Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 43: Tổng kết chương 2: Điện từ học

 I) Mục tiêu :

1) Kiến thức :

 - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện ,dòng điện cảm ứng ,dòng điện xoay chiều,máy phát điện xoay chiềuvà máy biến thế

 -Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.

2) Kỹ năng:

- Rèn được khả năng tổng hợp ,khái quát kiến thức đã học.

3) Thái độ : -Khẩn trương ,tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học .

II) Chuẩn bị :

1) Thầy :

2) Trò :

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 43: Tổng kết chương 2: Điện từ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 24- 01-2006 Tuần 22 Tiết 43 : tổng kết chương 2 : Điện từ học I) Mục tiêu : 1) Kiến thức : - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện ,dòng điện cảm ứng ,dòng điện xoay chiều,máy phát điện xoay chiềuvà máy biến thế -Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. 2) Kỹ năng: - Rèn được khả năng tổng hợp ,khái quát kiến thức đã học. 3) Thái độ : -Khẩn trương ,tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học . II) Chuẩn bị : 1) Thầy : 2) Trò : - HS trả lời các câu hỏi của mục " Tự kiểm tra" trong SGK . III) Các hoạt động trên lớp : 1) Tổ chức: (2') Kiểm tra sĩ số ,công tác chuẩn bị bài của HS 2) Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình ôn tập 3)Bài mới: Gọi HS 1: Trả lời câu 1,2 .GV hỏi thêm : - Tại sao nhận biết F tác dụng lên kim nam châm? Gọi HS 2: Trả lời câu 3 ,không nhìn vào vở chuẩn bị trước. Gọi HS 3: Trả lời câu 4, yêu cầu HS giải thích được ý : A,B,C vì sao không chọn . Gọi HS trung bình ,yếu trả lời câu 5 Câu 6 : Để HS nêu phương pháp .HS trong lớp trao đổi .GV chuẩn lại kiến thức . Câu7 : a) Yêu cầu HS phát biểu b) GV kiểm tra HS bằng cách vẽ đơn giản . Câu 8: Yêu cầu HS nêu 1 loại Máy phát điện 1: Rôto: nam châm Stato : Cuộn dây Máy phát điện 2 : Rôto : Cuộn dây Stato: nam châm Gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng . - Gv theo dõi HS ở lớp tiến hành bài làm - Sau đó yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn để sửa bài . - GV chuẩn kiến thức rồi yêu cầu HS chữa bài của mình . 18' 20' I) Tự kiểm tra : 1. Lực từ.kim nam châm.. 2. ý C 3. Trái .đường sức từ .ngón tay giữa.ngón tay cái choãi ra 90o 4. ý D 5. .Cảm ứng xoay chiều .Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên . 6. Treo thanh nam châm bằng một sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang .Đầu quay về hướng Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam châm . 7. a) SGK b) 8. Giống nhau : Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây khác nhau : Một loại có rôto là cuộn dây,một loại có rôto là nam châm. 9. Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn - Khung quay được vì khi ta cho dđ một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay . II) Vận dụng: 10 . Hướng từ trái sang phải. 11 . a) Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây . b) Giảm đi 1002 = 10.000 lần c) Vận dụng công thức U1 n1 U1n1 220.120 ---- = ---- suy ra: U2 = ------ = --------- = 6V U2 n2 n2 4.400 12. Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên ,số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi ,luôn bằng 0 .Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 13. trường hợp a .Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi ,luôn bằng 0 .Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng . 4. Củng cố: 5) Hướng dẫn về nhà : (5') - Về nhà xem trước bài "hiện tượng khúc xạ ánh sáng " chương quang học Ngày soạn 24-01-2006 Tuần 22 Tiết 44 : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng I) Mục tiêu : 1) Kiến thức : - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại . - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên . 2) Kỹ năng: - Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. - Biết tìm ra qui luật qua một hiện tượng . 