TIẾT 1 BÀI 1+2 : ĐO ĐÔ DÀI
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng
II. Kĩ năng
Xác định được GHD và ĐCNN của một số dụng cụ
III. Thái độ : Rèn tính cẩn thận tỷ mỷ trong cuộc sông.
B.CHUÂN BI:
1.Giáo viên:
Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
2. Học sinh
-1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thước dây hoặc thước mét
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/04/2012
Ngày dạy: 28/08/2012
Lớp 6A
TIẾT 1 BÀI 1+2 : ĐO ĐÔ DÀI
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng
II. Kĩ năng
Xác định được GHD và ĐCNN của một số dụng cụ
III. Thái độ : Rèn tính cẩn thận tỷ mỷ trong cuộc sông.
B.CHUÂN BI:
1.Giáo viên:
Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
2. Học sinh
-1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thước dây hoặc thước mét
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
C.HOAT ĐÔNG DAY HOC:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra chuẩn bị đầu nămIII.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
Tiết 1: Đo độ dài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước.- GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.- HS tập ước lượng và kiểm tra ước lượng.- HS thảo luận trả lời câuC4.
- HS đọc SGK.- HS quan sát theo dõi.
II. Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi ở trên thước.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thước.
Hoạt động 3: Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình.- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm.
- HS thảo luận trả lời Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV
- HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành.
2) Đo độ dài:
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm bài.Lớp theo dõi nhận xét ghi vở
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật.
IV. Củng cố:
Nhắc lai kiến thức cơ bản
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành phần vận dụng
Đọc trước bài 3 để chuẩn bị tiết sau.
**************************************************
Ngày soạn:01/09/2012
Ngày dạy: 04/09/2012
Lớp 6A
TIẾT 2 Bài 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
A. MUC TIÊU:
I. Kiến thức:
Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng
II. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng bình chia độ để đo thể tích, rèn tính cần thận tỷ mỷ trong cuộc sống.
III. Thái độ:
Say mê yêu thích bộ môn, ham thích tìm tòi khám phá
B. CHUÂN BI:
1. Giáo viên:
Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nước
1 Một bình đựng một ít nước
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
2. Học sinh: 1 xô nước
C. HOAT ĐÔNG DAY HOC:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: ? Hãy trình bày cách đo độ dài
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Khi đi mua xăng, rượu làm thế nào để mua đủ lượng?
Nêu một vài cách đong
Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
Nhắc lại một số đơn vị đo thể tích chất lỏng.
Yêu cầu HS làm câu 1.
- HS theo dõi và ghi vở.
Học sinh hoàn thành C1
I) Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3
II) Đo thể tích chất lỏng:
Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích
Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
Quan sát hình SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời.
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- Y/c quan sats các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng
- GV hướng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả.
- HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
II) Thực hành:
Hoạt động 6: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.
IV) Vận dụng:
IV. Củng cố:
Y/c học sinh đọc ghi nhớ.
- Trình bày cách đo thể tích chất lỏng.
IV. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
Ngày soạn: 09/09/2012
Ngày dạy: 11/09/2012
Lớp 6A
TIẾT 3 BÀI 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước (có hình dạng bất kì).
II. Kỹ năng:
Sử dụng thành thoạ bình chia độ để đo thể tích.
III. Thái độ
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực khi đọc số liệu.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
2. Học sinh: 1 xô nước
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Dùng vật nặng để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc
- HS suy nghĩ.
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước
Trong TN này ta cần có những dụng gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3 mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2 trương hợp.
Chia nhóm
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các câu hỏi câu 1 hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV hướng dẫn và thực hiện tương tự như mục 1 đối với mục 2
- HS theo dõi và quan sát hình vẽ.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời theo các câu hỏi câu 1, câu 2.
- HS thực hiện tương tự.
I) Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích
- GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc như ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh hoạt động của nhóm.
- Chú ý không để nước rớt ra ngoài.
