TIẾT 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Nắm được tên của các máy cơ đơn giản thường dùng.
2. Kỹ năng: Sử dụng lực kế để đo lực.
3.Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN.
B. CHUẨN BỊ:
1. Cho mỗi nhóm:
- 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N.
- 1 quả nặng 2N.
2. Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 tiết 14: Máy cơ đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Nắm được tên của các máy cơ đơn giản thường dùng.
2. Kỹ năng: Sử dụng lực kế để đo lực.
3.Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN.
B. CHUẨN BỊ:
1. Cho mỗi nhóm:
- 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N.
- 1 quả nặng 2N.
2. Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: (17 phút)Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
- Viết công thức tính khối lượng riêng? Chỉ rõ tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
- Áp dụng: Cho 1 vật có khối lượng 50kg và vật này có thể tích 5dm3. Hãy tính khối lượng riêng của vật này?
2. Tổ chức tình huống học tập: Dùng vấn đề ở đầu bài SGK để nêu vấn đề mà HS cần giải quyết trong bài học này, giới thiệu vài phương án thông thường: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng H13.2 SGK...Vào bài mới:
- HS làm bài kiểm tra
D = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/m3)
m là khối lượng (kg)
V là thể tích (m2)
Áp dụng:
Tóm tắt:
m = 50 kg
V = 5dm3 = 0,005m3
D= ?
Giải
Ta có: D = m/V = 50/0,005 = 25000 kg/m3
- Nghe giáo viên đặt vấn đề và nêu phương án giải quyết.
HOẠT ĐỘNG 2: (15 phút) Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
Yêu cầu HS đọc mục 1 đặt vấn đề và quan sát H13.2 (SGK), yêu cầu HS dự đoán câu trả lời.
-Tổ chức HS làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán:
- HD làm thí nghiệm, yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Cần dụng cụ gì? Làm thí nghiệm như thế nào để kiểm tra dự đoán?
+ Cần dụng cụ gì và phải đo những lực nào?
- Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Tổ chức HS trình bày kết quả thí nghiệm, trả lời câu C1? C2, C3 để rút ra kết luận.
- Đọc, quan sát và dự đoán câu trả lời.
-Làm thí nghiệm theo HD của SGK và ghi kết quả đo vào bảng .
Kết quả:
Lực
cường độ
Trọng lượng của vật
... N
Tổng 2 lực dùng để kéo vật
... N
Nhận xét: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
Thảo luận để rút ra kết luận:
C2: ... ít nhất bằng ....
C3: Những khó khăn: Dể ngã, không lợi dụng được trọng lượng cơ thể, ...
HOẠT ĐỘNG 3: (7 phút) Tổ chức HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi C4? hoặc trả lời câu : Trong thực tế người ta thường làm thế nào để khắc phục những khó khăn vừa nêu?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C5, C6?
- Chốt lại các thí dụ HS vừa nêu.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Quan sát các hình vẽ SGK để bước đầu nhận biết các loại máy cơ đơn giản.
+ Mặt phẳng nghiêng.
+ Đòn bẩy.
+Ròng rọc.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
C4: ... dễdàng ...
... các máy cơ đơn giản.
C5: Không. Vì tổng lực của 4 người là:
F = 400N.4 = 1600N
=> F < P = 2000N (trọng lượng của ống)
C6: - Ròng rọc ở đỉnh cột cờ.
- Xây đường nghiêng trước thềm để đưa xe máy lên.
- Cần vọt để múc nước ở giếng sâu
HOẠT ĐỘNG 4: (5 phút) CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
-Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ của bài học, tìm những từ quan trọng trong đó?
- Để kéo 1vật lên theo phương thẳng đứng ta cần 1lực ít nhất là bao nhiêu?
- Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho vài ví dụ.
- Vì sao người ta sử dụng các máy cơ đơn giản để kéo, nâng vật?
2. Dặn dò:
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về các loại máy cơ đơn giản được sử dụng trong thực tế.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Nhận nhiệm vụ học tập
D. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- TIET 146.doc