Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 1 Ngày giảng: ...../..../2018
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1+2: ĐO ĐỘ DÀI.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đô và độ chia nhỏ nhất của chúng.
2. Kỹ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học.
- Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đối với cả lớp:
- Thước thẳng, thước cuộn, thước dây.
Đối với mỗi nhóm HS:
- Bảng 1.1 tr.8 SGK.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 1 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về cách xác định độ dài chính
xác trong thực tế.
Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên: Cho 2 HS dùng tay đo độ dài của cạnh bàn.
Học sinh: Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV.
Giáo viên: Kết quả của hai bạn không giống nhau. Vậy làm thế nào để có thể thống nhất
được chính xác độ dài của cạnh bàn.
Học sinh: Dùng thước đo.
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Để có thể thống nhất được chính xác độ dài của cạnh bàn hay kiểm tra câu trả lời của bạn
có đúng hay không cô và các em sẽ đi qua Bài 1, 2: Đo độ dài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Phân biệt được các loại thước đo độ dài.
-Nêu được các đơn vị đo độ dài đã học và đơn vị đo độ dài hợp pháp nước Việt
Nam là mét.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đô độ dài.
- Nêu được cách đô độ dài và đo được độ dài các vật xung quanh.
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài. (5 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động Hoạt động học của học Sản phẩm hoạt động
của giáo viên sinh (3)
(1) (2)
Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI
I. Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị
GV đặt câu hỏi: đo độ dài.
? Nhắc lại các đơn vị đo độ Km, hm, dam, m, dm, cm, - Các đơn vị đo độ dài là:
dài đã học. mm. Km, hm, dam, m, dm,
cm, mm.
Yêu cầu HS đọc phần 1. - Đơn vị đo độ dài trong
? Đơn vị đo lường hợp pháp HS đọc mục 1 phần I SGK hệ thống đơn vị đo
của nước ta là gì? để trả lời. lường hợp pháp nước ta
? Đơn vị đo độ dài thường Kilomet. là mét (kí hiệu m).
dùng nào lớn hơn đơn vị mét?
? Đơn vị đo độ dài thường
dùng nào nhỏ hơn đơn vị Dm, cm và mm.
mét?
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
C1. C1:
1) 10dm
2) 100cm
3) 10mm
GV chia 2 HS ngồi cùng bàn 4) 1000m
làm 1 nhóm để thực hiện câu HS tiến hành thực hiện câu 2. Ước lượng độ dài.
hỏi C2, C3 hỏi C2, C3.
Yêu cầu cá nhân HS tiến hành
câu hỏi C2, C3.
? Khi dùng thước kiểm tra,
ước lượng của em có đúng Không.
khi dùng thước không?
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài và đo độ dài. (13 phút)
II. Đo độ dài
? Nếu chỉ ước lượng độ dài Dùng thước đo.
bằng mắt, gang tay thì không
thể đo chính xác độ dài của
vật. Vậy để đo chính xác độ
dài cần sử dụng dụng cụ Các nhóm thực hiện theo yêu
nào? cầu của GV
GV đặt vấn đề:
Dụng cụ đo độ dài gồm
những dụng cụ nào và có
những điều cần biết gì? Để
giải quyết vấn đề này cô và
các em cùng đi qua phần 1:
Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo
độ dài:
Các dụng cụ đo độ dài gồm: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4: Thước cuộn, thước kẻ,
C4. a) Thước cuộn. thước thẳng, thước dây,...
b) Thước kẻ.
c) Thước thẳng
? Dụng cụ đo độ dài gồm Thước cuộn, thước kẻ, thước
những dụng cụ nào? thẳng, thước dây,... 2. Giới hạn đo và độ chia
nhỏ nhất của thước.
GV yêu cầu HS quan sát
thước kẻ của HS.
? Thước kẻ có số đo lớn nhất 30 cm
là bao nhiêu?