- HS làm theo nhóm, phân công nhau làm những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
II) Thực hành:
Hoạt động 4: Vận dụng
Hướng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6 và giao việc về nhà.
III) Vận dụng:
C4
C5
C6
IV. Củng cố:
Y/c HS đọc ghi nhớ SGK, nhắc lại kiến thức cơ bản
V. Dặn dò
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trước bài 5.
Ngày soạn: 16/09/2012
Ngày dạy 18/09/2012
Lớp 6A
TIẾT 4 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG + KIỂM TRA 15 PHÚT
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
Nêu được khối lượng của một vật là lượng chất cấu tạo nên vật.
II. Kỹ năng: Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp: 1 cân đồng hồ
Vật để cân.
2. Học sinh: Kiến thức cũ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
I, Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kiểm tra 15’
*Đề bài
1.Có những loại dụng cụ nào để đo thể tích?
2. Đổi các đơn vị sau:
a, 1(m3) =...........(dm3)=.......(l); b, 1(ml) = .......(Cm3) = .... (dm3)
Đáp án + điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
Bình chia độ, ca đong, bình tràn
2
2
a, 1(m3) =. 1000 dm3= 1000(l)
4
b, 1(ml) = 1000 (Cm3) = 0, 001 (dm3)
4
III Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Khi bán gà, gạo, lợn gia đình em sử dụng loại dụng cụ nào?
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
Tiết 5: Khối lượng - đo khối lượng
Hoạt động 2: Khối lượng - Đơn vị khối lượng:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng.
- GVgiới thiệu hộp sữa vỏ gói bột giặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- Yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống câu C3, câu C4, câu C5, câu C6.
- Cho cả lớp nhận xét, GV chốt lại câu C5, câu C6 ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm các thông tin về đơn vị khối lượng.
- Giới thiệu Kg là gì?
- HS thảo luận theo nhóm các câu 1 và 2.
- HS trả lời.
- HS nhận xét
- HS đọc SGK nắm các đơn vị.
1) Khối lượng:
Mọi vật đều có khối lượng
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2) Đơn vị khối lượng:
Đơn vị chính của khối lượng là Kilôgam (kg).
Các đơn vị khác:
Gam 1g =kg
Hectôgam (lạng)
1 lạng =kg
Miligam (mg)
Tấn (t); tạ
Hoạt động 3: Đo khối lượng:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ và cân đồng hồ và hỏi:
Tại sao gọi cân đồng hồ?
Gọi HS lên bảng trả lời câu 7.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 2, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C9
- Gọi đại diện nhóm điền từ vào chỗ trống, các HS khác tham gia nhận xét.
- GV cho HS vận dụng thực hiện câu C10.
- Yêu cầu HS thực hiện câu 11
- HS theo dõi.
- HS đọc SGK
- HS đọc SGK, thảo luận tìm từ thích hợp điền vào câu C9.
- Đại diện nhóm điền từ, HS khác nhận xét.
- Đại diện HS thực hiện, lớp theo dõi.
- HS làm câu 11.
- HS theo dõi
II) Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu Đồng hồ.
2) Cách dùng cân đồng hồ đề cân một vật:
Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao khi chưa cân, kim cân chỉ đúng vật giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân. Đọc khối lượng ghi trên mặt cân
3) Các loại cân khác:
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV hướng dẫn qua câu 12, 13 và cho HS về nhà thực hiện.
Làm việc cá nhân
III) Vận dụng:
C12
C13
IV. Củng cố:
Nhắc lại cách đo khối lượng
V. Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm các bài tập ở SBT.
Xem trước bài 6.
Ngày soạn: 22/09/2012
Ngày dạy: 25/09/2012
Lớp 6A
TIẾT 5 LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức
- Nêu được TD về lực đẩy, kéo…và chỉ ra được phương, chiều của lực đó.
- Nêu được TD về 2 lực cân bằng, chỉ ra phương chiều của lực.
