Tiết 25: NHIỆT NĂNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
2. Kỹ năng:
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy tinh.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 25: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25 /02 /2012
Ngày dạy: 27 /02 /2012
Tiết 25: NHIỆT NĂNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
2. Kỹ năng:
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy tinh.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Bài mới:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập (7 phút)
1. Kiểm tra bài cũ: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ như thế nào
2. Tổ chức tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm hình 21.1 trang 74
- Cho HS nhận xét độ cao quả bóng mỗi lần nảy lên.
- Cơ năng của quả bóng có đựơc bảo toàn hay không?
- Từ đó GV giới thiệu bài học (Bài Nhiệt Năng)
- HS trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng (12 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại động năng trong cơ học.
- Các vật được cấu tạo như thế nào?
- Các phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên?
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào?
- GV thông báo: Tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.
- Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ?
- GV gợi ý: Có một cốc nước, nước trong cốc có nhiệt năng không? Tại sao?
- Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Tại sao?
- Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa Nhiệt năng và nhiệt độ.
I. NHIỆT NĂNG
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Các vật được cấu tạo từ những phân tử, nguyên tử.
- Các phân tử, nguyên tử chuyển độn hỗn độn không ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng tăng.
Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút)
- Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa nhiệt năng?
- Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? Khi nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào động năng bị thay đổi? (GV giới thiệu sang hoạt động 3)
- Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra các cách để làm biến đổi nhiệt năng.
- Giả sử em có một cái búa, làm sao cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có búa, thì em làm cách nào?
- Cho HS trả lời C1 và C2.
- GV cho các nhóm thí nghiệm
- Cách mà các em cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện công.
- Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt.
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG:
- HS suy nghĩ.
- HS thảo luận nhóm.
- Dùng búa đập lên miếng kim loại.
- Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn.
- Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng.
- Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời.
- HS làm thí nghiệm
- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách:
+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt
- Nước trong cốc có nhiệt năng, vì ..
- Khi đun nóng thì nhiệt năng của nước tăng, vì ..
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (5 phút)
- GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt ở trên để thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật tăng chưa?
- Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại thế nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào?
- GV đưa thêm một tình huống: Nhúng miếng kim loại đang nóng vào cốc nước lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại có thay đổi không?
- GV hình thành định nghĩa và đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun.
III. NHIỆT LƯỢNG
- Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật chưa tăng, nhiệt năng của vật chưa tăng.
- Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại tăng, nhiệt năng tăng.
- Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được (hay mất bớt đi) trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
- Ký hiệu nhiệt lượng là Q.
- Đơn vị nhiệt lượng là Jun
- Khi động năng phân tử bị thay đổi.
- Khi chuyển động của các phân tử bị thay đổi.
Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút)
- Hướng dẫn trả lời C3, C4, C5.
- Bài tập trắc nghiệm: (Nếu có thời gian)
1. Nhiệt năng là:
a. Động năng chuyển động của phân tử.
b. Động năng chuyển động của vật.
c. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
d. Cả a, b, c đều sai
2. Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì:
a. Nhiệt độ của vật càng cao.
b. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
c. Vật càng chứa nhiều phân tử.
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Chỉ ra câu phát biểu đầy đủ nhất?
a. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng.
b. Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng.
c. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào hay mất đi được gọi là nhiệt lượng.
d. Cả a, b, c đều không đầy đủ.
IV. VẬN DỤNG
- HS thảo luận nhóm và trả lời C3, C4, C5.
Câu 1: c
Câu 2: d
Câu 3: c
D. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiet 258.doc