Chương I: Cơ học
Tiết 1: Chuyển động cơ học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+)Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học
+)Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống
+)Học sinh nêu được tính tương đổi trong chuyển động
+)Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động trong cuộc sống
2. Kĩ năng:
+)Quan sát và nhận biết chuyển động, đứng yên
3. Thái độ:
+)Tập trung, quan sát đúng sự vật hiện tượng, nhìn nhận khách quan các vấn đề khao học.
32 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 1 đến 15 - Trường THPT nội trú Đồ Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Cơ học
Tiết 1: Chuyển động cơ học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+)Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học
+)Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống
+)Học sinh nêu được tính tương đổi trong chuyển động
+)Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động trong cuộc sống
2. Kĩ năng:
+)Quan sát và nhận biết chuyển động, đứng yên
3. Thái độ:
+)Tập trung, quan sát đúng sự vật hiện tượng, nhìn nhận khách quan các vấn đề khao học.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5, Bộ thí nghiệm cơ học lớp 8 bài 1 “Chuyển động cơ học”
III. Giảng dạy:
1. ổn định lớp:
2. Các hoạt động trong bài mới.
Giời thiệu nội dung bài mới.
Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật chuyển động. Chúng ta vẫn thường quen với các vật chuyển động nhanh, chậm khác nhau. Vậy chuyển động là gì? Hôm nay chúng ta cùng nhau xét xem chuyển động là gì? tiết 1: chuyển động cơ học.
Nội dung bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Em hãy nêu 2 ví dụ về vật chuyển động và 2 ví dụ về vật đứng yên?
+) Tại sao ta nói các vật Người đI bộ, xe chạy chuyển động?
+) Em làm thế nào để biết được vị trí của các vật chuyển động thay đổi?
+) Đúng vậy một vật được chọn làm mốc là một vật đứng im. Khi muốn biết vật khác chuyển động hay đứng yên thì ta so vị trí của nó với vật mốc.
+) Vậy khi nào thì vật đứng im, khi nào thì vật chuyển động?
+) Đúng vậy vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.
+) Em hãy lấy ví dụ một chuyển động, chỉ ra vật làm mốc và vật chuyển động?
+) Người đi bộ, xe chạy là các vật chuyển động. Hòn đá, cột nhà là những vật đứng yên.
+) Khi có sự thay đổi vị trí so với vật khác.
+) Ta chọn một vật làm mốc.
+) Khi vật đứng im so với vật mốc thì vật đứng im, vật chuyển động so với vật mốc thì là vật chuyển động.
+) Học sinh lấy ví dụ
I. Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng im.
C1: khi vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động
C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên.
C3: Vật không chuyển động so với vật mộc được gọi là vật đứng yên.
VD: Gương trên xe không chuyển động so với xe.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu?
+) So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
+) So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
+) Hướng dẫn học sinh trả lời câu C6.
Gồm 2 ý? Các em trả lời câu C6.
+) Các em hãy cùng trả lời câu hỏi phần đầu bài?
+) Hành khách trên tàu chuyển động so với nhà ga vì nhà ga được chọn làm vật mốc.
+) Hành khách trên tàu đứng yên. Vì tàu được chọn làm vật mốc. Tàu cùng CĐ với hành khách.
+) (1) So với vật này.
+) (2) Đứng yên
+) Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì nhà ga làm vật mốc.
C5: Hành khách trên tàu đứng yên. Vì tàu được chọn làm vật mốc. Tàu cùng CĐ với hành khách.
C6: +) (1) So với vật này.
(2) Đứng yên
C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.
Hoạt động 3: Một số chuyển động thường gặp.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+)Nêu một số chuyển động mà em biết? Lấy ví dụ về các chuyển động cong, chuyển động tròn?
+) Vẽ hình và vẽ quĩ đạo của các vật mà h/s vừa nêu.
+) Vật nào chuyển động thẳng, vật nào chuyển động cong, vật nào chuyển động tròn.
+) Xe chạy, hòn đá bị ném, kim đồng hồ.
III. Một số chuyển động thường gặp.
C9:
Xe chạy: CĐ thẳng.
Hòn đá ném: CĐ cong.
