I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trả lời được câu hỏi : Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, mầu trắng ,màu đen .?
- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật màu đỏ ,vật màu xanh, vật màu trắng ,vật màu đen .
- Giải thích được hiện tượng : Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu, còn các vật màu khác đều bị thay đổi màu .
2. Kỹ năng:
- Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.
3. Thái độ : - Cẩn thận nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với 1 nhóm học sinh:
- Một hộp kín có một cửa sổ để chắn ánh sáng bằng các tấm lọc màu.
- Các vật có màu trắng ,đỏ,lục,đen đặt trong hộp.
- 1 tấm lọc mầu đỏ và 1 tấm lọc màu lục(tim thêm1 vài hình ảnh về phong cảnh có mầu xanh lục).
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 61: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu + Tiết 62: Các tác dụng của ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61 - Tuần 31 Ngày soạn ...........................Ngày giảng................
Bài 55: Màu sắc các vật
dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trả lời được câu hỏi : Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, mầu trắng ,màu đen .?
- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật màu đỏ ,vật màu xanh, vật màu trắng ,vật màu đen .
- Giải thích được hiện tượng : Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu, còn các vật màu khác đều bị thay đổi màu .
2. Kỹ năng:
- Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.
3. Thái độ : - Cẩn thận nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với 1 nhóm học sinh:
- Một hộp kín có một cửa sổ để chắn ánh sáng bằng các tấm lọc màu.
- Các vật có màu trắng ,đỏ,lục,đen đặt trong hộp.
- 1 tấm lọc mầu đỏ và 1 tấm lọc màu lục(tim thêm1 vài hình ảnh về phong cảnh có mầu xanh lục).
III. Các hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức các tình huống học tập (5')
* Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Khi nào nhận biết ánh sáng ? Thế nào là sự trộn màu của ánh sáng ?
- HS2: Hãy nêu phương pháp trộn màu của ánh sáng?
*ĐVĐ : Như SGK
*Bài mớ:i
HĐ2: Tìm hiểu vật màu trắng, đỏ, đen, dưới ánh sáng màu(8')
- GV: Yêu cầu HS thảo luận C1 bằng cách lấy các vật màu đỏ đặt dưới ánh sáng của đèn ống hoặc ánh sáng mặt trời .
- GV yêu cầu 3 HS của ba đối tượng khá -trung bình -yếu trả lời.
- GV chuẩn lại kiến thức của HS
- HS tự rút ra nhận xét, ghi vở theo phần chốt kiến thức của GV.
GV yêu cầu 2 HS khá giỏi- trung bình phát biểu.
Hỏi : Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào ?
HĐ3: Tìm hiểu khả năng tán xạ màu của các vật(15')
-GV: Yêu cầu HS sử dụng hộp quan sát ánh sáng tán xạ ở các vật màu, hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Đặt vật màu đỏ trên nền trắng trong hộp .
+ Đặt tấm lọc màu đỏ, rồi màu xanh
+ Nhận xét kết quả của các nhóm, thống nhất kiến thức và ghi vở.
- HS nghiên cứu cá nhân trả lời C2 và C5.
- GV yêu cầu HS lần lượt trả lời C2, C3 thống nhất ghi vở .
HĐ4: Rút kết luận(7')
GV: Từ kết quả thí nghiệm đ HS hãy cho biết:
Các vật tán xạ ánh sáng màu như thế nào?
Vật có màu trắng thì tán xạ ánh sáng màu như thế nào?
Vật màu đen có khả năng tán xạ ánh sáng không?
- HS; thuộc 3 đối tượng rút ra kết luận, ghi vở.
HĐ5:Vận dụng(5')
GV: Tổ chức HS trả lời câu 4,5,6.
- HS trả lời câu hỏi C4 ,gọi 2 HS trả lời.
Nếu HS trả lời chưa đúng thì GV gợi ý ánh sáng bạn thấy màu gì ? Màu lá ban ngày là màu gì ? Vì sao?
- Gọi HS yếu trả lời câu C6
I. Vật màu trắng ,vật màu đỏ ,vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng:
C1: Đặt các vật dưới ánh sáng trắng .
