Giáo án Vật lý lớp 8 Bài 15: Công suất

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được công suất là gì?

 - Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.

 - Nêu được ý nghĩa số ghi cơng suất trn cc my mĩc, dụng cụ hay thiết bị.

 - Vận dụng được công thức:

2. Kĩ năng: - Biết cách tư duy từ thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.

3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, làm việc nghiêm túc, cẩn thận.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 Bài 15: Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 13-01-2013 Tiết : 20 Ngày dạy : 15-01-2013 Bài 15: CÔNG SUẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cơng suất là gì? - Viết được cơng thức tính cơng suất và nêu đơn vị đo cơng suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi cơng suất trên các máy mĩc, dụng cụ hay thiết bị. - Vận dụng được cơng thức: 2. Kĩ năng: - Biết cách tư duy từ thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, làm việc nghiêm túc, cẩn thận. II. Chuẩn bị: 1. GV: Dụng cụ trực quan: palăng. 2. HS: - Chuẩn bị kiến thức ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong kiểm tra bài cũ. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: – GV nêu vấn đề cho HS đề xuất phương án giải quyết Vào bài mới. - HS đề xuất phương án giải quyết. Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ai khỏe hơn ai? - Cho HS tóm tắt và đưa ra hướng giải quyết? - Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C1,C2? - Trả lời câu hỏi của GV. + Kéo vật thẳng đứng. + Kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng. + Cả hai cách thì công đều bằng nhau. h = 5m, l = 40m, Fms = 20N m = 60kg => p = 10m = 600N A=? *A = Fkl; Fk = F+Fms Ph=Fl => F = Ph/l = 75 N Fk = 95N => A= 3800J. -h = 4m, P1= 16N, FkA=10P1, FkD=15P1, t1=50s t2=60s - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1-C2. I.Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn: C1: AA=FkAh=640J. AD=FkD *h=960J. C2: Chọn phương án d. C3: Anh Dũng làm việc khỏe hơn anh An vì trong cùng thời gian nhưng anh Dũng thực hiện công lớn hơn anh An. Hoạt động 3: Tìm hiểu về công suất: - Cho HS thông báo kết luận dựa trên C3? - Từ định nghĩa đưa ra công thức tính công suất? - Thông báo đơn vị công suất? - Thông báo thêm: 1KW =103W, MW = 106W - HS trả lời câu hỏi của GV. -Rút ra nhận xét và nêu khái niệm. P = A/t + A: Công thực hiện (J). + t: Thời gian thực hiện công (s). + P: Công suất. -Đơn vị công suất là : W ( Oát ). 1 W=J/s. - Theo dõi và ghi vở. II. Công suất: - Công suất là đại lượng đặt trưng cho tốc độ sinh công của vật, và được đo bằng công thực hiện được trong đơn vị thời gian. - Công thức : P = A/t III. Đơn vị công suất: - Đơn vị công suất là: W ( Oát ). 1 W=J/s. Hoạt động 4: Vận dụng: - Hướng dẫn HS tiến hành thảo luận trả lời C5, C6 ? - C5: tt = 2h, tm = 1/3h. At = Am = A. Pt = A/tt. Pm = A/tm. Pt/Pm = 1/6 => Pm = 6Pt - C6: v = 9km/h = 2.5m/s. F = 200N, a. P=? b. P=Fv. Công của ngựa thực hiện trên đoạn đường. A = FS = 18x105J. Công suất : P = A/t = 500W. P = A/t = FS/t = Fv. III . Vận dụng : - C5: tt = 2h, tm = 1/3h. At = Am = A. Pt = A/tt. Pm = A/tm. Pt/Pm = 1/6 => Pm = 6Pt - C6: v = 9km/h = 2.5m/s. F = 200N, a. P=? b. P=Fv. Công của ngựa thực hiện trên đoạn đường. A = FS = 18x105J. Công suất : P = A/t = 500W. P = A/t = FS/t = Fv. IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK? - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS. V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. - Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 15.3 trong SBT. - Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị bài 16 SGK.

File đính kèm:

  • docTuan 20Ly 8 Tiet 20.doc
Giáo án liên quan