Tiết 20: CƠ NĂNG - THẾ NĂNG -ĐỘNG NĂNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết: khái niệm cơ năng
- Hiểu: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng; hiểu được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Vận dụng: tìm thí dụ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
2. Kỹ năng: Quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học.
3. Thái độ: Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 20: Cơ năng - Thế năng -động năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07 /01 /2012
Ngày dạy: 10 /01 /2012
Tiết 20: CƠ NĂNG - THẾ NĂNG -ĐỘNG NĂNG
A. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: khái niệm cơ năng
- Hiểu: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng; hiểu được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Vận dụng: tìm thí dụ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Kỹ năng: Quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học.
Thái độ: Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh hình16.1
- Lò xo thép như hình 16.2
- Quả nặng, máng nghiêng, vật nhẹ như hình 16.3
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập (8 phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
- Bài tập 15.2
2. Tình huống: Đặt vấn đề như SGK
- HS lên bảng trả lời
- Bài tập:
A = 10000.40 = 400000J
t = 2h = 7200s
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm cơ năng ( 4 phút)
- Thông báo khái niệm cơ năng
- Cho HS tìm ví dụ
- GV nhận xét.
I. Cơ năng:
- Đọc phần đặt vấn đề
- Nghe khái niệm cơ năng. Ghi vào vở.
- Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn
- Đơn vị cơ năng là jun (J)
- Ví dụ: quyển sách trên bàn, quả táo trên cây...
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng ( 12 phút)
- Cho HS xem hình 16.1
- Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh công?
->Khái niệm thế năng hấp dẫn.
- Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không? HS trả lời C1
- Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không?
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước (mặt đất, mặt bàn,...)
- Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có khác nhau không?
- Yêu cầu HS cho ví dụ.
- GV giới thiệu thí nghiệm H16.2
- Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 theo nhóm.
- Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầuà thế năng
- Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao?
=> Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó.
II- Thế năng:
1/ Thế năng hấp dẫn:
- Hình 16.1b vật có khả năng sinh công. Vậy nó có cơ năng
- Vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
- Nghe - ghi nhận
- Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
- Cho ví dụ vật có thế năng hấp dẫn.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
- Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2/ Thế năng đàn hồi:
- Nghe hướng dẫn TN
- Làm TN và thảo luận nhóm C2
- Đại diện nhóm trình bày
- Thế năng của lò xo càng lớn.
- Cơ năng của vật có được do bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
- Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn.
- Ví dụ: lò xo thép bị nén.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng (10 phút)
- Vật nằm trên mặt đất thì không có thế năng, nếu vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng không?
- Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng
- Vậy khi nào vật có động năng?
- Làm thí nghiệm như H16.3
- Nêu cầu HS trả lời C3,C4,C5 và hoàn thành kết luận
- Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- GV làm TN như trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng nghiêng (cao hơn, thấp hơn), thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn.
- Yêu cầu HS trả lời C6,C7,C8
- Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
III-Động năng:
1/Khi nào vật có động năng?
- Nghe giới thiệu và quan sát thí nghiệm
- Quan sát thí nghiệm
- Trả lời C3,C4,C5
- Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động gọi là động năng.
2/Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Trả lời C6, C7,C8
- Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
*Chú ý: thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
- Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - dặn dò (10 phút)
1. Vận dụng: cho HS trả lời C9,C10 cá nhân, HS khác nhận xét.
- GV thống nhất câu trả lời
2. Củng cố:
- Khi nào vật có cơ năng?
- Trường hợp nào thì cơ năng của vật gọi là thế năng?
- Trường hợp nào thì cơ năng là động năng?
3. Dặn dò:
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”; làm bài tập 16.1-->16.5; học thuộc các khái niệm và tìm thêm thí dụ
IV-Vận dụng:
- Trả lời:
C9: thí dụ: vật đang chuyển động trong không trung; con lắc lò xo đang chuyển động...
C10: Hình a) thế năng đàn hồi
Hình b) Động năng
Hình c) thết năng hấp dẫn
- HS khác nhận xét
- Trả lời theo sự hướng dẫn của GV
- Nêu các ví dụ chứng minh
- Trình bày câu trả lời cá nhân, lớp nhận xét thống nhất câu trả lời
D. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIẾT 208.doc