1/ MỤC TIÊU
1.1/ Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng
1.2/ Kĩ năng :
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
1.3/ Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác thông qua làm thí nghiệm.
2/ TRỌNG TÂM
- Dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3096 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6: Đo thể tích chất lỏng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 – Tiết 2
Tuần 2
Ngày dạy :26/08/2013 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1/ MỤC TIÊU
1.1/ Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng
1.2/ Kĩ năng :
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
1.3/ Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác thông qua làm thí nghiệm.
2/ TRỌNG TÂM
- Dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
3/CHUẨN BỊ
3.1/ GV : Bảng phụ kẽ bảng ghi kết quả TN.
3.2/ HS: -1bình đựng đầy nước , 1 bình đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 ca đong.
4/ TIẾN TRÌNH
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2/ Kiểm tra miệng
◦ Đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì ?
◦ GHĐ và ĐCNN là gì ?
◦ Nêu cách đo độ dài.
+ Cách đo độ dài:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
Đọc, ghi kết quả đo đúng qui định-
◦ Sửa bài 1-2.8SBT
+ Bài 1-2.8SBT
C. 24cm
4.3/Bài mới
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* HĐ1: Giới thiệu bài
◦ Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa bao nhiêu nước? Bài mới
* HĐ2: Ôn lại đơn vị đo thể tích
GV Y/c HS nhắc lại một số đơn vị đo thể tích đã được học ở cấp 1.
HS Các đơn vị đo thể tích: Lít, mét khối.
GV Y/c HS làm việc cá nhân để hòan thành C1
HS Cá nhân HS điền vào chỗ trống
C1) 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3
1 m3 = 1000 l = 1000000 ml= 1000000 cc
*HĐ3 :Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
GV Y/c HS làm việc cá nhân lần lượt trả lời C2, C3, C4, C5
HS Cá nhân nêu câu trả lời theo chỉ định của GV.
C2) Tên GHĐ ĐCNN
Ca đong nhỏ 0,5l 0,5l
Ca đong lớn 1l 0,5l
Can nhựa 5l 1l
C3) Chai đã biết dung tích
C4) GHĐ ĐCNN
a) 100ml 2ml
b) 250ml 50ml
c) 300ml 50ml
C5) Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai, lọ, ca đong, đã biết dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. . .
GV Hướng dẫn cả lớp thảo luận để thống nhất câu trả lời.
* HĐ4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
GV Y/c cá nhân HS lần lượt trả lới C6, C7, C8
HS Quan sát tranh vẽ, trả lời :
- C6) b
- C7) b
- C8) a) 70cm3 b) 50cm3 c) 40cm3
GV Thống nhất câu trả lời. Y/c HS hòan thành C9
HS Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
C9) a) (1): thể tích
b) (2): GHĐ (3): ĐCNN
c) (4): thẳng đứng
d) (5) ngang
e) (6) gần nhất
GV Nhận xét
* HĐ5 : Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình
GV Nêu mục đích TN, giới thiệu dụng cụ TN. Dán bảng 3.1, hướng dẫn các bước TH và cách ghi kết quả vào bảng. Chia nhóm, phát dụng cụ cho mỗi nhóm
HS Thực hành đo thể tích , đại diện trình bày kết quả của nhóm
GV Nhận xét kết quả TH.
I. Đơn vị đo thể tích chất lỏng
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1 l = 1 dm3 ;1 ml = 1 cm3 (1cc); 1 l = 1000 ml
II. Đo thể tích chất lỏng
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca đong,… đã biết dung tích.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
* Rút ra kết luận
3. Thực hành
4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cố
◦ Hãy kể những đơn vị dùng đo thể tích?
◦ Dụng cụ nào dùng để đo thể tích?
◦ Bài tập 3.2 SBT/ 6
4.5/ Hướng dẫn HS tự học
* Đối với bài học ở tiết học này
- Học ghi nhớ
- Làm bài 3.1 ,3.3, 3.4, 3.6 SBT / 6-7
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo
- Chuẩn bị bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”
- Để đo thể tích vật rắn không thấm nước người ta dùng gì để đo ?
5/ RÚT KINH NGHIỆM.
Nội dung -------------------------------------------------------------------------------------------------Phương pháp ------------------------------------------------------------------------------------------------
Sử dụng đddh -----------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 4 – Tiết 3
Tuần 3
Ngày dạy: .09.2013 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
1/ MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức:
Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng
1.2. Kỹ năng
Xác định được thể tích vất rắn không thấm nước bằng bình chia độ . bình tràn
1.3.Thái độ:
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được , hợp tác trong họat động nhóm
2/ TRỌNG TÂM
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
3/ CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên
- Một xô đựng nước
- cho mỗi nhóm : vật rắn không thấm nước , dây buộc, 1 bình tràn, 1 bình chia độ , cốc chứa.
