Tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai
A- Mục tiêu
- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B- Chuẩn bị
- Cả lớp: ba cốc thuỷ tinh, nước nóng, 10 nhiệt kế dầu, 5 nhiệt kế y tế, tranh vẽ các loại nhiệt kế.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6A tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai
A- Mục tiêu
- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B- Chuẩn bị
- Cả lớp: ba cốc thuỷ tinh, nước nóng, 10 nhiệt kế dầu, 5 nhiệt kế y tế, tranh vẽ các loại nhiệt kế.
C- Tổ chức hoạt động dạy học
I- Tổ chức
Lớp:
II- Kiểm tra
HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? Chữa bài tập 21.1 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 21.2 (SBT)
III- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- GV gọi một HS đọc phần đối thoại phần mở đầu.
- Phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người đó có sốt không?
- Nhiệt kế có cáu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
HĐ2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh (10ph)
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm H22.1 và H22.2 (Chú ý pha nước nóng cẩn thận và làm lần lượt các bước theo hướng dẫn của SGK)
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ thí nghiệm.
HĐ3: Tìm hiểu về nhiệt kế (15ph)
- GV nêu cách làm thí nghiệm H22.3 Và H22.4. Yêu cầu HS trả lời C2. Sau đó GV chốt lại mục đích của thí nghiệm này.
- GV yêu cầu HS quan sát H22.5 (phóng to) để trả lời C3 theo bảng 22.1. Kết hợp cho HS quan sát nhiệt kế dầu và nhiệt kế y tế.
Gọi HS lên bảng điền vào bảng 22.1 (bảng phụ) và một hoặc hai HS nhận xét.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4. Gợi ý câu trả lời cho HS và giải thích cho HS hiểu tác dụng của chỗ thắt trong nhiệt kế y tế.
HĐ4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai (10ph)
- GV giới thiệu nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai.
- GV cho HS quan sát hình vẽ nhiệt kế rượu trên đó nhiệt độ được ghi ở cả hai thang nhiệt giai.
- Tính xem 100C ứng với bao nhiêu 0F?
GV hướng dẫn cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại.
- Gọi HS trả lời C5
- HS quan sát đọc phần đối thoại mở bài.
- HS trả lời câu hỏi của GV (HS đã học ở lớp 4)
- Ghi đầu bài
1- Nhiệt kế
- HS tiến hành thí nghiệm H22.1 và H22.2/SGK ( bình a có nhiết độ trong phòng, bình b đựng nước ấm, bình c đựng nước nóng)
- Thảo luận để thống nhất kết luận
C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
- HS quan sát H22.3 và H22.4 trả lời C2.
C2: Xác định nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. Từ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
- HS đọc và trả lời C3. Quan sát các loại nhiệt kế để điền vào bảng 22.1(vào vở)
Nhiệt kế
GHĐ
ĐCNN
Công dụng
Nhiệt kế rượu
Từ 200C đến 500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Thiệt kế thuỷ ngân
Từ -300C đến 1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các TN
Nhiệt kế y tế
Từ 350C đến 420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
- HS thảo luận cả lớp câu C4.
C4:ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọ được nhiệt độ của cơ thể.
2- Nhiệt giai
- Nhiệt giai Xenxiut (thang nhiệt độ Xenxiut): Nhiệt độ của nước đá đang tan là O0C, của hơi nước đang sôi là 1000C
- Nhiệt giai Farenhai (thang nhiệt độ Farenhai): Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
10C = 1,80F
Ví dụ:
100C = 00C + 100C = 320F + 10.1,80F
= 500F
C5: 300C =00C + 300C = 320F + 30.1,80F
= 860F
370C = 320F + 37.1,80F = 98,60F
IV- Củng cố
- GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện
tượng vật lí nào?)
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết
V- Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập từ 22.1 đến 22.7 (SBT)
- Đọc trước bài 23: Thực hành: Đo nhiệt độ
- Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy và mỗi bàn chuẩn bị một nhiệt kế y tế
*************************
File đính kèm:
- Tiet 25(6).doc