Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 2: Vận tốc

Tiết 2: VẬN TỐC

A- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).

 Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.

 Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.

2. Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.

3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy: 24/08/2011 Tiết 2: VẬN TỐC A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. 2. Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t. 3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. B- CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ tốc kế. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Làm BT 1.5; 1.6 SBT - Cho VD về tính tương đối của chuyển động. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoaït ñoäng 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phuùt) - Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? s v = t - Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. Có thể nêu 3 trường hợp: - Người đi xe đạp nhanh hơn. - Người đi xe đạp chậm hơn. - Hai người chuyển động như nhau. Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu về vận tốc (10 phút) - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - HS đọc kết quả. Tại sao có kq đó? - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thời gian: giờ C3 I. VẬN TỐC LÀ GÌ? - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động. - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. - Tính toán và ghi kết quả vào bảng. - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. - Quãng đường đi được trong một giây. - Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây Hoaït ñoäng 3: Lập công thức tính vận tốc (9 phút) - Yêu cầu HS dựa vào bảng 2.1 để lập công thức. - Suy ra công thức tính s, t II. CÔNG THỨC: - Lấy cột 2 chia cho cột 3 v = s / t ® s = v . t; t = s / v s: quãng đường (km, m) t: thời gian (h, ph, s) v: vận tốc (km/h, m/s) Hoaït ñoäng 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (7 phút) - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Dụng cụ đo quãng đường? - Dụng cụ đo thời gian? - Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Chú ý: 1km = 100m 1h = 60ph = 3600s - Cá nhân làm và lên bảng điền. III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC: - Dùng tốc kế để đo vận tốc. - Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s - Biết quãng đường, thời gian - đo bằng thước. - đo bằng đồng hồ - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay... Hoaït ñoäng 5:Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (10 phút) 1. Vận dụng - HS làm C5 ® C8 - GV: gọi hs đọc C5 - Các em làm việc cá nhân. - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn ta làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm câu b. - GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào? - Gọi hs lên làm. - GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn. Dãy 1: Làm BT C.7 Dãy 2: Làm BT C.8 - Gọi hs đại diện hai dãy lên làm. - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian) - Giao bài tập về nhà 2. Củng cố: - Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo 3. Dặn dò: - Học bài - Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT - Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều” - Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau. C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: Vận tốc của đoàn tàu: v = s / t = 81 / 1,5 = 54(km/h) = 15m/s C7: Quãng đường đi được:s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) C8: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc; s = v.t = 4. ½ = 2 (km) D. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIET 028.doc