GV thông báo: Độ dài lớn nhất ghi trên
Độ dài lớn nhất ghi trên thước gọi là giới hạn đo
thước gọi là giới hạn đo (GHĐ) của thước.
(GHĐ) của thước.
? Hãy chỉ ra hai vạch liên
tiếp nhau trên thước tính từ Vạch số 0 và vạch kế số 0.
vạch số 0. Hai vạch này có Hai vạch này có độ dài 1mm.
độ dài bao nhiêu?
GV thông báo: Độ dài giữa hai vạch liên
Độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước gọi là độ chi
tiếp trên thước gọi là độ chi nhỏ nhất (ĐCNN) của
nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. thước.
GV cho HS quan sát thước
thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN
1cm.
? Hãy xác định GHĐ và HS trả lời câu hỏi của GV.
ĐCNN của thước.
Yêu cầu cá nhân HS nhận
xét và GV nhận xét lại. Nếu
HS chưa xác định được GV
có thể hướng dẫn lại cho HS.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
C6, C7 C6:
a) Thước có GHĐ 20cm,
ĐCNN 1mm
b) Thước có GHĐ 30cm,
ĐCNN 1mm
c) Thước có GHĐ 1m và
ĐCNN 1cm.
C7:
Thợ may dùng thước dây để
đo chiều dài mảnh vải và số
đo cơ thể của khách hàng.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách đo độ dài. (10 phút)
III. Cách đo độ dài:
Ước lượng độ dài cần đo. ? Để chọn thước đo phụ hợp - Ước lượng độ dài cần
ta cần phải làm gì trước tiên? đo.
Yêu cầu HS quan sát lần lượt - Chọn thước có GHĐ và
các hình 2.1, 2.2, 2.3 và trả ĐCNN thích hợp.
lời lần lượt các câu hỏi sau: - Đặt thước dọc theo
? Trong hình 2.1, hình nào chiều dài vật, vạch số 0
vẽ vị trí đặt thước đúng để đo Hình c. ngang bằng với một đầu
chiều dài bút chì. vật.
? Cần phải đặt thước như thế - Đặt mắt nhìn theo
nào để đo chiều dài của vật Đặt thước dọc theo chiều dài hướng vuông góc với
chính xác. vật, vạch số 0 ngang bằng cạnh thước tại đầu của
? Trong hình 2.2, hình nào với một đầu vật. vật.
vẽ cách đặt mắt đúng để đọc Hình c. - Đọc theo kết quả đo gần
kết quả đo. nhất.
? Cần đặt mắt đo như thế nào
để đọc đúng kết quả? Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước
? Trong hình 2.3, nếu đầu tại đầu của vật.
cuối của vật không ngang
bằng với vạch chia thì đọc Đọc theo kết quả đo gần
kết quả đo như thế nào? nhất.
GV yêu cầu cá nhân HS nhắc
lại cách đo độ dài.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- HS tổng hợp được kiến thức đã học.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
Tiến trình lên lớp:
(1) (2) (3)
Giáo viên đặt câu hỏi cho
HS:
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp Đơn vị đo độ dài hợp pháp
của nước ta? của nước ta là mét.
? GHĐ và ĐCNN của thước GHĐ của thước là độ dài lớn
là gì? nhất ghi trên thước.
ĐCNN của thước là độ dài
giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.
Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để đo độ dài bề dày của cuốn sách
Vật lí 6.
Tiến trình lên lớp:
(1) (2) (3)
GV chia lớp thành 3 nhóm. Từng nhóm HS thực hiện yêu IV. Vận dụng:
cầu của GV Yêu cầu các nhóm thực hiện Đo độ dài và bề dày sách
đo về dày quyển sách vật lý vật lý
và hướng dẫn học sinh tính
giá trị trung bình.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút).
Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh tìm hiểu thêm về các đơn vị đo độ dài khác.
Tiến trình lên lớp:
- GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.4 và 2.1 đến 2.4 trong SBT.
