Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 NS: 03/09/2018
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Tiết 1 ND: 07/09/2018
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn..
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- GV giới thiệu nội dung - HS ghi nhớ Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG
chương trình môn học trong CƠ HỌC
năm.
- GV đưa ra một hiện tượng - HS nêu bản chất về sự
thường gặp liên quan đến chuyển động của mặt trăng,
bài học (như sgk). mặt trời và trái đất trong hệ
mặt trời.
- Yêu cầu học sinh gải thích - HS đưa ra phán đoán
- GV đặt vấn đề vào bài
mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (12
phút)
- Yêu cầu HS thảo luận C1 - HS hoạt động nhóm (2’) I. Làm thế nào để biết vật
- Đại diện 1 nhóm nêu, HS chuyển động hay đứng
khác giải thích. yên.
- GV nhận xét và đưa ra 1 - Sự thay đổi vị trí của vật
cách xác định khoa học này so với vật khác (Vật
nhất. mốc) theo thời gian gọi là
- GV đưa ra khái niệm về - HS ghi nhớ. chuyển động cơ học (gọi tắt
chuyển động cơ học. chuyển động ).
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoạt động cá nhân trả + Ví dụ: sgk
C2, C3 lời C2 - Khi vị trí của vật không
- HS thảo luận nhóm nhỏ thay đổi so với vật mốc thì
(theo bàn) trả lời C3 coi là đứng yên.
- GV đưa ra kết luận. - Đại diện 1 nhóm trả lời, lớp + Ví dụ: sgk
nhận xét
Họat động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8 phút)
- GV cho HS xác định - HS thảo luận theo bàn II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên - 1 HS đại diện trả lời chuyển động và đứng yên
đối với khách ngồi trên ô tô - Chuyển động hay đứng
đang chuyển động. yên chỉ có tính tương đối.
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến - HS hoạt động cá nhân trả Vì một vật có thể chuyển
C7. lời từ C4 đến C7. động so với vật này nhưng
lại đứng yên so với vật khác
- GV nhận xét và đưa ra tính và ngược lại. Nó phụ thuộc
thương đối của chuyển vào vật được chọn làm
động mốc.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (7 phút)
- GV giới thiêu quỹ đạo - HS ghi nhớ III. Một số chuyển động
chuyển động và đưa ra các thường gặp.
dạng chuyển động. - Đường mà vật chuyển
- GV nhận xét và cho HS động vạch ra goi là quỹ đạo
mô tả dạng chuyển động chuyển động.
của một số vật trong thực tế - Căn cứ vào Quỹ đạo
- Yêu cầu HS lấy một số ví - HS tự đưa ra các ví dụ chuyển động ta có 3 dạng
dụ về các dạng chuyển trong thực tế chuyển động:
động? + Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn
- Ví dụ: sgk C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (8 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận C10 IV . Vận dụng
và C11 *C11) Khi nói: Khoảng
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học cách từ vật tới mốc không
thay đổi thì đứng yên so với
học tập: tập:
vật mốc, không phải lúc nào
- GV chia 4 nhóm yêu cầu - HS sắp xếp theo nhóm,
cũng đúng.
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến
- Ví du trong chuyển động
trong thời gian 5 phút: hành làm việc theo nhóm
tròn thì khoảng cách từ vật
+ Nhóm 1, 2: Trả lời C10. dưới sự hướng dẫn của GV
đến mốc (Tâm) là không
+ Nhóm3, 4: Trả lời C11.
đổi, song vật vẫn chuyển
- GV theo dõi và hướng dẫn
đông.
HS
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt
hiện nhiệm vụ học tập: động và thảo luận
- Yêu cầu đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm treo
treo kết quả lên bảng. bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm nhận
nhóm 2, nhóm 3 nhận xét xét kết quả
nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, - Các nhóm khác có ý kiến
đánh giá, kết quả thực hiện bổ sung.(nếu có)
nhiệm vụ học tập của học
sinh.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc phần có thể - HS đọc sgk
em chưa biết
- Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 - HS hoạt động cá nhân trả
và 1.2 sách BT lời
3. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vận tốc”.
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. Tuần 2 NS: 07/09/2018
Bài 2: VẬN TỐC
Tiết 2 ND: 10/09/2018
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển
động khi biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.
2. Đối với mỗi nhóm HS
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ về vật chuyển động và
vật đứng yên.