*+Vật màu trắng có as trắng truyền vào mắt ta
+Vật màu đỏ có as đỏ truyền vào mắt ta
+ Vật màu xanh có as xanh truyền vào mắt ta
* Vật màu đen không có ánh sáng màu nào truyền vào mắt ta.
* Nhận xét : dưới ánh sáng trắng vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt.
II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
1. Thí nghiệm và quan sát :
- TN : Đặt mắt nhìn vào hộp kín quan sát các vật bên trong.
2. Nhận xét :
C2 : - Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đỏ đ nhìn thấy vật màu đỏ.
- Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu: xanh, lục, đen đ vật gần đen.
- Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu trắng đ vật màu đỏ .
C3: - Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật xanh lục và màu trắng đ vật màu xanh lục.
- Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật màu khác đ nhìn thấy vật màu tối
III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
(SGK -SGK trang 145)
IV. Vận dụng :
C4: - Lá cây ban ngày màu xanh vì tán xạ ánh sáng màu xanh vào mắt .
- Lá cây ban đêm không màu vì không có ánh sáng để lá cây tán xạ ánh sáng .
C5:
- Tờ giấy màu đỏ .Vì ánh sáng trắng bị lọc, còn ánh sáng đỏ chiếu đến tờ giấy
- Tờ giấy màu tối vì ánh sáng đỏ đến giấy xanh tán xạ ánh sáng xanh yếu .
C6: Vì trong chùm sáng trắng có đủ mọi thứ ánh sáng màu. Nếu vật màu đỏ thì tán xạ tốt ánh sáng màu đỏ ,vật màu xanh tán xạ tốt ánh sáng màu xanh.
4. Củng cố: (3')
- Phát biểu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật ?
- Phát biểu phần ghi nhớ ?
5. Hướng dẫn về nhà :( 2')
- Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập 55 trong SBT
- Gợi ý bài 55.4 : Lớp nước biển đựng trong một cái cốc không đủ để làm cho chùm sáng truyền qua nó có màu xanh .Tuy nhiên khi truyền qua một lớp nước biển dày hàng km rồi trở lại thì ánh sáng sẽ có màu xanh thẳm.
- Đọc trước bài: Các tác dụng của ánh sáng.
Tiết 62 _ Tuần 31 Ngày soạn ......................Ngày giảng.....................
Bài 57: Các tác dụng của ánh sáng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trả lời được câu hỏi : " Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì " ?
- Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế .
- Trả lời được câu hỏi : " Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì ? tác dụng quang điện của ánh sáng là gì? ".
2. Kỹ năng:
-Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của ánh sáng.
3. Thái độ : - Say mê vận dụng khoa học vào thực tế .
II. Chuẩn bị :
+ Đối với nhóm học sinh:
-1 tấm kim loại một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen . Hoặc 2 tấm kim loại giống nhau: Một sơn trắng , 1 sơn đen.
- 1 hoặc 2 nhiệt kế - 1 chiếc đèn 25W
- 1 chiếc đồng hồ - 1 dụng cụ pin mặt trời(Máy tính bỏ túi)
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ1. Tổ chức các tình huống học tập(5')
* Kiểm tra bài cũ :
HS1: Chữa bài tập 55.1
HS2:(HS khá) chữa bài tập 55.4
*ĐVĐ : Như SGK.
*.Bài mới:
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của ánh sáng(18')
- GV: Yêu cầu HS trả lời C1: gọi 3 HS trả lời đ thống nhất ghi vở.
- GV: Tổ chức HS thảo luận và trả lời câu C2 : Nếu HS trả lời chưa được hoặc được ít, GV gợi ý cho HS thấy Vật lí 7 phần cầu lõm đã sử dụng ánh sáng mặt trời chiếu vào gương cầu lõm đ đốt nóng vật
- Phơi muối
- HS rút ra tác dụng nhiệt của ánh sáng, ghi vở nhận xét.
GV: Tiếp tục yêu cầu HS đọc thông tin nghiên cứu thiết bị và bố trí thí nghiệm H56.2.
- So sánh kết quả, rút kết luận về:
Khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng của vật màu đen với vật màu trắng, vật màu tối với vật màu sáng?
