Giáo án Vật lý khối 9 - Trường THPT Đại An

 1/ Trả lời câu hỏi :

 a/ Viết công thức tính điện trở :

 b/ Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ?

 .

 c/ Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ nào ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ?

 .

doc195 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Trường THPT Đại An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ Họ tên : Lớp : 1/ Trả lời câu hỏi : a/ Viết công thức tính điện trở : b/ Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ? .. c/ Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ nào ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ? .. 2/ Kết quả : Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Điện trở (Ω) 1 2 3 4 5 a/ Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi đo. b/ Tính giá trị trung bình cộng của mỗi điện trở. .. c/ Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. Tuần: 02 Tiết:04 NS: 23/08/07 Bài 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/. MỤC TIÊU : 1/ Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2. 2/ Kỹ năng : - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức đã suy luận. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng. 3/ Thái độ : - Tạo hứng thú, ý thức vận dụng kiến thức trong cuộc sống. - Trung thực, tỉ mỉ trong công việc. II/. CHUẨN BỊ : * Đối với nhóm HS : - Ba điện trở mẫu lần lượt 6Ω, 10Ω, 16Ω. - 1 ampe kế - 1 vôn kế - 1 công tắc - 7 dây nối III/. CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung Trợ giúp của GV Hoạt động của HS g Hoạt động 1 : Ôn lại những kiến thức đã học 6' I/. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp : 1. Nhớ lại kiến thức đã học : - Cường độ dòng điện I = I1 = I2 - Hiệu điện thế U = U1 + U2 Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn nối tiếp : - Cđdđ qua bóng đèn có liên hệ gì so với cường độ mạch chính ? - Hđt giữa hai bóng đèn có quan hệ gì so với hđt mạch chính ? Học sinh nhớ lại kiến thức về điện đã học ở lớp 7. g Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở nối tiếp 7' 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp C1 : R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp. * Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : + Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : I = I1 = I2 + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở : U = U1 + U2 + GV theo hình 4.1, yêu cầu HS quan sát và trả lời C1, C2. Hỏi : Ở Công nghệ lớp 8, chúng ta đã biết dây tóc bóng đèn được làm bằng dây có điện trở rất lớn. Như vậy, hệ thức (1) (2) có đúng với trường hợp hai điện trở mắc nối tiếp không ? - Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì có đặc điểm gì ? + Cá nhân làm việc C2. + HS hoạt động cá nhân. Trả lời C1. + HS trả lời. - I = I1 = I2 - U = U1 + U2 C2 : Ta có : g Hoạt động 3 : Cách xây dựng công thức tính điện trở tương đương 10' II/. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp : 1. Điện trở tương đương : Điện trưởng tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể tha thế cho đoạn mạch này. Cho U và I vẫn có giá trị như trước. - Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : Rtđ = R1 + R2 (4) - Thế nào là điện trở tương đương của cả đoạn mạch ? + GV treo hình 4.1 : Kí hiệu : U hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch. Em hãy viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R. + GV hướng dẫn HS chứng minh công thức Rtđ = R1 + R2. + HS phát biểu : Rtđ thay thế cho đoạn mạch. U = I.Rtđ U1 = I1.R1; U2 = I2.R2 UAB = U1 + U2 = I.R1 + I.R2 = I.Rtđ Þ Rtđ = R1 + R2 g Hoạt động 4 : Thí nghiệm kiểm tra 10' @Thí nghiệm kiểm tra : @Kết luận : Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần Rtđ = R1 + R2. + Phát dụng cụ ra cho mỗi nhóm. + Hướng dẫn HS mắc dụng cụ thí nghiệm giống như hình 4.1 để kiểm tra lại công thức (4) chúng ta phải làm như thế nào ? + Các nhóm thảo luận và nêu kết quả thí nghiệm của mỗi nhóm. + Các nhóm tiến hành mắc và tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn SGK. - Giữ U không đổi. Đo IAB. Thay R1, R2 bằng điện trở tương đương. g Hoạt động 5 : Củng cố và vận dụng 12' III/. Vận dụng : C4 : Ÿ K mở, hai đèn không hoạt động. Vì không có dòng điện chạy qua. Ÿ K đóng, cầu chì đứt, hai đèn không hoạt động. Ÿ K+ đóng. Dây tóc Đ đứt, hai đèn cũng không hoạt động. C5 : a. Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω b. RAC = RAB + R3 = 40Ω + 20Ω = 60Ω - Cần bao nhiêu công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp? + GV vẽ sơ đồ mạch điện hình 4.30. + Gọi 1, 2 học sinh lên bảng. - Như vậy : Nếu đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương đương được tính như thế nào ? - 1 công tắc + HS quan sát hình 4 và trả lời C4. C5 : HS làm việc cá nhân Rtđ = R1 + R2 + R3 g Củng cố, dặn dò : + Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. + Làm bài tập : 41 → 47 SBT. + Soạn bài 6. Tuần: 03 Tiết:05 NS: 25/08/07 Bài 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG I/. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : - Học sinh tự suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song : vàhệthức từ những kiến thức đã học. - Mô tả được các bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thực suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song. 2/ Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về mạch điện song song. 3/ Thái độ : - Yêu thích môn học, HS nhiệt tình với nhóm. II/. CHUẨN BỊ : * GV : + Nghiên cứu bài 5 SGK và SGV, chia lớp thành 4 nhóm. + Tranh vẽ sơ đồ hình 5.1. + Mỗi nhóm HS : - Ba điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A. - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 1 công tắc. - 1 nguồn điện 6V. - 9 đoạn dây dẫn mỗi đoạn dài khoảng 30cm. * HS : Đọc bài 5 SGK trước ở nhà, tập bài học, SBT, SGK, thước, viết III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Nội dung Trợ giúp của GV Hoạt động của HS g Hoạt động 1 : Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học 5' I/. Cường độ dòng điện và hiệu đện thế trong đoạn mạch song song : 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 : - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng các cđdđ chạy qua mạch rẽ : I = I1 + I2 (1) - Hđt giữa 2 đầu đoạn mạch bằng hđt giữa 2 đầu mỗi đoạn rẽ. U = U1 = U2 (2) Hỏi : Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song thì hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch chính có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện mạch rẽ? + GV : Nhắc lại và nhấn mạnh công thức đúng cho đoạn mạch song song. I = I1 + I2 I = I1 = I2 U = U1 = U2 U = U1 + U2 + HS khác nhận xét : HS2 + HS3 trả lời đúng. + HS ghi vào vở bài tập. g Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 7' 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song : Hình 5.1 SGK trang 14 Cường độ dòng điện chạy qua điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó. + GV yêu cầu HS tự đọc câu hỏi và trả lời C1; GV treo hình 5.1 SGK. Hỏi : Cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung ? - Cđdđ và hđt đối với đoạn mạch này có đặc điểm như thế nào ? + GV sửa chữa câu sai, bổ sung C1 hoàn chỉnh. + GV yêu cầu HS đọc C2. Hỏi : Dựa vào biểu thức (1) và (2) và định luật Ôm để trả lời. - GV nhận xét ở 4 nhóm, rút ra kết luận : + Cả lớp tự đọc C1. - Có 2 điểm chung. (R1 song song R2) - Ampe kế đo cđdđ và vôn kế đo hđt giữa 2 đầu mỗi điện trở, vừa là hđt của cả đoạn mạch. + HS đọc. + Thảo luận nhóm. + Rút ra nhận xét : I1.R1 = I2.R2 Þ g Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song 10' II/. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp song song : 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song + GV hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) : - Viết công thức định luật Ôm tổng quát. - Tương tự viết công thức I1, I2. - Đối với đoạn mạch song song thì I và U ? - Thay (a) và (b) và (c) và (*) và (**) ta rút ra được biểu thức như thế nào ? + GV rút ra công thức hoàn chỉnh. g Hoạt động 4 : Tiến hành kiểm tra 10' 2. Thí nghiệm kiểm tra -Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần. + GV hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK : + GV gọi các nhóm cử 1 đại diện rút ra kết luận. + Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. + Thảo luận nhóm, rút ra kết luận. g Hoạt động 5 : Củng cố bài và vận dụng 13' + GV yêu cầu HS trả lời C4. + GV nhận xét, hoàn chỉnh C4. + GV hướng dẫn C5. - Trong