu cấu tạo nam châm điện và ý nghĩa các con số ghi trên cuộn dây của nam châm điện.
C2: Dòng chữ 1A - 22 cho biết ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22.
- HS nghiên cứu thông tin tiếp theo và trả lời câu C3.
C3: Nam châm b mạnh hơn a, d mạnh hơn c, e mạnh hơn b,d.
ä Hoạt động 5: Vận dụng
- HS thực hiện cá nhân câu C4, C5, C6.
với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài.
C6: Lợi thế của nam châm điện:
- Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây.
- Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính.
- Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điệm bằng cách đổi chiều dòng điện đi qua ống dây.
I/ Sự nhiễm từ của sắt, thép:
- Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.
- Sắt thép niken, coban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.
- Sau khi bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài.
II/ Nam châm điện:
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điệm tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.
III/ Vận dụng:
C4: Vì khi chạm vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. Mặt khác, kéo làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài.
C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1: Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép?
" ĐA: - Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.
- Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.
Câu 2: Làm thế nào để tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật?
" ĐA: Tăng I qua các vòng dây hoặc số vòng của ống dây.
- GDTHMT: Trong các nhà máy cơ khí có nhiều bụi sắt dùng nam châm hút là góp phần bảo vệ môi trường, chim bồ câu có thể định hướng chính xác trong không gian là nhờ bộ não có hệ thống như la bàn và cũng định hướng theo từ trường. Bảo vệ môi trường là bảo vệ thiên nhiên.
- GDHN: Ứng dụng của nam châm điện: sản xuất loa điện, thiết bị điện từ, chế tao tàu điện chạy trên đệm từ,
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK, xem phần: Có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 25.1" 25.8 SBT?
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị: “ Ứng dụng của nam châm”
Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của loa điện. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ?
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sử dụng ĐD, TBDH: . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- LY 9(1).doc