II. Kỹ năng:
Quan sát,giải thích, vẽ đúng lực tác dụng.
III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS:
1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng.
1 gia kẹp vạn năng.
2. Học sinh
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Cho HS làm lại câu 9 ở bài trước, từ đó nêu cách dùng cân robecvan để cân một vật.
III. Bài mới:
H.Đ của giáo viên
H.Đ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
- GV dựa vào hình vẽ ở phần mở đầu SGK dẫn dắt vào bài học
-HS chú ý đến ví dụ đẩy kéo của lực
Tiết 6: Lực-Hai lực cân bằng
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng thí nghiệm 1, thí nghiệm 2.
Thí nghiệm 1: ? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lá tròn lên xe
? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe
Thí nghiệm 2: Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận xét tác dụng của nam châm lên quả nặng
-GV Y/c HS điền từ vào chỗ trống
-Cho HS thảo luận chung. Sau đó, GV thống nhất ý kiến
-HS thông qua cảm nhận của tay, nhận xét
HS nhận xét thông qua thí nghiệm
-HS quan sát rút ra nhận xét
-HS làm việc cá nhân tìm từ điền vào câu 4
-HS tham gia nhận xét
Thảo luận nhóm điền từ vào chỗ trống.
I. Lực:
1) Thí nghiệm
C4:
a) Lò xo lá tròn bi ép đã tác dụng vào xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta thông qua xe lăn đã tác động vào lò xo một lực đẩy.
b) Lò xo bị dãn đã tác dụng vào xe lăn một lực kéo. Lúc đó tay ta thông qua sợi dây đã tác dụng vào xe lăn một lực kéo làm lò xo dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng vào quả năng một lực hút
2) Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy, kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực
-GV tổ chức cho HS đọc SGK và làm lại thí nghiệm trên rồi yêu cầu HS và hỏi?
Lực trên có phương và chiều như thế nào?
-GV hướng dẫn HS trả lời câu 5
HS đọc SGK và nhận xét
-Trả lời
Quan sát và chỉ ra phương và chiều của lực
II. Phương và chiều của lực:
Mỗi lực có phương và chiều nhất định
Hoạt động 4: Nghiên cứu lại cân bằng:
Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và nêu dự đoán ở câu 6
-Y/c hoàn thành câu 7.
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào câu C8
-GV chốt lại 2 lực cân bằng.
Hướng dẫn làm phần vận dụng nếu còn thời gian
HS quan sát rồi nêu các dự đoán theo yêu cầu của câu 6
-HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào C8
III.Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
IV. Củng cố:
Nhắc lại khái niệm lực
Phương chiều của lực
V. Dặn dò
Học bài, làm bài trong sách bài tập.
Ngày soạn: 29/09/2012
Ngày dạy: 02/10/2012
Lớp 6A
TIẾT 6 BÀI 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng
II. Kĩ năng:
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
III. Thái độ:
-Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lý các thông tin thu thập được
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Xe lăn, Máng nghiêng, lò so dài, con lắc, Giá thí nghiệm.