- Chuẩn bị bài 3: “Đo thể tích chất lỏng” và Ôn lại các kiến thức đã học.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần 02 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 2 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo chất lỏng với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của
chúng.
2. Kỹ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Xác định được chất lỏng trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học.
- Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đối với cả lớp:
- Bình chia độ, cốc nước.
Đối với mỗi nhóm HS:
- Bảng 3.1 tr.14 SGK.
- Chai, lọ, bình chia độ hoặc ca đong có ghi sẵn dung tích.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 3 SGK Vật Lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về cách xác định thể tích chất
lỏng chính xác.
Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên: Cho 2 HS cùng dự đoán thể tích nước trong ly.
Học sinh: Dự đoán kết quả.
Giáo viên: Làm thế nào để biết chính xác thể tích nước ở trong ly.
Học sinh: HS dự đoán câu trả lời.
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Để biết chính xác lượng nước trong ly là bao nhiêu ta phải sử dụng dụng cụ đo gì và cách
đo ra sao, cô và các em sẽ đi qua Bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (18 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được các đơn vị đo thể tích đã học.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích .
- Phân biệt được các loại dụng cụ đo thể tích.
- Nêu được cách đo thể tích.
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích. (5 phút)
Gợi ý tổ chức hoạt động Hoạt động học của học Sản phẩm hoạt động
của giáo viên sinh (3) (1) (2)
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH
CHẤT LỎNG
I. Đơn vị đo thể tích:
GV đặt câu hỏi: 1. Ôn lại một số đơn vị
? Nhắc lại các đơn vị đo thể m3, dm3, cm3, mm3. đo thể tích .
tích đã học. - Các đơn vị đo thể tích
là:
GV thông báo: m3, dm3, cm3, mm3.
Mỗi vật, dù to hay nhỏ đều - Đơn vị đo thể tích
chiếm một thể tích trong thường dùng là mét
không gian. khối (m3) và lít (l)
Đơn vị đo thể tích thường 1l = 1dm3, 1ml = 1cm3
dùng là mét khối (m 3) và lít (1cc)
(l)
1l = 1dm3, 1ml = 1cm3 (1cc)
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: C1:
C1. 1) 1000dm3 1) 1000dm3
2) 1000000cm3 2) 1000000cm3
3) 1000lít 3) 1000lít
4) 1000000ml 4) 1000000ml
5) 1000000cc 5) 1000000cc
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích và cách đo thể tích. (13 phút)
? Nếu chỉ ước lượng thể tích HS trả lời câu hỏi của GV
bằng mắt thì không thể đo
chính xác thể tích của vật.
Vậy để đo chính xác thể tích Các nhóm thực hiện theo yêu
cần sử dụng dụng cụ nào? cầu của GV
GV đặt vấn đề:
Dụng cụ đo thể tích gồm
những dụng cụ gì và cách đo
thể tích như thế nào? Để giải
quyết vấn đề này cô và các
em cùng đi qua phần II: Đo II. Đo thể tích chất
thể tích chất lỏng. lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2: thể tích:
C2, C3, C4. Ca đong có GHĐ: 1 lít, Các dụng cụ đo thể tích
ĐCNN: 0,5l gồm:
Can đông có GHĐ: 5 lít Can đong, ca đong, bình
ĐCNN: 1 lít. chia độ, xi lanh,...
C3:
Chai nhựa đã biết sẵn thể
tích, xi lanh...
C4:
Bình chia độ
a) GHĐ: 100ml, ĐCNN: 4ml b) GHĐ: 250ml, ĐCNN:
50ml
c) GHĐ: 300ml, ĐCNN:
50ml
? Các dụng cụ nào có thể đo
thể tích? Can đong, ca đong, bình chia
GV thông báo: độ, xi lanh,...
Các dụng cụ đo thể tích gồm:
Can đong, ca đong, bình chia
độ, xi lanh,...