3) Thái độ : Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin. II) Chuẩn bị : 1) Thầy : - 1 bình thuỷ tinh - 1 miếng cao su hoặc xốp phẳng ,mềm - 1 đèn la de hoặc đèn có khe hẹp 2) Trò : - 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong - 1 bình chứa nước trong sạch - 1 ca múc nước - 1 miếng gỗ hoặc xốp phẳng, mềm có thể cắm đóng ghim được - 3 chiếc đinh ghim III) Các hoạt động trên lớp : 1) Tổ chức: (2') Kiểm tra sĩ số ,công tác chuẩn bị bài của HS 2) Kiểm tra bài cũ : (6') HS 1: + Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng HS 2 :+ Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng . ĐVĐ : Chiếc đũa như gẫy từ mặt phân cách giữa hai môi trường mặc dù đũa thẳng ở ngoài không khí .Giải thích Để giải thích tại sao nhìn thấy đũa như bị gẫy ở trong nước ,ta nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng . 3)Bài mới: - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng . Hỏi : - HS giải thích tại sao trong môi trường nước không khí ánh sáng truyền thẳng? - Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách. - HS nêu kết luận - Yêu cầu HS đọc tài liệu ,sau đó chỉ trên hình vẽ ,nêu các khái niệm Chiếu tia sáng SI ,đánh dấu điểm K trên nền ,đánh dấu điểm I,K đ nối S,I,K là đường truyền ánh sáng từ S đ K. - Gọi 2 HS phát biểu kết luận đ GV chuẩn lại kiến thức . - Yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ . - yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình - GV ghi lại dự đoán của HS lên bảng - Yêu cầu HS nêu lại TN kiểm tra . - GV chuẩn lại kiến thức của HS về các bước làm TN . - Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm TN . - Yêu cầu HS trình bày C5 GV gợi ý : ánh sáng đi thẳng từ A đ B ,mắt nhìn vào B không thấy A đ ánh sáng từ A có tới mắt được không ? vì sao? - Nhìn C không thấy A,B đ ánh sáng từ B có tới mắt không ? Vì sao - Yêu cầu HS chỉ điểm tới ,tia tới,tia khúc xạ, góc tới ,góc khúc xạ - Yêu cầu HS rút ra kết luận. 13' 11' I) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng : 1) Quan sát : a)Quan sát H40.2 b) Nhận xét : - ánh sáng đi từ S đ I truyền thẳng - ánh sáng đi từ I đ K truyền thẳng -- ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K 2) Kết luận (SGK) 3)Một vài khái niệm: Trên H40.2 - I là điểm tới ,SI là tia tới - IK là tia khúc xạ - Đường NN' vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới . - Góc SIN là góc tới ,kí hiệu là i - Góc KIN là góc khúc xạ ,kí hiệu là r - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN' là mặt phẳng tới . 4) Thí nghiệm: Bố trí TN như H40.2 - Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng tới .Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới . -Làm tăng góc tới ta thấy góc khúc xạ cũng tăng lên nhưng góc khúc xạ luôn luôn nhỏ hơn góc tới . 5) Kết luận : (SGK) II) Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí : 1) Dự đoán : - Phương án TN: Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước . 2) TN kiểm tra : HS bố trí thí nghiệm: + Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A + Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy đinh ghim A,B - Nối đỉnh A đ B đ C đ đường truyền của tia từ A đ B đ C đ Mắt - Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí + B là điểm tới + AB là tia tới + BC là tia khúc xạ + Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 3) Kết luận: (SGK) 4. Củng cố vận dụng : (10') C7: Hiện tượng phản xạ ánh sáng - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ . - Góc phản xạ bằng góc tới . Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. - Góc khúc xạ không bằng góc tới - C8: khi chưa đổ nước vào bát , ta không nhìn thấy đầu dưới A của chiếc đũa .Trong không khí ánh sáng chỉ có thể đi theo đường thẳng từ A đến mắt .Nhưng những điểm trên chiếc đũa thẳng đã chắn mất đường truyền đó nên tia sáng này không đến được mắt . Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa .Đổ nước vào bát tới một vị trí nào đó ,ta lại nhìn thấy A (Hình vẽ) - Đọc mục "có thể em chưa biết" 5) Hướng dẫn về nhà : (3') - Xem trước bài 41

File đính kèm:

  • docGiao an li 9 tiªt 43,44.doc