Tiết 14: SỰ NỔI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
Nêu được điều kiện nổi của vật.
Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
2. Kỹ năng: Hs vận dụng các kiến thức đã học về sự nổi để làm được các câu hỏi trong bài học và giải thích được hiện tượng nổi trong đời sống.
3. Thái độ:
Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học
Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
- Nhóm HS: một cốc thủy tinh to đựng nước; một chiếc đinh; một miếng gỗ nhỏ; một ống nghiệm nhỏ đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đậy kín.
- GV: Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK; mô hình tàu ngầm
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 08 tiết 14: Sự nổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày dạy: 14/11/2011
Tiết 14: SỰ NỔI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
Nêu được điều kiện nổi của vật.
Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
2. Kỹ năng: Hs vận dụng các kiến thức đã học về sự nổi để làm được các câu hỏi trong bài học và giải thích được hiện tượng nổi trong đời sống.
3. Thái độ:
Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học
Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
- Nhóm HS: một cốc thủy tinh to đựng nước; một chiếc đinh; một miếng gỗ nhỏ; một ống nghiệm nhỏ đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đậy kín.
- GV: Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK; mô hình tàu ngầm
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- GV tổ chức tình huống học tập như SGK.
- Thí nghiệm cho HS quan sát vật nổi, chìm, lơ lửng trong nước.
- Giải thích vì sao quả cân bằng sắt chìm, khúc gỗ nổi.
- Cho biết tàu bằng sắt tuy nặng nhưng vẫn nổi.
- Vậy để cho vật nổi ta cần điều kiện gì ta tìm hiểu sang bài hôm nay.
- Hai hs đọc tình huống.
- HS quan sát vật nổi, chìm, lơ lửng trong nước.
- Giải thích quả cân bằng sắt chìm, khúc gỗ nổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm? (19 phút)
- Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào?
- Hướng dẫn HS thảo luận và nêu kết quả C1, C2.
- Cho HS lên bảng ghi mũi tên lực thích hợp vào hình 12.1
- Chuẩn xác hoá kết luận.
I. Khi nào vật nổi, vật chìm?
- Hs trả lời C1,C2
C1: Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét
Hai lực này có cùng phương nhưng ngược chiều.
C2: Nhúng 1 vật vào CL thì
P > F: vật chìm
P = F: vật lơ lửng
P < F: vật nổi
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng (15 phút)
- Tiến hành thí nghiệm: thả mẫu gỗ vào nước, nhấn chìm rồi buông tay, cho HS quan sát và nhận xét.
- Thông qua thí nghiệm trên HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C3, C4, C5.
- Nhắc lại công thức:
Pvât = dvật . Vvật.
II. Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng:
- Cá nhân giải thích.
- HS có thể cho thêm ví dụ.
Công thức:
FA = d . V
V: thể tích phần vật chìm trong chất lỏng (m3).
d :TLR của chất lỏng (N/m3)
- Cá nhân tìm hiểu thí nghiệm, quan sát thí nghiệm.
- Nhóm thảo luận và rút ra kết luận. Ghi phiếu học tập, ghi bảng con.
C3:
C4: Do trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
C5: B
- HS làm thí nghiệm kiểm chứng.
- Thả trứng vào nước, quan sát.
- Cho muối vào nước, khuấy đều, quan sát và giải thích hiện tượng.
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
1.Vận dụng:- Yêu cầu HS nêu lại kết luận của bài. Viết, hiểu công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi.
- Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời C6, C7, C8, C9.
2. Dặn dò:
- Học và hiểu phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 9 SBT.
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”.
- Đọc trước bài “Công cơ học” và biết được khi nào có công cơ học.
III. Vận dụng:
* Vật nổi khi:
dvật < dch lỏng
* Vật lơ lửng khi:
dvật = dch lỏng
* Vật chìm khi:
dvật > dch lỏng
C7: Vì dsắt > dnước nên bi sắt chìm trong nước
Còn tàu làm bằng thép có khoảng rỗng nên trọng lượng riêng trung bình nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước nên nó nổi tren mặt nước.
C8: Hòn bi thép thả vào thủy ngân nổi vì dthép < dthủy ngân
C9: FAM = FAN
FAM < PM
FAN = PN
PM > PN
. Ghi nhớ: SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIET 148.doc