- Vì sao chuyển động và đứng yên lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
* GV đưa ra tình huống: Bài 2: VẬN TỐC
- Có 2 bạn trong lớp ở gần - HS trả lời
nhà nhau. Khi đi học trên
cùng 1 đoạn đường từ nhà
đến trường, 1 bạn đi bộ, 1
bạn đi xe đạp. Hỏi bạn nào
đến trường trước.
- Bạn đi xe đạp - Vậy bạn nào đi nhanh
hơn? - HS sẽ đưa ra các câu trả lời
- Làm sao các em biết bạn
đi xe đạp đi nhanh hơn?
=> Làm thế nào để biết một
vật chuyển động nhanh hay
chậm thì bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu hỏi
đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Tìm hiểu về vận tốc (8 phút)
- GV cho HS đọc bảng 2.1 - HS quan sát bảng 2.1 I. Vận tốc
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoạt động cá nhân làm - Quãng đường đi được
C1 C1 trong một đơn vị thời gian
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS ghi kết quả tính được gọi là vận tốc.
C2 vào bảng 2.1 - Độ lớn của vận tốc cho
- GV kiểm tra lại và đưa ra - HS ghi nhớ biết sự nhanh, chậm của
khái niệm vận tốc chuyển động.
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoạt động theo nhóm, - Độ lớn của vận tốc được
C3 đại diện 1 nhóm trả lời. tính bằng quãng đường đi
- GV nhận xét và kết luận - HS ghi nhớ được trong một đơn vị thời
- Độ lớn của vận tốc cho - 1 HS dựa vào sgk trả lời gian.
biết gì?
- Vận tốc được xác định như
thế nào?
Họat động 2: Xác định công thức tính vận tốc (10 phút)
- Cho HS nghiên cứu SGK - Từng HS nghiên cứu SGK II. Công thức tính vận tốc
- Yêu cầu viết công thức - 1 HS lên bảng viết công
thức tính vận tốc. s
- Cho HS nêu ý nghĩa của - 1 HS nêu ý nghĩa của các v =
t
các đại lượng trong công đại lương trong công thức.
thức. Trong đó:
- GV nhận xét - HS ghi nhớ - v: là vận tốc của chuyển
động
- S: là quãng đường chuyển
động của vật
- t: là thời gian đi hết quãng
đường đó.
Hoạt động 3: Xác định đơn vị của vận tốc (7 phút)
- Vận tốc có đơn vị đo là gì? - HS trả lời III. Đơn vị vận tốc - GV giới thiệu đơn vị đo độ - HS hoàn thành C4 để xác - Đơn vị đo lường hợp pháp
lớn của vận tốc. định đơn vi của vận tốc. của vận tốc là: m/s; km/h
- Tốc kế dùng để làm gì và - 1 HS chỉ ra. - Dụng cụ đo vận tốc goi là
sử dụng ở đâu ? tốc kế.
- GV giới thiệu và cho HS
quan sát tốc kế.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (5 phút)
- GV hướng dẫn HS thảo IV . Vận dụng
luận làm C5 đến C7 *C11) Khi nói: Khoảng
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học cách từ vật tới mốc không
thay đổi thì đứng yên so với
học tập: tập:
vật mốc, không phải lúc nào
- GV chia 4 nhóm yêu cầu - HS sắp xếp theo nhóm,
cũng đúng.
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến
- Ví du trong chuyển động
trong thời gian 5 phút hành làm việc theo nhóm
tròn thì khoảng cách từ vật
- GV theo dõi và hướng dẫn dưới sự hướng dẫn của GV
đến mốc (Tâm) là không
HS
đổi, song vật vẫn chuyển
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt
đông.
hiện nhiệm vụ học tập: động và thảo luận
- Yêu cầu đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm treo
treo kết quả lên bảng. bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm nhận
nhóm 3, nhóm 2 nhận xét xét kết quả
nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, - Các nhóm khác có ý kiến
đánh giá, kết quả thực hiện bổ sung.(nếu có)
nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- GV nhận xét và cho điểm
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc phần có thể - HS đọc sgk
em chưa biết
- Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 - HS hoạt động cá nhân trả
đến 2.4 sách BT lời
3. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 3: “Chuyển động đều,
chuyển động không đều”.