Đầu kim đồng hồ: CĐ tròn.
+) Có 3 CĐ thường gặp
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+)Cho học sinh quan sát hình 1.4. Và vẽ hình lên bảng.
+) Cho học sinh thảo luận câu C10.
+) Mỗi vật chuyển động so với vật nào? Đứng yên so với vật nào?
+) Cho học sinh thảo luận câu C11. Nói vậy đã đúng chưa?
C10:
+) Ô tô đứng yên so với người lái ô tô. Ô tô chuyển động so với cột điện.
+) Nói vậy chưa hẳn đúng ví dụ chuyển động tròn quanh vật mốc.
IV. Một số chuyển động thường gặp.
C10:
+) Ô tô đứng yên so với người lái ô tô. Ô tô chuyển động so với cột điện.
C11:
+) Nói vậy chưa hẳn đúng ví dụ chuyển động tròn quanh vật mốc.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
Ghi nhớ SGK đóng khung.
Trả lời câu hỏi soạn bài.
Vận tốc là gì?
Công thức tính vận tốc?
*****************
Tiết 2: Vận tốc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+)Học sinh biết được thế nào là vận tốc.
+)ý nghĩa của vận tốc trong chuyển động
2. Kĩ năng:
+)Vận dụng công thức tính quãng đường và thời gian
3. Thái độ:
+)Tập trung, quan sát đúng sự vật hiện tượng, nhìn nhận khách quan các vấn đề khao học.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ.
III. Giảng dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H/S 1:
Câu 1: Làm thế nào để biết được một vật chuyển động hay đứng yên?
Câu 2: Lấy một ví dụ về chuyển động và chỉ ra vật làm mốc?
H/S 2:
Câu 1: Thế nào là tính tương đối của chuyển động, hay đứng yên?
Câu 2: Nêu một ví dụ về vật chuyển động so với vật này lại đứng yên so với vật kia?
3. Các hoạt động trong bài mới.
Chúng ta đã biết thế nào là vật chuyển động, đứng yên. Và trong thực tế ta thường bắt gặp các vật chuyển động chậm và các vật chuyển động nhanh. Vậy đại lượng nào đặc trưng cho tính chuyển động nhanh chậm của vật chuyển động? Chúng ta sang bài ngày hôm nay Tiết 2: vận tốc.
Hoạt động 1: Khái niệm vận tốc:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Nhắc học sinh quan sát và điền đầy đủ vào bảng 2.1.
+) Làm thế nào để biết ai nhanh hơn ai chậm hơn.
+) Các em hãy tính quãng đường mà các hs trên chạy được trong 1s.
+) Đại lượng s là gì?
+) Quãng đường chạy được trên 1s được gọi là vận tốc.
+) Cho học sinh trả lời câu hỏi C3.
+) Điền vào bảng
+) Ai chạy với ít thời gian nhất thì nhanh hơn, ai chạy hết nhiều thời gian nhất thì chậm hơn.
+) Học sinh dùng công thức
+) Vận tốc
+) (1) nhanh, (2) chem., (3) quãng đường, (4) đơn vị.
I. Vận tốc là gì?
C1: Ai chạy với ít thời gian nhất thì nhanh hơn, ai chạy hết nhiều thời gian nhất thì chậm hơn.
C2: Dùng quãng đường chia cho thời gian.
C3: (1) nhanh, (2) chem., (3) quãng đường, (4) đơn vị.
Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Đọc và ghi định nghĩa vận tốc vào vở?.
+) Đọc và ghi chép
II. Công thức tính vận tốc.
Hoạt động 3: Đơn vị vận tốc
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm trong bảng 2.2.
+) Cho học sinh trả lời câu C5. So sánh 3 vận tốc?
+) Trong thực tế các em thường bắt gặp thêm một đại lượng nữa gần giống với vận tốc là tốc độ. Ta đo tốc độ bằng tốc kế.
+) VD một trường hợp đo tốc độ bằng tốc kế?
+) Điền: m/s
+) Vận tốc ô tô bằng vận tốc tàu hỏa, vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
+) Tốc kế xe máy.