HĐ3: Nghiên cứu tác dụng sinh học của ánh sáng(5')
GV: Yêu cầ HS: So sánh kết quả và rút ra nhận xét qua câu trả lời 4,5:
kể 1 số hiện tượng xảy ra với cơ thể người và cây cối khi có ánh sáng và khi không có ánh sáng. Vậy tác dụng sinh học là gì?
HS: Hoàn thầnh các yêu cầu của GV, ghi vở theo phần chốt kiến thức của GV.
HĐ4: Tác dụng quang điện của ánh sáng(8').
- GV thông báo cho HS biết pin mặt trời hoạt động trong điều kiện nào? Tổ chức HS làm C6,7 và làm thí nghiệm minh hoạ.
C6:Pin mặt trời dùng nhiều ở đảo, ở miền núi hoặc một số thiết bị điện..
C7: + Pin phát điện được phải có ánh sáng.
+ Pin hoạt động không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng.
VD : Máy tính bỏ túi dùng pin mặt trời chỉ hoạt động khi có ánh sáng chiếu vào.
- GV gợi ý: Không có ánh sáng pin có hoạt động không? Vậy pin quang điện đổi biến năng lượng ntn?
HĐ5: Vận dụng(5')
-HS tự nghiên cứu trả lời C8,C9,C10 Nếu HS không tự trả lời được ,GV có thể gợi ý : ácsimet dùng dụng cụ tập trung nhiều ánh sáng vào chiến thuyền giặc.
I.Tác dụng nhiệt của ánh sáng?
1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì:
* VD: ánh sáng chiếu vào cơ thể, quần áo, đồ vật làm cho cơ thể, quần áo, đồ vật nóng lên .
* ứng dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng:
- Đốt nóng vật bằng ánh sáng mặt trời
- Phơi muối : ánh sáng làm nước biển bay hơi nhanh đ muối
* Nhận xét :(SGK)
2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen
a. Dụng cụ TN: Tấm kim loại 1 mặt sơn trắng, 1 mặt sơn đen. Trên tấm kim loại có chỗ để đặt bầu nhiệt kế. Khoảng giữa hai tấm kl có bóng đèn chiếu sáng.
b. Tiến hành : Cho dđ đi qua bóng đèn theo dõi độ tăng nhiệt độ ở hai nhiệt kế . Ghi vào bảng 1.
c. Kết luận :
- Vật màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn vật màu trắng.
- Vật màu tối hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn vật màu sáng.
II. Tác dụng sinh học của ánh sáng :
* Hiện tượng:
- Cây cối trồng trong nơi không có ánh sáng, lá cây xanh nhạt, cây yếu. Cây trồng ngoài ánh sáng, lá xanh cây tốt .
- Người sống thiếu ánh sáng sẽ yếu. Em bé phải tắm nắng để cứng cáp .
* Nhận xét : ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật, đó là tác dụng sinh học của ánh sáng.
III. Tác dụng quang điện của ánh sáng :
1. Pin mặt trời :
- Pin mặt trời là nguồn điện có thể phát ra điện khi có ánh sáng chiếu vào .
- Pin mặt trời đều có 1 cửa sổ để chiếu ánh sáng vào .
+ Pin mặt trời hoạt động không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng.
2. Tác dụng quang điện của ánh sáng:
* Pin quang điện : Biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.
- Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện .
IV. Vận dụng :
C8: Tác dụng nhiệt.
C9: Tác dụng sinh học.
C10 : Mùa đông trời lạnh áo màu tối hấp thụ nhiệt tốt đ cơ thể nóng lên.
Mùa hè trời nóng,áo màu sáng hấp thụ kém đ cơ thể đỡ bị nóng lên.
HĐ6. Củng cố: (2')
- Nêu các tác dụng của ánh sáng ?
- Trong các tác dụng nói trên nêu cụ thể năng lượng ánh sáng đã biến đổi các dạng năng lượng nào?
HĐ7. Hướng dẫn về nhà : (2')
- Học phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 56 SBT.
- Đọc trước bài 57 - Chuẩn bị báo cáo thực hành vào vở.
File đính kèm:
- Giao an ly 9 tiÕt 61,62.doc