2. Học sinh: Kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định
2. Bài cũ:
HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằng? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân bằng?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Khi bắn cung Muốn dương cung, người ta phải tác dụng lực vào dây cung. Vậy phải làm thế nào để biết đã có lực tác dụng vào dây cung
HS theo dõi vấn đề
Tiết 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
-GV mô tả những hiện tượng trong sgk cho hs hiểu
- GV yêu cầu HS tìm thí dụ theo yêu cầu của câu C1
-GV hướng dẫn HS đọc phần 2
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
HS đọc SGK phần 1
-Theo dõi HS tìm thí dụ
-HS đọc phần 2
-HS thảo luận trả lời
1)Những sự biến đổi của chuyển động
(SGK)
2)Những sự biến dạng:
(SGK)
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực:
+ GV làm lại thí nghiệm hình 6.1 cho HS quan sát cđ của xe
? Kết quả thí nghiệm như thế nào
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.1
? Hãy nhận xét về lực tác dụng của tay lên xe thông qua sợi dây
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.2 SGK
2) GV hướng dẫn chọn từ điền vào chỗ trống ở phần kết luận
+ Cho HS thảo luận theo nhóm, tìm từ thích hợp điền vào câu C7
+Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
+ GV thống nhất ý kiến
-Từ câu C7, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận (C8)
HS quan sát thí nghiệm 1 của gv ở câu C3
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
-HS tự làm theo cá nhân, trả lời kết quả
-Cả lớp tham gia nhận xét, chấm phiếu học tập
-HS thảo luận tìm từ thích
hợp
Đại diện nhóm trả lời
-HS rút kết luận câu C8
I)
II) Những kết quả tác dụng của lực:
1/Thí nghiệm:
-Hình 6.4
-Hình7.1
-Hình 7.2
-Câu C6
2)Kết luận:
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe
b)Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn khi đang chạy làm biến đổi chuyển động của xe
c)Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi
d)Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu C9, câu C10, câu C11 ở SGK
-HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên
III)Vận dụng
C9
C10
C11
IV. Củng cố:
Nêu lại tác dụng của hai lực cân bằng làm vật biến dạng, hoặc biến đổi chuyên động.
Lấy một số ví dụ về kết quả trên
V. Dặn dò:
-Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Làm thêm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3 SBT
Xem trước bài 8
****************************************************************
Ngày soạn: 06/10/2012
Ngày dạy: 09/10/2012
Lớp 6A
TIẾT 7 TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên một vật và độ lớn của nó gọi là trọng lượng.
Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn
II. Kĩ năng:
Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
III. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
I. Giáo viên:
1 giá treo, 1 lò so, 1 quả nặng, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 eke
II. Học sinh : Kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định
II. Bài cũ: 1 Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng gì? Lấy ví dụ.
III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV giới thiệu: các em biết không, Trái Đất của chúng ta luôn quay quanh trục của nó, và quay quanh Mặt Trời, thế mà mọi vật trên Trái Đất vẫn có thể đứng yên không bị rơi ra khỏi trái đất.
HS theo dõi GV nắm tình huống của vấn đề bài học
Tiết 8: trọng lực - đơn vị lực
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực:
-Y/c HS đọc SGK để nắm được TN
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 8.1 SGK:
+ Hướng dẫn HS bố trí dụng cụ và quan sát kết quả
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1
-GV tiến hành thí nghiệm câu C2, yêu cầu HS quan sát nhận xét và trả lời câu 2
-GV thống nhất ý kiến
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu 3 để rút ra nhận xét
-Cho đại diện nhóm điền vào bảng phụ
-Lớp nhận xét, GV thống nhất
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Đọc SGK và nêu phương án thí nghiệm
-HS theo dõi
-Theo dõi và bố trí TN
-Thảo luận nhóm, trả lời C1, ghi nhận xét vào phiếu
-Theo dõi GV làm thí nghiệm C2, thảo luận và trả lời C2 theo hướng dẫn của GV, ghi nhận xét vào phiếu
-HS điền từ vào C3, cử đại diện lên bảng điền
-Lớp tham gia nhận xét
HS rút ra kết luận và ghi vở
I. Trọng lực là gì?
1/Thí nghiệm:
2/Kết luận:
a)Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật
b)Trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực:
Nêu tác dụng của dây dọi
? Cấu tạo và phương của dây dọi như thế nào?
-Y/c HS thực hiện theo nhóm C4
-Y/c HS tìm từ thích hiợp điền vào C5 để rút ra kết luận
GV thông báo như ở SGK
-Y/c Hs trả lời trọng lượng của vật có khối lượng 1Kg, 10Kg là bao nhiêu?
