Tiết 19: CÔNG SUẤT
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Lấy ví dụ minh họa.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất.
2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản, giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học.
- Yêu thích môn học.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 19: Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01 /01 /2012
Ngày dạy: 03 /01 /2012
Tiết 19: CÔNG SUẤT
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Lấy ví dụ minh họa.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất.
2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản, giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học.
- Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nnho72 dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để nêu bài toán xây dựng tình huống học tập.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (14 phút)
- Mục tiêu: Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho cơ năng, thực hiện công nhanh hay chậm của 1 chuyển động cơ học.
- Dụng cụ: Hình 15.1, bảng con.
- Bài tập tình huống: BT hình 15.1. Tổ chức thực hiện C1, C2.
- Tính theo phương án c, d
- Tổ chức thực hiện C3.
I. Ai làm khỏe hơn:
C1: Công của An:
A = F.s
= (10.16).4 = 640 (J)
Công của Dũng:
A = F.s
= (15.16).4 = 960 (J)
C2: c.d
* Theo phương án c:
Thời gian của An phải mất là:
50 / 640 = 0,078 (s)
Thời gian của Dũng phải mất là:
60 / 960 = 0,062 (s)
* Theo phương án d:
Công An thực hiện là:
640 / 50 = 12,8 (J)
Công Dũng thực hiện là:
960 / 60 = 16 (J)
C3: (1) Dũng
(2) trong cùng 1s dũng thực hiện được công lớn hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất (10 phút)
- Mục tiêu: Hiểu được công suất là công thực hiện được
- Công thức tính công suất, đơn vị công suất.
- Tìm hiểu về công suất
+ Thông báo công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian gọi là công suất.
- Nêu cách tính công thực hiện được trong cùng một thời gian theo phương án d.
- Công kí hiệu bằng chữ gì?
- Thời gian kí hiệu bằng chữ gì?
+ Thông báo: Công suất kí hiệu bằng chữ P
- Dựa vào phương án d viết công thức tính P theo A và t.
- Tìm hiểu về đơn vị công suất.
- Đơn vị công suất được tính như thế nào?
- Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là gì?
II. Công suất
- Cá nhân tiếp thu – suy nghĩ
1. Công sinh ra trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.
2. Công thức tính công suất:
P =.
Trong đó: A là công thực hiện (J)
t là thời gian thực hiện công (s)
P là công suất (J/s hay W)
1W = 1J/s.
- Nhóm HS thảo luận
- Nhóm HS (hay cả lớp)
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò (20 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về công suất để giải các bài tập đơn giản.
+ Tổ chức trả lời câu hỏi sau:
- Gọi tên đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong 1 giây.
- Nêu ví dụ về công suất.
- Công suất cho ta biết điều gì?
- Em hiểu như thế nào khi nói công suất cuả 1 chiếc quạt là 35W.
+ Thực hiện C4, C5.
+ Làm bài tập, phiếu bài tập.
+ Hướng dẫn về nhà câu 6 (nếu còn thời gian giải ngay tại lớp)
+ Đọc “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập SBT.
+ Xem bài 16
+ Bài tập trong phiếu bài tập.
III. Vận dụng
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhận
- Cá nhân trả lời và ghi nhận
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhận
C4: PAn = 12,8W; PDũng = 16W
C5: Trâu cày t1=2 giờ = 120 phút
Máy cày t2 = 20 phút
Ta có công suất của trâu là:
A
P1 =
t1
Công suất của máy là:
A
P2 =
t2
P1 t2 20 1
Þ = = =
P2 t1 120 6
Þ P2 = 6P1
C6: P = 500W; P = F . v
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân ghi nhận
D. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIET 198.doc