Bài 4 Tiết 4
Tuần 4
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức :
Học sinh biết:
- Biết nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết lực là đại lượng véc tơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng cũa lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của lực.
Học sinh hiểu: Biểu diễn được véc tơ lực.
1.2 Kỹ năng:
- Học sinh biểu diễn được véc tơ lực.
1.3 Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 Bài 4: Biểu diễn lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI :BIỂU DIỄN LỰCÏ
Bài 4 Tiết 4
Tuần 4
Ngày dạy:
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức :
Học sinh biết:
- Biết nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết lực là đại lượng véc tơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng cũa lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của lực.
Học sinh hiểu: Biểu diễn được véc tơ lực.
1.2 Kỹ năng:
- Học sinh biểu diễn được véc tơ lực.
1.3 Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
2. Trọng tâm:
- Nhận biết lực là đại lượng véc tơ.
- Biểu diễn được véc tơ lực.
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên:
Dụng cụ làm thí nghiệm H4.1
3.2 Học sinh:
Tìm hiểu các yếu tố để biểu diễn vectơ lực, thước chia độ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8a1:.. 8a2:
4.2. Kiểm tra miệng
? Định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều? (4đ)
? Khi nói vận tốc người đi xe đạp là 4 m/s tức nói vận tốc nào? Con số đó có ý nghĩa gì ? (3đ)
? Các yếu tố để biểu diễn vectơ lực(3đ)
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Khi nói vận tốc người đi xe đạp là 4 m/s tức nói đến vận tốc trung bình
- v = 4 m/s có nghĩa là mỗi giây người đi xe đạp đi được quãng đường là 4m
4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*. Hoạt động 1: Vào bài
F Một đầu tàu kéo các toa với 1 lực có cường độ là 106N chạy theo hướng B-N làm thế nào để biểu diễn lực kéo trên? Ta sẽ học ở bài 4.
Hoạt động 2 : Ôân lại khái niệm lực
I. Ôn lại khái niệm lực
? Khi tác dụng 1 lực vào 1 vật gây ra hiện tượng gì? (Biến đổi chuyển động ; biến dạng)
? Để xác định sự nhanh chậm của 1 vật ta dùng khái niện gì ? (Vận tốc.)
F Vận tốc còn có thể xác định hướng của chuyển động. Vậy vận tốc và lực có sự liện quan nào không? Þ Hoạt động 2
*. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tố
(HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi C1/15SGK)
? Lực tác dụng lên vật gây tác dụng gì?
? Tác dụng của lực theo mấy chiều?
FĐể biểu diễn lực ta cần biến những yếu tố nào?
*. Hoạt động 4: Thông báo đặc điển của lực và cách biểu diễn véctơ
? Tại sao người ta lực là 1 đại lượng véctơ?
+ Do lực có yếu tố: độ lớn, phương chiều
- Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố: địa điểm đặt, phương chiều, độ lớn.
- Để biểu diễn véctơ lực ta làm như thế nào?
(Học sinh đọc thông tin)
? Để biểu diễn véctơ lực ta cần mấy yếu tố?
- Điểm đặt của lực chính là gốc mũi tên.
? Véctơ lực được kí hiệu như thế nào?
? Cường độ của lực được kí hiệu?
- Giáo viên nêu VD /16 SGK
+ Điểm đặt tại A.
+ Véctơ có phương chiều như thế nào?
C1: C1 : H4.1 : Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
-H4.2 : Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
- Tác dụng lực lên 1 vật bao giờ cũng có tính 2 chiều.
II. Biểu diễn lực
1. Lực là 1 đại lượng véctơ.
- Mỗi lực có độ lớn, phương chiều xác định
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực.
a. Biểu diễn véctơ lực ta dùng mũi tên:
- Gốc là đ2 lực t.dụng (đ2 đặt)
- Phương chiều mũi tên trùng phương chiều của lực.
- Độ dài mũi tên biều diễn cường độ lực theo tỉ xích cho trước.
b. Kí hiệu véctơ lực:
Kí hiệu cường độ của lực: F
Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
+ Cường độ: F = 15N
- Ở đây tỉ xích được biểu diễn trên hình vẽ.
* Hoạt động 4: Vận dụng
PP: GV hướng dẫn cả lớp thảo luận
Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu 2, câu 3
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm câu 2, học sinh còn lại làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm câu 3
Yêu cầu HS nhận xét
GV chốt lại kết qủa
III. Vận dụng:
Câu 2:
Câu 3: 1: Điểm đặt tại A, phương thẳng, chiều từ dưới lên, cương độ lực F1 = 20N
2: Điểm đặt tại B; phương ngang; chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2 = 30N
3: Điểm đặt tại C; phương nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang (xy); chiều hướng lên, cường độ lực F3 = 30N
4.4. Câu hỏi và bải tập củng cố
+ Biểu diễn véctơ lực ta làm như thế nào?
Ta dùng dấu mũi tên.
- Gốc là điểm đặt lực tác dụng.
- Phương, chiều mũi tên trùng phương chiều của lực.
- Độ dài mũi tên biểu thị cường độ lực theo tỉ xích.
+ Làm bài 4.1/18 SBT
Chọn câu đúng nhất là: D
+ Bài 4.3/18 SBT. Điền từ
- Khi thả rơi vật do sức hút của trái đất vân tốc của vật tăng.
- Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do lực cản của cát nên vận tốc vủa bóng giảm.
4.5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
Đối với bài học ở tiết này:
? Biểu diễn véctơ lực ta làm như thế nào?
? Véctơ lực được kí hiệu như thế nào?
? Cường độ của lực được kí hiệu?
? Lực tác dụng lên vật gây tác dụng gì?
- Làm bài 4.2, 4.4, 4.5/8 SBT
Đối với bài học ở tiết tiếp theo
- Chuẩn bị: Sự cân bằng lực - Quán tính
? Hai lực cân bằng là gì?
? Vật đứng yên hoặc vật chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không
.
5. Rút kinh nghiệm
Ưu điểm
Nội dung
Phương pháp
Sữ dụng ĐDDH
Khuyết điểm
Nội dung
Phương pháp
Sữ dụng ĐDDH
Hướng khắc phục.......................
File đính kèm:
- Bieu dien luc.doc