III. Đơn vị vận tốc
Chuẩn là m/s hay km/h
1m/s=3,6km/h
C5:vô tô=vtàu hỏa>vxe đạp
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Cho học sinh làm câu C6.
+) Học sinh thảo luận 2 phút.
+) Lên bảng chữa bài.
+) Cho học sinh làm câu C7.
+) Học sinh thảo luận 2 phút.
+) Lên bảng chữa bài.
+) Cho học sinh làm câu C8.
+) Học sinh thảo luận 2 phút.
+) Lên bảng chữa bài.
+) Tóm tắt, làm bài
+) Tóm tắt, làm bài
+) Tóm tắt, làm bài
IV. Vận dụng
C6: Tóm tắt:
t=1,5 h; s=81 km
Tính v theo m/s, km/h
C7: Tóm tắt:
t=40 phút=h
v=12km/h
tính s.
C8: Tóm tắt
t=30 phút=h
v=4 km/h
tính s.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học phần ghi nhớ SGK, làm bài 2.2 đến 2.5 SBT.
Chuẩn bị bài sắp tới: Chuyển động đều và chuyển động không đều.
Trả lời câu hỏi: Độ lớn vận tốc thế nào?
Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều?
*****************
Tiết 3:Chuyển động đều- Chuyển động không đều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+)Học sinh phát biểu được thế nào là chuyển động đều, ví dụ.
+)Học sinh phát biểu được thế nào là chuyển động không đều, ví dụ.
2. Kĩ năng:
+)Vận dụng công thức vận tốc trung bình trên cả quãng đường
3. Thái độ:
+)Tập trung, quan sát đúng sự vật hiện tượng, nhìn nhận khách quan các vấn đề khao học.
II. Chuẩn bị:
+) Tranh vẽ, bộ thí nghiệm lơp 8 bài 3 “Chuyển động đều,chuyển động không đều”.
III. Giảng dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu công thức tính vận tốc? ý nghĩa của vận tốc?
Câu 2: Tính vận tốc của Hoa biết cô ấy đi 100m hết 2 phút.
3. Các hoạt động trong bài mới.
Các em đã học về vận tốc của chuyển động, vậy các chuyển động có vận tốc có giống nhau không? Trong chuyển động thì vận tốc là hằng số hay là đại lượng biến thiên? Ta vào bài ngày hôm nay. Tiết 3: “Chuyển động đều và chuyển động không đều”
Họa động 1: Nghiên cứu định nghĩa
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Các em hãy đọc sach và trả lời cho thầy biết chuyển động đều là gi?
+) Hãy lấy ví dụ về vật chuyển động đều?
+) Tương tự như vậy các em hãy cho biết thế nào là chuyển động không dều?
+) Lấy ví dụ về chuyển động không đều?
+) Các em hãy cho thầy biết trong 2 loại chuyển động trên thì chuyển động nào dễ tìm thấy hơn?
+) Yêu cầu học sinh quan sát bảng 3.1 và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăn chuyển động đều và quãng nào xe lăn chuyển động không đều?
+) Đọc sách trong 3 phút rồi trả lời: là chuyển động có độ lớn vận tốc không đổi theo thời gian.
+) Xe chạy ổn định, kim đồng hồ, sự quay của trái đất...
+) Chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
+) Vận động viên chạy bộ, xe lên dốc
+) HS trả lời.
+) Trên a: Chuyển động đều
+) trên b,c,d CĐ không đều
I. Định nghĩa:
+) Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
+) Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
+) C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn laijlaf chuyern động đều.
+) C2:
-Trên a: Chuyển động đều.
- Trên b,c,d CĐ không đều.
Hoạt động 2: Vận tốc trung bình
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Vậy làm thế nào để so sánh 2 chuyển động không đều?
+) Dựa vào bảng 3.1 hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên đoạn A,D.
+) Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên hay chậm dần đi?
+) Ta dùng vận tốc trung bình.
+) vab=0,017 m/s,
vbc=0,05 m/s, vcd=0,08 m/s
+) Nhanh dần lên.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
C3: vab=0,017 m/s,
vbc=0,05 m/s, vcd=0,08 m/s
Hoạt động 3: Vận dụng.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Cả lớp cùng làm câu C4?
