GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Bài 21: NHIỆT NĂNG
Tiết 26 theo PPCT
Lớp dạy : 8/9
I. Mục tiêu :
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
II. Chuẩn bị :
- GV : Đọc trước bài 21 SGK, SGV.
- HS : Xem trước bài 21 SGK.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 bài 21: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Bài 21: NHIỆT NĂNG
Tiết 26 theo PPCT
Ngày soạn : 24/02/2009
Ngày dạy : 03/03/2009
Người dạy : Hồ Hữu Tín
Lớp dạy : 8/9
I. Mục tiêu :
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
II. Chuẩn bị :
- GV : Đọc trước bài 21 SGK, SGV.
- HS : Xem trước bài 21 SGK.
III. Tiến trình bài dạy :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
¯ Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài:
Bài 21 : “Nhiệt năng”
- Ổn định lớp.
- Kiểm ta bài cũ :
+ Mô tả và giải thích thí nghiệm Brown ?
+ Mối quan hệ giữa chuyển đông của các nguyên tử và phân tử ?
- Làm thí nghiệm quả bóng rơi, đồng thời nhắc lại định luật bảo toàn cơ năng. Vậy cơ năng của quả bóng đã mất đi hay đã chuyển hoá thành 1 dạng năng lượng khác ? Để được hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 21 : “ Nhiệt năng”
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét.
- Ghi bài vào tập.
¯ Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.
I. Nhiệt năng.
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng của 1 vật.
- Yêu cầu HS cho biết định nghĩa nhiệt năng của 1 vật.
- Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ? Giải thích ?
- Nhận xét chung và kết luận.
- Làm thế nào để biết nhiệt năng của 1 vật thay đổi.
- Nhắc lại.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Ghi bài.
- Trả lời.
¯ Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
¯ Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là : Thực hiện công và truyền nhiệt.
- Yêu cầu HS đọc phần 1,2-SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra các cách làm thay đổi nhiệt năng của 1 vật. (3 phút)
- Nhận xét các ví dụ mà HS nêu ra và yêu cầu HS phân loại từng ví dụ đó là thuộc cách thực hiện công hay truyền nhiệt.
- Vì sao khi thực hiện công lại làm nhiệt năng của 1 vật thay đổi?
- Nhận xét & kết luận.
- Vì sao trong quá trình truyền nhiệt lại làm nhiệt năng của 1 vật thay đổi ?
- Nhận xét & kết luận.
- Rút ra kết luận chung.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm và ghi các ví dụ lên bảng.
- Theo dõi và trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Ghi bài vào tập.
¯ Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt lượng.
III. Nhiệt lượng.
- Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
- Kí hiệu : Q
- Đơn vị : Jun (J).
- Khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc :
+ Nhiệt độ sẽ truyền từ vật nào sang vật nào ?
+ Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào ?
- Yêu cầu HS cho biết nhiệt lượng là gì ?
- Nhận xét.
- Rút ra kết luận chung.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao đơn vị của nhiệt lượng là Jun.
- Nhận xét.
- Thông báo muốn cho 1g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J.
- Trả lời.
- Đọc SGK.
- Ghi bài vào tập.
- Trả lời.
- Ghi nhận.
- Ghi nhận.
¯ Hoạt động 5: Vận dụng.
IV. Vận dụng.
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước.
C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
C5: Một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nhiệt năng của quả bóng, của không khí gần quả bóng và mặt sàn.
- Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi.
C3 : Nung nóng 1 miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào ? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt ?
- Nhận xét.
C4 : Xoa 2 bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hoá từ năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt ?
- Nhận xét.
C5 : Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nếu ra ở đầu bài.
- Nhận xét.
- Cá nhân HS trả lời.
- Ghi bài vào tập.
- Cá nhân HS trả lời.
- Ghi bài vào tập.
- Cá nhân HS trả lời.
- Ghi bài vào tập.
¯ Hoạt động 6 : Củng cố, giao việc và nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập trong SBT.
- Xem trước bài 22 “ Dẫn nhiệt”.
- Nhận xét & đánh giá tiết học.
- 2-3 HS đọc phần ghi nhớ.
- Ghi nhận.
File đính kèm:
- Bai 21 Nhiet nang.doc