Yêu cầu HS quan sát lần lượt 2. Tìm hiểu cách đo thể
các hình 3.3, 3.4, 3.5 và trả lời tích chất lỏng.
lần lượt các câu hỏi sau:
? Trong hình 3.3, hình nào vẽ
cách đặt bình chia độ cho thể
tích chất lỏng chính xác? Hình B - Ước lượng thể tích
? Cần phải đặt bình chia độ cần đo.
như thế nào để đo thể tích - Chọn bình chia độ có
chất lỏng chính xác? Đặt bình chia thẳng đứng GHĐ và ĐCNN thích
? Trong hình 3.4, hình nào vẽ hợp.
cách đặt mắt đúng để đọc kết - Đặt bình chia độ thẳng
quả đo? Cách B đứng.
? Cần đặt mắt đo như thế nào - Đặt mắt nhìn ngang
để đọc đúng kết quả? với độ cao mực chất
? Trong hình 3.5, nếu chất Đặt mắt ngang với mực chất lỏng.
lỏng không ngang bằng với lỏng - Đọc theo kết quả đo
vạch chia thì đọc kết quả đo Đọc kết quả theo vạch chia theo vạch chia gần
như thế nào? gần nhất. nhất với mực chất
lỏng.
GV yêu cầu cá nhân HS nhắc
lại cách đo thể tích chất lỏng
bẳng cách hoàn thành câu hỏi C9:
C9. a) Thể tích.
b) GHĐ và ĐCNN.
c) Thẳng đứng.
GV yêu cầu HS nhận xét và d) Ngang.
thông báo cách đo thể tích e) Gần nhất.
chất lỏng.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (7 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
- HS tổng hợp được kiến thức đã học.
- Quy đổi được các đơn vị đo thể tích.
- Tiến trình lên lớp:
(1) (2) (3)
Giáo viên đặt câu hỏi cho
HS:
Mét khối và lít ? Đơn vị đo thể tích thường
dùng là đơn vị nào? 1m3 = 1000 dm3
? 1m3 = ? dm3 2dm3 = 2 lít
2dm3 = ? lít 3lít = 3000ml
3lít = ? ml 1ml =1 cm3
1ml = ? cm3 Can, ca đong, xi lanh, bình
? Dụng cụ nào dùng để đo thể chia độ,...
tích chất lỏng?
Hoạt động 4: Vận dụng (13 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để đo thể tích chất lỏng.
Tiến trình lên lớp:
(1) (2) (3)
GV chia lớp thành 3 nhóm. Từng nhóm HS thực hiện yêu 3. Thực hành
Yêu cầu các nhóm thực hiện cầu của GV
đo thể tích chất lỏng và điền
kết quả vào bảng 3.1
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (4 phút).
Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh biết được một lít nước bằng một kilôgam.
Tiến trình lên lớp:
- GV giới thiệu cho HS để biết được “1 lít bằng bao nhiêu kg?” ta phải tìm hiểu về
khối lượng riêng của từng chất lỏng, vì mỗi chất lỏng sẽ có khối lượng riêng khác
nhau. Vì nước có khối lượng riêng là 1000kg/m3. Do đó 1 lít nước sẽ bằng 1kg gam.
Nhưng khối lượng riêng của rượu là 790kg/m3 nên 1 lít rượu chỉ bằng 790g rượu.
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà làm bài tập 3.1 đến 3.8 trong SBT.
- Chuẩn bị bài 4: “Đo thể tích vật rắn không thấm nước” và Ôn lại các kiến thức đã
học.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 03 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 3 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước.
2. Kỹ năng:
- Xác định được thể tích vật rắn bằng bình chia độ và bình tràn.
- Xác định được thể tích chất lỏng.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học.
- Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đối với cả lớp:
- Bình chia độ.
- Bình tràn, bình chứa.
- Vật rắn không thấm nước.
Đối với mỗi nhóm HS:
- Chai, lọ, bình chia độ, bình chứa, bình tràn.
- Vật rắn không thấm nước.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK Vật Lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Mục tiêu hoạt động:
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.docx