+) Lên bảng tóm tắt và giải thích bài này?
+) Các em ngồi tại chỗ giải bài toán trong câu 5.
+) Một em lên bảng trình bày bài?
+) Giải bài tập trong câu C6.
+) Thảo luận và làm bài.
+) Tóm tắt và giải thích.
+) Giải bài toán
+) Lên bảng làm bài.
+) Giải bài? Lên chữa
III. Vận dụng
C4: Là chuyển động không đều, vì ô tô chuyển động lúc nhanh lúc chậm. 50km/h là vận tốc trung bình.
C5: Tóm tắt
S1=120m, t1=30s
S2=60m, t2=24s
vtb1=? vtb2=? vtb=?
Giải:
C6: S=v.t=30.5=150 (km)
Hoạt động 4: Về nhà
Học thuộc ghi nhớ SGK.
Làm bài 3.2, 3.3, 3.4/ SBT.
Chuẩn bị bài mới: Kí hiệu của lực là gì? Lực được biểu diễn bằng gì?
*****************
Tiết 4: Biểu diễn lực.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+) Học sinh phát biểu được thế nào là lực, ví dụ về lực.
+) Học sinh nhận biết lực là đại lượng vec-tơ
2. Kĩ năng:
+) Biểu diễn lực
+) Xác định độ lớn của lực dựa vào tỉ lệ xich cho trước.
3. Thái độ:
Tập trung, quan sát đúng sự vật hiện tượng, nhìn nhận khách quan các vấn đề khao học.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ, bộ thí nghiệm lơp 8 bài 4 “Lực, biểu diễn lực”.
III. Giảng dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1) Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều?
2) Viết công thức tính vận tốc trung bình.
3. Các hoạt động trong bài mới.
Chúng ta đã biết về lực từ những bài học ở lớp 6. Vậy biểu diễn lực bằng gì? Ta nghiên cứu bài ngày hôm nay. Tiết 4: “Biểu diễn lực”.
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm về lực.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Em hãy đọc sách giáo khoa và cho thầy biết lực là gì?
+) Lực có tác dụng gì?
+) ở các hình 4.1, 4.2 thì sao?
+) Đọc SGK, phát biểu
+) Thay đổi chuyển động.
+) 4.1 Thay đổi chuyển động của xe lăn.
4.2 Làm quả bóng biến dạng.
I. Khái niệm về lực
Tác dụng của vật này lên vật khác là thay đổi chuyển động của vật, hoặc gây biến dạng vật.(C1)
Hoạt động 2: Biểu diễn lực
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Các đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương chiều được gọi là đại lượng vec-tơ.
+) Các em cho thầy biết lực là đại lượng vec-tơ hay vô hướng?
+) Vậy lực được biểu diễn như thế nào?
+) Vẽ hình và giảng giải.
+) Trả lời
Lực là đại lượng vec-tơ.
Lực có độ lơn, phương chiều xác định
+) Học sinh trả lời mục 2.a.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là đại lượng vec-tơ:
Lực có độ lơn, phương chiều xác định
2. Cách biểu diễn
a) Biểu diễn lực
b) Kí hiệu lực
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Các em cùng đọc và làm bài trong câu C2.
+) Lên bảng biểu diễn trọng lực của vật nặng 5 kg. Với tỉ lệ xích 0,5 cm ứng với 10 N.
+) Lên bảng biểu diễn lực kéo F=15000 N từ tráI sang phải. (1cm tương ứng 5000N.)
+) Giải thích các yếu tố ở hình 4.4? Và trả lời câu C3.
+) Giảng lại cho học sinh ghi vào vở.
+) Đọc sách và thảo luận 2 phút.
+) Học sinh nghiên cứu kĩ trả lời câu C3
III. Vận dụng:
C2:
C3: F1 Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Cường độ F1=20N.
F2: Điểm đặt ở B phương ngang, chiều từ trái qua phải, cường độ F2=30N.
F3: Điểm đặt C, phương nghiêng góc 30o so với phương ngang. Chiều từ dưới lên, cường độ F3=30N.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
Chuẩn bị các câu hỏi: Thế nào là 2 lực cân bằng
Tại sao khi xe chạy mà phanh gấp thì ta gập người về phía trước.
