Giáo án Vật lý lớp 6 tiết 29: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt)

1/. Mục tiêu.

 1.1/. Kiến thức:

 HS Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.

 HS biết: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc

 1.2/. Kĩ năng:

 HS thực hiện được: Dựa vào bảng số liệu đ cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc.

 Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nĩng chảy v đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.

 1.3/. Thái độ:

 Thói quen:Vận dụng vào đời sống

2- NỘI DUNG HỌC TẬP

 Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nĩng chảy v đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.

3/. Chuẩn bị.

 3.1/.Gv: Bảng kết quả thí nghiệm về sự đông đặc.

 3.2/.Hs: nghiên cứu trước kết quả thí nghiệm

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2733 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 tiết 29: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) Tuần : 31. – tiết PPCT : 29 . Ngày dạy: . . . . . . . 1/. Mục tiêu. 1.1/. Kiến thức: HS Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. HS biết: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc 1.2/. Kĩ năng: HS thực hiện được: Dựa vào bảng số liệu đ cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc. Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nĩng chảy v đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế. 1.3/. Thái độ: Thói quen:Vận dụng vào đời sống 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nĩng chảy v đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế. 3/. Chuẩn bị. 3.1/.Gv: Bảng kết quả thí nghiệm về sự đông đặc. 3.2/.Hs: nghiên cứu trước kết quả thí nghiệm 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 6A1: ……………………………………………………………… 6A2: ……………………………………………………………… 6A3: ……………………………………………………………… 6A4: ……………………………………………………………… 4.2. Kiểm tra miệng : ? Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu? Nhiệt độ đó gọi là gì ?(5đ) ? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến như thế nào?(2đ) ? 24a/svbt/85 ? (2đ) ?/. bài học hôm nay tìm hiểu nội dung gì? (1đ). Hs: 800C , nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Hs: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không đổi. Hs: B, C, D 4.3. Tiến trình bi học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1(3p) Mục tiêu: Giới thiệu bài như sgk/77. Hoạt động 2 Mục tiêu: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc: Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và nội dung tiến hành thí nghiệm như hình 24.1 y/c hs dự đoán kết quả. Hs : để nguội băng phiến sẽ dần dần đông lại. II/. Sự đông đặc. 1/. Dự đoán. Hoạt động 3 Mục tiêu: HS thực hiện được: Dựa vào bảng số liệu đ cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc. Gv dùng bảng 25.1. y/c hs vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến vào giấy đã chuẩn bị sẵn. Sau đó quan sát và phân tích kết quả trên đồ thị và trả lời các câu C1, C2,C3. Hs : thảo luận nhóm, quan sát trả lời. 2/. Phân tích kết quả thí nghiệm. C1/. 800C C2/. Đường biểu diễn từ phút 0 -> 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng. Từ 4-> 7: đoạn nằm ngang. Từ 7 ->15: Đoạn nằm nghiêng. C3/. Giảm. Không thay đổi. Giảm. Hoạt động 4 Mục tiêu : HS biết: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc GV: ? Băng phiến đông đặc ở bao nhiêu độ ? ? Ở nhiệt độ đó gọi là gì? Hs: Gọi là nhiệt độ đông đặc. ? Nhiệt độ đông đặc như thế nào với nhiệt độ nóng chảy? ? Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến như thế nào? Hs: Nhiệt độ không đổi. ?Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là gì? Ngược lại gọi là gì? Hs: sự nóng chảy, sự đông đặc Gv: giới thiệu thêm: người ta không chỉ thí nghiệm với băng phiến mà còn thí nghiệm với nhiều chất khác và củng rút ra kết luận như băng phiến: Nóng chảy và đông đặc ở nhiệt độ xác định. Gv y/c hs quan sát bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất và rút ra nhận xét. Hs: Các chất khác nhau thì có nhiệt độ nóng chảy và đông đặc khác nhau. 3/.Rút ra kết luận. C4/. Băng phiến đông đặc ở 800C. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của băng phiến không đổi => Kết luận: Các chất khác nhau thì có nhiệt độ nóng chảy và đông đặc khác nhau. Phần lớn các chất nóng chảy và đông đặc ở nhiệt độ xác định. Trong suốt thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không đổi Hoạt động 5 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nĩng chảy v đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế Vận dụng làm C5, C6,C7. Hs: cá nhân làm III/. Vận dụng C5/. Nước đá : Từ 0 – 1 phút: nhiệt độ tăng dần Từ 1 -4 phút : nhiệt độ không đổi. Từ 4 – 7 phút: nhiệt độ tăng dần. C6/. Đồngnóng chảy từ thể rắn sang thể lỏng khi đun trong lò. Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn. C7/. Vì nhiệt độ này là xác định không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan. 4.4. Tổng kết : ? Băng phiến đông đặc ở bao nhiêu độ ? ? Ở nhiệt độ đó gọi là gì? ? Nhiệt độ đông đặc như thế nào với nhiệt độ nóng chảy? ? Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến như thế nào? ?Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là gì? Ngược lại gọi là gì? *THGDMT: do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở 2 cực tan ra, làm mực nước biển dâng lên có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển. Vậy ta phải làm gì để giảm tác hại trên?. Hs: 800C Hs: Gọi là nhiệt độ đông đặc. Hs: bằng nhau Hs: Nhiệt độ không đổi. Hs: sự nóng chảy, sự đông đặc => Cần có biện pháp cắt giảm lượng khí thải gay ra hiệu ứng nhà kính( là nguyên nhân gay ra tình trạng Trái Đất nóng lên) 4.5. Hướng dẫn học tập : * Đối với bài học ở tiết này. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập: 24 -25 .2, 25.a, 25.b, 25.c. - HD: + 25.c tương tự C5. + 25.a. Lựa chọn phương án đúng nhất + 25.b. Lựa chọn phương án đúng nhất - Đọc phần có thể em chưa biết. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo : Xem bài: sự bay hơi và sự ngưng tụ, xem trước các tình huống 5- PHỤ LỤC :

File đính kèm:

  • docsu nong chay su dong dac tt.doc
Giáo án liên quan