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. Tuần 3 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU NS: 13/09/2018
Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU ND: 17/09/2018
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. - Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết độ lớn vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức
tính vận tốc
- Làm bài tập 2.4 SGK
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Vận tốc cho ta biết điều gì? - Cho biết mức độ nhanh Bài 3:
- Vậy trong thực tế khi em chậm của chuyển động CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
đi xe đạp có phải nhanh - HS tự đưa ra câu trả lời. CHUYỂN ĐỘNG
hoặc chậm như nhau? KHÔNG ĐỀU
=> Để hiểu rõ hơn điều này
hôm nay ta vào bài “Chuyển
động đều và chuyển động
không đều”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút)
- Cho HS nghiên cứu SGK 2 - Từng HS đọc định nghĩa I. Định nghĩa
phút và cho biết: trong SGK - Chuyển động đều là
- 1 HS trả lời, HS khác nhận chuyển động có vận tốc
xét + Thế nào là chuyển động không thay đổi theo thời
đều? Chuyển động không gian.
đều? Cho ví dụ. - Ví dụ: Chuyển động của
+ Chuyển động đều và đầu kim đồng hồ, quả đất.
chuyển động không đều có - Chuyển động không đều
đặc điểm gì khác nhau? 1. Thực hiện nhiệm vụ học là chuyển động có vận tốc
- GV kết luận thay đổi theo thời gian.
tập:
Ví dụ: Chyển động của xe
1. Chuyển giao nhiệm vụ - HS sắp xếp theo nhóm,
lên hoặc xuống dốc.
học tập: chuẩn bị bảng phụ và tiến
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hành làm việc theo nhóm
hs thảo luận và trả lời vào dưới sự hướng dẫn của GV
bảng phụ trong thời gian 5
phút
+ Căn cứ vào bảng 3.1/12
sgk tính vận tốc của từng
quảng đường, sau đó trả lời
C1, C2
- GV theo dõi và hướng dẫn 2. Báo cáo kết quả hoạt
HS động và thảo luận
2. Đánh giá kết quả thực - Đại diện các nhóm treo
hiện nhiệm vụ học tập: bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm khác
treo kết quả lên bảng. nhận xét kết quả
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét
nhóm 3, nhóm 2 nhận xét - Các nhóm khác có ý kiến
nhóm 4 và ngược lại
bổ sung.(nếu có)
- GV Phân tích nhận xét, *C1)
đánh giá, kết quả thực hiện - Chuyển động đều trên
nhiệm vụ học tập của học đoạn DF
- Chuyển động không đều
sinh.
trên đoạn AD
* C2)
- Chuyển động của đầu
cánh quạt đang chạy ổn
định là chuyển động đều.
- Chuyển động còn lại là
chuyển động không đều.
- 3 HS lấy ví dụ S1 120m
V = = = 4m/s
t1 30 s
S1 120m
V = = = 4m/s
t1 30 s
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực
tế về chuyển động đều và
chuyển động không đều
- GV nhận xét và phân tích
kĩ hơn
Họat động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình (10 phút)
- GV giới thiệu và chỉ rõ - HS ghi nhớ II. Vận tốc trung bình của
công thức tính vận tốc trung chuyển động không đều
bình của chuyển động s
không đều. vtb =
t
S1 + S2 + S3 + .
vtb =
t1 + t2 + t3 + .
Trong đó:
+ S: Quảng đường
+ t: Thời gian đi hết quảng
đường.
+ vtb: Vận tốc trung bình
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (5 phút)
- GV hướng dẫn HS thảo III. Vận dụng
luận làm C4 đến C7 * C4) Khi nói ô tô chạy từ
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học HN đến HP với vận tốc 50
km/h là nói vận tốc trung
học tập: tập:
bình.
- GV chia 4 nhóm yêu cầu - HS sắp xếp theo nhóm,
hs trả lời vào bảng phụ trong chuẩn bị bảng phụ và tiến
*C5) Vận tốc của xe trên
thời gian 5 phút hành làm việc theo nhóm
quãng đường dốc là:
- GV theo dõi và hướng dẫn dưới sự hướng dẫn của GV
HS
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt S1 120m
hiện nhiệm vụ học tập: động và thảo luận v = = = 4m/s
- Yêu cầu đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm treo t1 30 s
treo kết quả lên bảng. bảng phụ lên bảng
- Vận tốc của xe trên quãng
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm nhận
đường bằng là
nhóm 3, nhóm 2 nhận xét xét kết quả
nhóm 4 và ngược lại S2 60m
- GV Phân tích nhận xét, - Các nhóm khác có ý kiến v = = =2.5m/s
đánh giá, kết quả thực hiện bổ sung.(nếu có) t2 24 s
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.docx