sơ đồ hình 5.2b SGK có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng bao nhiêu song song với nhau ? Nêu các điện trở tương đương của đoạn mạch. + Gọi học sinh đọc “Ghi nhớ”. + HS trả lời cá nhân C4. + Cả lớp theo dõi. 1 ® 3 HS. g Dặn dò : - Về học bài, làm bài tập 5.1 ® 5.6 trong SBT. - Xem trước bài 6 SGK trang 37. Tuần: 03 Tiết:06 NS: 2708/07 Bài 6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : - Chỉ ra được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp, mắc song song. - Phát biểu được định luật Ôm, biểu thức định luật Ôm. 2/ Kỹ năng : - Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập đơn giản (Hai điện trở mắc nối tiếp, song song,) - Biết vận dụng kiến thức giải bài tập thành nhiều cách khác nhau. 3/ Thái độ : - Có ý thức chuẩn bị cách giải bài tập trước ở nhà. - Ý thức thảo luận trên cơ sở học tập lẫn nhau. II/. CHUẨN BỊ : * GV : Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình với hai loại nguồn điện 110V và 220V. * HS : Chuẩn bị cách giải bài tập 1, 2, 3 SGK tr.17, 18. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Nội dung Trợ giúp của GV Hoạt động của HS g Hoạt động 1 : Ổn định và kiểm tra 10' 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : a/ Cho đoạn mạch như gồm 2 điện trở mắc song song vào nguồn có hiệu điện thếU : - Hãy chứng minh : đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cđdđ chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó. 3. Tổ chức tình huống : Cho các đoạn mạch sau : Hãy cho biết sự khác biệt giữa 3 đoạn mạch điện. Để cụ thể vấn đề GV giới thiệu bài 6. Lưu ý mỗi bài tập học sinh đều tóm tắt + HS chứng minh trên bảng, HS còn lại nhận xét. + HS quan sát 3 đoạn mạch và phân tích sự khác biệt của 3 đoạn mạch. + HS ghi tiêu đề bài 6. g Hoạt động 2 : Giải bài 1 10' Bài 1/17 SGK a/ Áp dụng công thức định luật Ôm : b/ Cách 1 : Áp dụng công thức tính Rtđ cho mạch nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 Þ R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7Ω Cách 2 : Vì đoạn mạch mắc nối tiếp I = I1 = I2 = 0,5A. Ÿ I1 = ® ZU1 = I1.R1 = 0,5.5= 2,5V Mặt khác U = U1 + U2 ® U2 = U – U1 = 6 – 2,5= 3,5V Ÿ I2= ® R2 = 3,5 : 0,5 = 7Ω GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau : @ Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ? @ Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. Vận dụng công thức nào để tính Rtđ ? @ Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1 ? @ Hướng dẫn học sinh tìm ra cách giải khác. – Tìm U2 giữa hai đầu R2 Þ R2 Lưu ý mỗi bài tập học sinh đều tóm tắt. + Từng học sinh trả lời câu hỏi GV. a/ Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV để làm câu a của bài 1. b/ Từng HS làm câu b. c/ Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b. g Hoạt động 3 : Giải bài 2 7' Bài 2/17 SGK b/ Cách 2 : Áp dụng công thưc : I = Þ Rtđ = ® Rtđ = ® ® R2 = 20Ω + Yêu cầu học sinh làm việc theo trình tự sau : @ R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Tính UAB ® R1 - Tính I2 qua R2 ® R2 + GV hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác. - Từ kết quả câu a ® Rtđ = ? - Biết Rtđ và R1, hãy tính R2 = ? a/ HS chuẩn bị trả lời câu hỏi GV để làm câu a. b/ Từng HS làm câu b. c/ Thảo luận nhóm để tìm cách giải khác với câu b. g Hoạt động 4 : Giải bài 3 12' Bài 3/18 SGK HS giải bài tập theo hướng dẫn Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau : @ R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ? Được mắc như thế nào với đoạn mạch ? Ampe kế đo đại lượng nào trong đoạn mạch ? - Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB. @ Viết công thức tính cđdđ chạy qua R1. @ Viết công thức tính hđt UMB từ đó ® I2, I3. @ Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức : g Hoạt động 5 : Dặn dò 6' + HS về chuẩn bị kiến thức từ bài 1 – 6 để chuẩn bị kiểm tra 15 phút. + Nghiên cứu bài 7. + Mỗi học sinh chuẩn bị 2 pin 1,5 V, 8 đoạn dây dẫn nối bằng đồng. Tuần: 04 Tiết:07 NS: 20/08/07 Bài 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I/. MỤC TIÊU : 1/ Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc và chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 2/ Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). 