-Trả lời theo y/c của GV
-Thảo luận nhóm trả lời C4
-Làm việc theo cá nhân tìm từ thích hợp điền vào C5
-HS theo dõi và ghi vở
-Trả lời câu hỏi của GV
II.Phương và chiều của trọng lực:
1)Phương và chiều của trọng lực:
a) Phương của dây dọi là phương thẳng đứng
Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thì trọng lượng của quả nặng đã cân bằng với lực kéo của sợi dây. do đó phương của trọng lực cũng là phương của dây dọi, tức là phương thẳng đứng.
b) Chiều của trọng lực hướng về phía trái đất
2)Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
III. Đơn vị lực:
-Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
-Đơn vị của lực là Niutơn.(Kí hiệu là N)
-Trọng lượng của quả cân có khối lượng 100g là 1N
Hoạt động 5:Vận dụng:
- Mô tả kết quả C6
Dựa vào kết quả trả lời.
IV.Vận dụng:
C6
IV. Củng cố:
Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật, độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng.Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía trái đất.
V. Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5.
Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày dạy: 16/10/2012
Lớp 6A
TIẾT 8 LỰC ĐÀN HỒI
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng
II. Kỹ năng:
So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
III. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
1 lò xo, 1 giá treo, 1 thước đo, 4 quả nặng.
2. Học sinh: bảng kết quả
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định:
II Kiểm tra bài cũ:
? Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Nêu kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV giới thiệu lò xo và sợi cao su rồi đặt câu hỏi như ở SGK
-HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi, độ biến dạng
-Y/c Hs đọc SGK phần TN
-Giới thiệu dụng cụ và y/c làm TN cho HS quan sát.
-Y/c HS dựa vào kết quả TN, thảo luận trả lời C1
-Tổ chức lớp thảo luận rút ra kết luận
-Y/c HS đọc thông tin ở SGK
?Độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào
-Y/c HS thực hiện C2
Đọc SGK phần TN
-HS thực hiện TN theo nhóm
-Thảo luận trả lời C1
-Rút ra kết luận
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi
-Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1) Biến dạng đàn hồi:
Khi bị trọng lượng của quả nặng tác dụng thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của nó tăng lên, khi bỏ quả nặng đi chiều dài của lò xo trở lại bằng chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo có hình dạng ban đầu.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi.
Lò xo là vật có tính chất đàn hồi
2) Độ biến dạng:
Độ biến dạng của lò xo được tính: l – l0
Hoạt động 3: Lực đàn hồi. Đặc điểm của nó
Lực đàn hồi là gì?
-y/c HS thực hiện C3
-Y/c HS dựa vào bảng kết quả trả lời C4
-Đọc SGK, trả lời
-Trả lời C3
-Trả lời C4
II-Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1)Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo hay một vật đàn hồi khi biến dạng sinh ra gọi là lực đàn hồi
2) Đặc điểm của lực đàn hồi:
Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
Hoạt động 4: Vận dụng:
Y/c HS trả lời C5, C6
Trả lời C5, C6
-Trả lời kiến thức của bài học
III-Vận dụng
IV. Củng cố:
Lực đàn hồi có mấy loại? Đặc điểm cua từng loại
V. Dặn dò
Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + SGK phần Ghi nhớ
Chuẩn bị kiểm tra một tiết.
******************************************************************
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày dạy: 23/10/2012
Lớp 6A
TIẾT 9 KIỂM TRA MỘT TIẾT
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh về đo độ dài, đo thể tích, khối lượng và lực.
II. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng.
III. Thái độ: Nghiêm túc trong kiểm tra.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đề + đáp án
2. Học sinh: Kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định:
II.Bài cũ
III. Kiểm tra
1. Ma trận đề:
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu (điểm)thời gian
Điểm
Tổng sô
câu
Tnghiệm
Tự luận
câu
điểm
câu
điểm
thời gian
1,2lý thyết
. Đo độ dài. Đo thể tích
26
3
2
1
1
2
3
6
9
15
. Khối lượng và lực
44
4
1
0.5
3
5
5.5
3
18
21
3,4 vận dụng
. Đo độ
File đính kèm:
- L 6 da sua.doc