3.2. Học sinh .
- Bảng 4.1 (Kết quả đo thể tích vật rắn)
4/ TIẾN TRÌNH
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2 Kiểm tra miệng
◦Nêu đơn vị đo thể tích thường dùng?(2đ)( mét khối và lít)
◦1 m3= ? l, 1 cm3= ?ml 250 dm3= ?m3(3đ)(1m3 = 1000 l, 1 cm3= 1ml, 250 dm3= 0,25 m3)
◦Nêu các dụng cụ đo thể tích mà em biết? Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu?(2đ)
(-Các dụng cụ đo thể tích chất lỏng : bình chia độ, ca đong , chai nhựa. . .có ghi sẵn dung tích)
◦ Nêu quy tắc đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ?(3đ)
(- Câu C9 SGK sau khi đã điền các từ vào khoảng trống)
◦ Sửa bài 3.1 (5đ) Câu B
◦ Bài 3.4 (5đ) Câu C
4.3. Bài mới
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* HĐ1: Tổ chức tình huống
◦Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng nhưng những vật rắn không thấm nước như ở H4.1 thì được đo thể tích bằng cách nào?
HS Nêu các phương pháp
* Chúng ta cùng làm rõ các phương pháp đó trong bài 4
* HĐ2: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
HS quan sát hình 4.2
◦Vật nào cần đo thể tích? (hòn đá )
◦Tại sao phải buộc sợi dây vào hòn đá?
◦Thể tích nước ban đầu là bao nhiêu?
HS (V1 =150 cm3)
◦Thể tích nước sau khi bỏ hòn đá? (V2 = 200 cm3)
◦Thể tích của hòn đá? (Vhđ =V2 – V1 = 50 cm3)
◦Thể tích của phần nước dâng lên là thể tích
nào?
HS Thể tích của hòn đá.
◦Mô tả cách đo thể tích bằng bình chia độ?
HS trả lời
GV Y/c HS điền câu C3 a SGK.
GV thực hành mẫu
◦Nếu hòn đá to không bỏ lọt vào bình chia độ thì người ta xác định thể tích bằng cách nào?
HS đọc câu C2
◦ Ở hình 4.3 đã sử dụng những dụng cụ nào?
HS Bình chia độ, bình tràn, bình chứa.
◦Hãy cho biết cách thực hiện?
HS mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình tràn.
◦Thể tích của hòn đá là thể tích của phần nước nào?
HS Phần nước tràn ra ngoài bình chứa.
◦Thể tích của hòn đá là bao nhiêu.(80 cm3)
HS điền vào câu C3 b
* HĐ3 :Thực hành đo thể tích vật rắn
GV Phân nhóm, phát dụng cụ cho mỗi nhóm, hướng dẫn các bước thực hành
HS Thực hành : ước lượng thể tích để chọn dụng cụ đo thích hợp, tiến hành đo thể tích hòn đá.
GV Theo dõi các nhóm thực hành để điều chỉnh
GV Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* HĐ4:Vận dụng
GV Y/c trả lời C4
HS Nêu câu trả lời
C4) – Lau khô bát trước khi dùng
-Khi nhấc ca ra khỏi bát không làm đổ nước ra khỏi bát.
-Khi đổ nước trong tô vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngòai
GV Nhận xét và nhấn mạnh cách làm không chính xác
GV Hướng dẫn HS về nhà làm C5, C6
I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
1.Dùng bình chia độ ( Khi vật nhỏ hơn miệng bình chia độ )
- Cho chất lỏng vo bình chia độ, đánh dấu mực chất lỏng ban đầu trong bình chia độ: V1
- Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chai độ.
- Quan sát mực chất lỏng dâng lên trong bình: V2
- Thể tích phần chất lỏng dâng lên
V = V2 – V1 chính là thể tích của vật
2. Dùng bình tràn (Vật to hơn miệng bình chia độ)
- Cho nước vào bình tràn sao cho mực nước trong bình ngang bằng với lỗ thoát
- Thả vật đó vào trong bình tràn.
- Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
III. Vận dụng
4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố
◦ Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn?
◦Bài tập 4.1 SBT/7
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
* Đối với bài học ở tiết học này
- Làm 4.2, 4.3 , 4.6 SBT/7 và câu C5,C6 SGK/17
- Đọc có thể em chưa biết SGK/17
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo
- Chuẩn bị bài “Khối lượng, đo khối lượng”, ôn lại đơn vị đo khối lượng
- Tìm hiểu các loại cân ở nhà em
- Đơn vị khối lượng là gì ? ( kg)
5/ RÚT KINH NGHIỆM.
Nôi dung -------------------------------------------------------------------------------------------------
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Phương pháp ---------------------------------------------------------------------------------------------
Sử dụng đddh ----------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- BAIDOTHETICHCHATLONG.doc