3/ Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. II/. CHUẨN BỊ : * Đối với mỗi nhóm học sinh : - 1 nguồn điện 3V - 1 công tắc - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A VÀ ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V - 3 dây trở có cùng tiệt diện và làm cùng một vật liệu : 1 dây dài l (R = 4Ω), 1 dây dài dài 2l, 1 dây dài 3l. * Đối với cả lớp : - 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện dài 80cm tiết diện 1 mm2 - 1 đoạn dây thép dài 50cm tiết diện 3mm2 - 1 cuộn dây hợp kim dài 10m tiết diện 0,1mm2 III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Nội dung Trợ giúp của GV Hoạt động của HS g Hoạt động 1 : Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn được sử dụng 5' - Dây dẫn dùng để làm gì ? - Quan sát xung quanh ta đâu có dây dẫn ? - Nêu một số dây dẫn thường gặp trong thực tế. - Dây dẫn dùng để dẫn điện. + Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến. - Dây nhôm, dây hợp kim, dây đồng. g Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào 6' I/. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn, tiết diện của dây dẫn và chất liệu làm dây dẫn. - Khi đặt vào hai đầu dây dẫn 1 hiệu điện thế U thì có dòng điện chạy qua hay không ? Và cường độ dòng điện chạy qua là I. Vậy ta xác định được điện trở hay không ? - Các em quan sát H.7.1 SGK (hoặc xem đoạn dây dẫn đã chuẩn bị). - Các em dự đoán xem điện trở các cuộn dây này có như nhau hay không ? Nếu có thì những yếu tố nào có ảnh hưởng đến điện trở ? - Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì ta phải làm như thế nào ? - Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào ? + Học sinh thảo luận theo nhóm chọn 2 đại diện nhóm trả lời. * Xác định điện trở bằng công thức + Học sinh làm việc cá nhân. - Các dây dẫn này có điện trở khác nhau. Vì các cuộn dây có chiều dài khác nhau, độ lớn khác nhau và làm bằng các chất khác nhau. + Học sinh thảo luận theo nhóm. - Muốn khảo sát điện trở của dây dẫn có phụ thuộc với chiều dài thì ta chọn dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất liệu, chiều dài khác nhau + Học sinh trả lời cá nhân. g Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 15' II/. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn : - Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn. * Kết luận : Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây. + Đề nghị học sinh theo yêu cầu C1 ghi lên bảng dự đoán. + Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm. + Các nhóm đối chiều kết quả TN và ra nhận xét. + Học sinh làm việc theo nhóm. - Dự đoán điện trở của dây 1l, 2l, 3l. + Tiến hành thí nghiệm và hoàn thành Bảng 1. + Qua kết quả thí nghiệm, ta thấy điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài. Hoạt động 4 : Vận dụng và củng cố 7' Ghi nhớ : Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây. + Gợi ý cho cả lớp trả lời C2. - Xác định điện trở bằng định luật Ôm. - Rút ra chiều dài dây. + Gợi ý mối quan hệ giữa U và R rồi R với l. + Học sinh đọc ghi nhớ và ghi vào tập. + Học sinh đọc “Em chưa biết”. + Học sinh làm bài tập 7.1® 7.4 + Từng học sinh trả lời C2 + Từng học sinh làm C3 + Từng học sinh làm C4 Tuần: 04 Tiết:08 NS: 02/09/07 Bài 8 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I/. MỤC TIÊU : 1/ Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm tự một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. (Trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song) 2/ Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây. 3/ Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ nghịch với điện trở của dây. II/. CHUẨN BỊ : * Đối với mỗi nhóm học sinh : - 2 đoạn cùng hợp kim có cùng chiều dài nhưng tiết diện S1, S2 khác nhau. - 1 nguồn điện 6V. - 1 công tắc. - 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 1 Vôn kế có GHD 10V và ĐCNN 0,1V. - 7 đoạn dây dẫn có lõi bằng đồng và có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài 30cm. - 2 chốt kẹp nối dây dẫn. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Nội dung Trợ giúp của GV Hoạt động của HS g Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ, tình bày lời giải bải tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên 8' - Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm cùng một vật liệu thì điện trở phụ thuộc vào chiều dài như thế nào ? + Giáo viên kiểm tra vở bài tập học sinh ở nhà. + 1 học sinh trả lời và làm bài tập 7.1. + 1 học sinh làm bài tập 7.2. + 1 học sinh làm bài tập 7.3. + 1 học sinh làm bài tập 7.4 g Hoạt động 2 : Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện 10' I/. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây : - Để xét sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây ta sử dụng các dây dẫn như thế nào ? + Đề nghị học sinh xem hình 8.1 và thực hiện C1. + Giới thiệu điện trở R1, R2, R3 trong hình 8.2 SGK và thực hiện C2. + Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. + Học sinh thảo luận theo nhóm. - Chọn dây dẫn có cùng chiều dài, làm cùng một loại vật liệu như nhau nhưng có tiết diện khác nhau. + Các nhóm thảo luận để đưa ra dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện và tính R2, R3 trong hình 8.1. + Học sinh thảo luận theo nhóm thực hiện yêu cầu C2. + Các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét của mình. g Hoạt động 3 : Tiến hành TN kiểm tra dự đoán đã nêu yêu cầu của C2 15’ Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. + Theo dõi kiểm tra giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm đọc kết quả ghi vào Bảng 1. + Các nhóm đối chiếu kết quả với nhau và rút ra dự đoán. + Các nhóm lắp đặt thí nghiệm và ghi các kết quả vào Bảng 1. Tính tỉ số : so với từ giá trị của Bảng 1. + Mỗi nhóm đưa ra kết luận. g Hoạt động 4 : Củng cố và vận dụng 7' Ghi nhớ : Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch ới tiết diện của dây. + Gợi ý học sinh trả lời C3 : Tiết diện S2 gấp mấy lần S1 ? + Gợi ý trả lời C4. + Cho học sinh đọc C5 và C6, giáo viên gợi ý cách làm để học sinh về nhà làm. + Đề nghị học sinh phát biểu ghi nhớ và ghi vào tập. + Dặn dò học sinh học bài, làm bài tập 8.1 ® 8.5 + Từng học sinh làm C3. 1 học sinh trả lời, cả lớp nhận xét. + Từng học sinh làm C4. 1 học sinh trả lời, cả lớp nhận xét. + 1 học sinh phát biểu ghi nhớ. + 1 học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết”. Tuần: 05 Tiết:09 NS:04/09/07 Bài 9 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. - So sánh các mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng. - Vận dụng công thức R = r l/s để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. B. Chuẩn bị: C. Tiến trình dạy và học: TG Nội dung Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 5p - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Phải tiến hành thí nghiệm như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn và chiều dài của chúng? - Phân công học sinh nhận xét, đặt vấn đề: Nếu với các thí nghiệm như trên khi ta làm thí nghiệm với dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng thay bởi các loại dây khác nhau thì điện trở dây dẫn như thế nào? - l, s - Nêu cách trình bày thí nghiệm (SGK). - Nhận xét. - Suy nghĩ. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 5p Vậy : điện trở phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn - Cho học sinh quan sát các đoạn dây dẫn có cùng l và s (ví dụ: đồng, nhôm, sắt ). - Phân công học sinh trả lời câu 1. - Yêu cầu nhóm thực hành thí nghiệm (trang 25 SGK). - Em có nhận xét gì về kết quả điện trở vừa thu thập được. ® Giáo viên chốt lại kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc kết luận như SGK. - Học sinh trả lời. - Học sinh thực hành. - Đại diện nhóm trả lời. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trở suất 5p Điện trở suất của một vật liệu ( hay một chất ) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diệm 1 m2 - kí hiệu điện trở suất - Phân công học sinh đọc nội dung như SGK để tìm hiểu về đại lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Đặt vần đề cho học sinh tìm hiểu bảng điện trở suất của một số chất. - Yêu cầu học sinh thực hành câu 2. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc và suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Học sinh thực hành. Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính điện trở theo các yêu cầu câu 3 R = r l/s Trong đó : R : Điện trở l : Chiều dài ( m ) S : Tiết diện ( m2 ) - Đề nghị học sinh t

File đính kèm:

  • docly 9(3).doc