*****************
Tiết 5: Sự cân bằng lực- Quán tính
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+) Học sinh phát biểu được thế nào là lực cân bằng
+) Học sinh nhận biết được quán tính của một vật, nêu được khái niệm quán tính.
2. Kĩ năng:
+) Lấy ví dụ về lực cân bằng, ví dụ về quán tính
+) Tiến hành thí nghiệm lực cân bằng, và quán tính
3. Thái độ:
+) Tập trung, quan sát đúng sự vật hiện tượng, nhìn nhận khách quan các vấn đề khao học.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ, bộ thí nghiệm lơp 8 bài 5“Cân bằng lực- quán tính.”.
III. Giảng dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy nêu định nghĩa lực?
Câu 2: Biểu diễn một lực có độ lớn 15N theo tỉ lệ xích 3cm tương ứng với 3 N trên bảng?
3. Các hoạt động trong bài mới.
Trong thực tế ta biết rằng trái đất luôn tương tác hút mọi vật, vậy tại sao bàn, ghế mọi vật lại đứng cân bằng trên mặt đất. Để biết nguyên nhân tôi mời các em vào bài hôm nay. Tiết 5: “Sự cân bằng lực- Quán tính”
Hoạt động 1: Nghiên cứu lực cân bằng
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Làm thí nghiệm 2 lực cân bằng.
+) Tại sao vật m lại đứng yên?
+) Vậy lực cân bằng là gì?
+) Các vật hình 5.2 chịu những lực nào? Và các lực ấy như thế nào?
+) Vậy tác dụng của 2 lực cân bằng có làm cho vận tốc của vật thay đổi không?
+) Các em hãy trả lời cầu C1.
+) Cho học sinh đọc phần dự đoán SGK.
+) Làm thí nghiệm hình 5.3 SGK.
+) Các em hãy quan sát thí nghiệm và trả lời câu C2, C3, C4.
+) Tại nó bị 2 lực cân bằng tác dụng vào
+) Hai lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau cùng phương và ngược chiều.
+) Trọng lực và phản lực. Hai lực ấy cân bằng nhau.
+) Không
+) Trả lời câu C1
+) Dự đoán SGK: Vận tốc của vật không thay đổi.
+) Quan sát thí nghiệm
+) Trả lời câu C2, C3, C4
I. Lực cân bằng
1. Lực cân bằng là gì?
C1: a)Có 2 lực P và Q
b)Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: trọng lực P và lực căng T.
c) Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: trọng lực P và phản lực Q.
Chúng cùng phương cùng độ lớn, ngược chiều.
2. Tác dụng của lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động.
C2: A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng T và P nên đứng yên không chuyển động.
C3: PA+PA’ lớn hơn T nên A chuyển động xuống dưới.
C4: PA lại cân bằng với T. A chuyển động thẳng đều xuống dưới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quán tính.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Các em hãy cùng đọc phần nhận xét trong SGK/
+) Quan sát hình 5.4 và cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê bị ngã về phía nào?
+) Hãy giải thích tại sao?
+) Cho xe và búp bê đồng thời chuyển động rồi dừng xe lại. Búp bê ngã về phía nào? Tại sao?
+) Cả lớp cùng nhau giải thích hiện tượng trong câu C9.
+) Vậy quán tính là gì?
+) Đọc phần nhận xét
+) Búp bê ngã về phía sau
+) Do quan tính giữ búp bê ở trạng thái không chuyển động.
+) Búp bê ngã về phía trước
+) Do quan tính giữ búp bê ở trạng thái chuyển động.
+) Trả lời câu C9
+) Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
II. Quán tính:
1. Nhận xét:SGK
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau, khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe, còn thân và đầu chưa kịp chuyển động do quan tính.
C7: Búp bê ngã về phía trước, khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe, còn thân và đầu chưa kịp chuyển động do quan tính.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ SGK.
Làm bài tập từ 5.2 đến 5.5/SBT
Chuẩn bị bài: + Lực ma sát là gì?
+ Khi nào có lực ma sát
*****************
Tiết 6: Lực mà sát
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+) Biết thêm một loại lực cơ học nữa – Lực ma sát
+) Học sinh điều kiện có lực ma sát, ý nghĩa của lực ma sát.
2. Kĩ năng:
+) Lấy ví dụ về lực ma sát.
+) Tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
Tập trung, quan sát đúng sự vật hiện tượng, nhìn nhận khách quan các vấn đề khao học.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ, bộ thí nghiệm lơp 8 bài 6“Cân bằng lực- quán tính.”.
III. Giảng dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hai lực như thế nào được gọi là lực cân bằng?
Câu 2: Biểu diễn một cặp lực cân bằng tác dụng lên quyển sách đặt trên bàn?
3. Các hoạt động trong bài mới.
Gọi một học sinh đứng dậy đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
Qua bài này chúng ta sẽ hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
Hoạt động 1: Khi nào có lực ma sát
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Em hãy đọc cho thầy phần 1 trong SGK. Rồi từ đó nêu cho thầy lực ma sát do má phanh ép vào bánh xe là lực ma sát gì?
+) Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào.
+) Hãy lấy ví dụ lực ma sát trượt trong đời sống?
+) Khi lăn quả bang trên mặt đất, sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy khi nào có lực ma sát lăn?
+) Quan sát hình 6.1 và cho biết ở trường hợp nào có ma sát lăn, trường hợp nào có ma sát trượt?
+) Các em hãy quan sát hình 6.2 SGK.
+) GV làm thí nghiệm như hình 6.1. Hãy quan sát số chỉ của lực kế khi vật chưa chuyển động?
+) Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? Lực nào đã giữ vật ở lại?
+) Hãy lấy ví dụ lực ma sát nghỉ trong đời sống và kĩ thuật.
+) Đọc sách và trả lời ma sát trượt.
+) Khi vật này trượt trên vật khác.
+) Đẩy tủ trượt trên sàn nhà, pit-tông trượt trong xi lanh.
+) Khi có 1 vật lăn trên vật khác.
+) Hình a là ma sát trượt.
Hình b là ma sát lăn.
+) Học sinh làm theo
+) Quan sát
+) Lực kéo chưa đủ lớn. Lực ma sát nghỉ đã giữ vật ở lại.
+) Nhờ ma sát nghỉ mà ta đI lại được trên mặt đất.
+) Nhờ ma sát nghỉ ma sản phẩm chuyển động theo băng chuyền.
I. Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trượt:
Lực xuất hiện khi vật này trượt trên vật kia.
C1: ma sát giữa bố thắng và vành bánh xe.
2. Lực ma sát lăn:
Lực xuất hiện khi vật này lăn trên vật kia.
C2: - bánh xe và mặt đường.
Các viên bi với trục
3. Lực ma sát nghỉ
C4: Lực kéo chưa đủ lớn. Lực ma sát nghỉ đã giữ vật ở lại.
Lực cân bằng với lực kéo ỏ TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) GV: Câu hỏi của chúng ta ở phần này là “Lực ma sát có lợi hay có hại”? Một em cho thầy biết.
+) hãy nêu các ví dụ về mặt có hại của lực ma sát?
+) Các biện pháp khắc phục ma sát có hại?
+) Nêu một vài ví dụ về ma sát có lợi?
+) Nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào?
+) Có lợi và có hại.
+) Làm mòn giầy, làm mòn các linh kiên máy móc
+) Bôi trơn bằng dầu mỡ các linh kiện máy mọc.
+) Đi lại, cầm nắm, vặn ốc, mài dao
+) Học sinh trả lời
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật.
1. Ma sát có thể có hại
Làm mòn giầy, làm mòn các linh kiên máy móc
2. Ma sát có thể có lợi
+) Đi lại, cầm nắm, vặn ốc, mài dao
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Hướng dẫn học sinh giải thích tình huống trong câu C8.
+) Các em hãy ghi lại những kết quả có được?
+) Giải câu C9.
+) Sự phát minh ra ổ bi có ý nghĩa gì?
+) Giải thích hiện tượng trong câu C8.
+) Ghi chép.
+) ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát.
+) Giảm ma sát chống hao mòn, và tạo điều kiên tốt cho máy móc hoạt động bình thường.
III. Vận dụng
C9: ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Giảm ma sát chống hao mòn, và tạo điều kiên tốt cho máy móc hoạt động bình thường.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ SGK.
Làm bài tập từ 6.2 đến 6.4/SBT
Chuẩn bị bài: + áp suất là gì?
+ Công thức tính và đơn vị của áp suất?
*****************
Tiết 7: áp suất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+) Định nghĩa áp lực và áp suất
+) Công thức tính áp suất, đơn vị của áp suất
2. Kĩ năng:
+) Thí nghiệm mối quan hệ giữa áp suất với 2 yếu tố S và F.
3. Thái độ:
+) Tập trung, quan sát đúng sự vật hiện tượng, nhìn nhận khách quan các vấn đề khao học.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ, bộ thí nghiệm lơp 8 bài 7“áp suất.”.
III. Giảng dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ và ma sát lăn?
Câu 2: Nêu những mặt có lợi, có hại của lực ma sát?
3. Các hoạt động trong bài mới.
Các em quan sát hình ảnh trong SGK. Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy bình thường trên đất bùn còn ô tô thì không? Để hiểu rõ được bài này chúng ta vào bài hôm nay bài 7 “áp suất”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu áp lực
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà.
+) Vậy áp lực là gì?
+) Em hãy lấy ví dụ về áp lực.
+) Hãy quan sát hinh7.3 và trả lời câu C1.
+) Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
+) Lấy ví dụ
+) a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả 2 lực
I. áp lực là gì?
+) Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả 2 lực
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) Để biết được áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào chúng ta làm thí nghiệm hình 7.4 SGK.
+) Một bạn mô tả lại thí nghiệm cho thầy?
+) Làm thí nghiệm.
+) Quan sát trong sách giao khoa, và thí nghiệm các em hãy cho biết hình nào khối kim loại lún xâu nhất.
+) Dựa vào thí nghiệm hoàn thành bảng trong SGK.
+) Như vậy tác dụng áp lực càng lớn khi nào? Diện tích bề mặt ép như thế nào?
+) Tỉ số áp lực trên diện tích bị ép được gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì, công thức tính áp suất như thế nào?
+) Nêu đơn vị của áp suất.
+) Học sinh mô tả lại thí nghiệm.
+) Hình 3 lún sâu nhất.
+) Điền vào bảng số
+) Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố lực F và diện tích S của bề mặt bị ép.
+) áp suất được tính bằng tỉ số áp lực trên diện tích bị
+ P :áp suất N/m2=Pa
II. áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C2: F2>F1, S2=S1, h2>h1
F3=F1, S3h1
* Kết luận
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố lực F và diện tích S của bề mặt bị ép.
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
2. Công thức tính áp suất
+) áp suất được tính bằng tỉ số áp lực trên diện tích bị ép.
P :áp suất (N/m2=Pa)
F: áp lực (N)
S; Diện tích (m2)
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung cơ bản
+) C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất?
+) Lấy ví dụ?
+) Cho học sinh trả lời câu C5.
+) Hãy tóm tắt bài toán này?
+) Yêu cầu học sinh lên giảI bài toán.
+) áp lực tác dụng và bề mặt bị ép.
+) Lưỡi dao bén (do có bề mặt bị ép nhỏ).
+) Đọc sách nghiên cứu trả lời câu C5.
+) Tóm tắt
+) Giải bài toán.
III. Vận dụng
C4: áp lực tác dụng và bề mặt bị ép.
Lưỡi dao bén (do có bề mặt bị ép nhỏ) dễ thái hơn dao cùn.
C5: tóm tắt
Fx=340000N
Sx=1,5 m2
Fô=20000N
Sô=250 cm2=0,025m2
So sanh Pô và Px.
Giải: áp suât xe tăng
Px==226666,6 N/m2
áp suất ôtô
Po==800000 N/m2
Vì áp suất ô tô lớn hơn nên ô tô bị lún.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ SGK.
Làm bài tập 7.1 đến 7.5 trong SBT.
Chuẩn bị các câu hỏi
Chất lỏng gây áp suất như thế nào?
Công thức tính
File đính kèm:
- Vatly.doc