Tiết 29: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết: nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, nhiệt độ và chất làm vật. Biết bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
Hiểu được công thức tính nhiệt lượng và các đại lượng trong công thức. Xác định nhiệt lượng cần phải đo những dụng cụ nào.
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập C9, C10.
2. Kỹ năng : Mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả ở bảng ghi thí nghiệm. Vận dụng công thức tính nhiệt lượng.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác khi hoạt động nhóm.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 29: Công thức tính nhiệt lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23 /03 /2012
Ngày dạy: 26 /03 /2012
Tiết 29: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, nhiệt độ và chất làm vật. Biết bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
Hiểu được công thức tính nhiệt lượng và các đại lượng trong công thức. Xác định nhiệt lượng cần phải đo những dụng cụ nào.
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập C9, C10.
Kỹ năng : Mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả ở bảng ghi thí nghiệm. Vận dụng công thức tính nhiệt lượng.
Thái độ: Tích cực hợp tác khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
Các tranh vẽ H.24.1,24.2,24.3. Bảng kết quả các thí nghiệm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hđ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (4 phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa đối lưu và bức xạ nhiệt?
Đối lưu xảy ra chủ yếu ở chất nào?
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở môi trường nào? Tại sao?
2. Tổ chức tình huống: Như skg
- HS lên bảng trả lời
- Nghe phần đặt vấn đề của Gv
Hđ2: T/báo về nh/lượng cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những y/t nào? (7 ph)
Vật thu nhiệt lượng vào sẽ nóng lên, khi đó nó phụ thhuộc vào những yếu tố nào?
Làm thế nào để biết phụ thuộc vào các yếu tố đó?
Nhịêt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
HS trả lời theo SGK
HS suy nghĩ và tìm hướng giải quyết ở phần sau
Phụ thuộc ba yếu tố:
Khối lượng của vật,
Độ tăng nhiệt độ của vật,
Chất cấu tạo nên vật.
Hđ3: T/h mqh giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật (7 ph)
Treo tranh vẽ H.24.1
Từ thí nghiệm ta có kết quả như bảng 24.1.
Trong TN yếu tố nào giống nhau, yếu tố nào thay đổi?
Nhiệt lượng cung cấp tỉ lệ với thời gian.
1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
- HS quan sát tranh vẽ
HS quan sát bảng kết quả TN .
Thảo luận nhóm trả lời C1,C2.
m1= 1/2 m2
Q1= 1/2 Q2
HS lắng nghe và nhận xét phần bài làm của mình
Để vật nóng lên như nhau mà vật có m lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp phải lớn.
Hđ4: T/h mqh giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ (7 phút)
Cho HS quan sát H24.2 và thảo luận nhóm trả lời câu C3,C4
Cho HS xem bảng 24.2, thảo luận và trả lời C5
GV hòan chỉnh câu trả lời
2/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:
- HS thảo luận nhóm
Khối lượng và chất trong các cốc giống nhau
Thảo luận trả lời câu C5 dựa vào bảng 24.2
Đại diện nhóm trả lời
Vật có khối lượng như nhau, vật nào đun càng lâu thì độ tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt lượng thu vào càng lớn.
Hđ5: T/h mqh giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên với chất làm vật (7 phút)
- Cho HS xem H24.3 từ đó rút ra bảng 24.3
- Cho HS thảo luận để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt lượng và chất làm vật.
3/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:
- Quan sát tranh
- Thảo luận câu hỏi
- Đại diện nhóm nhận xét
Q1 > Q2
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
Hđ6: Công thức tính nhiệt lượng (7 phút)
Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị của từng đại lượng.
Thông báo đại lượng mới đó là nhiệt dung riêng
Giới thiệu bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
Từ công thức tính nhiệt lượng cho HS suy ra công thức tính m, c, rt
Công thức tính nhiệt lượng:
Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng như SGK.
Tìm hiểu các đại lượng trong công thức.
Xem bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
Suy ra các công thức tính m, c, rt.
Q= m.c. rt
Trong đó:
Q: nhiệt lượng vật thu vào(J)
m: khối lượng vật (kg)
rt= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K)
c : nhiệt dung riêng (J/kg.K)
* Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ.
Hđ7: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (5 phút)
1. Vận dụng:
Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C8,C9,C10
2. Củng cố
Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào gì?
Công thức tính nhiệt lượng?
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì?
3. Dặn dò
Về làm bài tập 24.1 -> 24.7 SBT
Xem” Có thể em chưa biết”
III-Vận dụng:
HS thảo luận câu hỏi và trả lời
Đại diện HS lên bảng giải câu C8, C9, C10
C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ.
Giải
Nhiệt lượng truyền cho đồng
Q= m.c. rt= 5. 380.(50-20)
= 57 000 J
C9: Tóm tắt
m = 5kg
c = 380J/kg.K
t1= 20oC
t2= 50oC
Q = ?
Giải
Nhiệt lượng ấm thu vào:
Q1 = m1.c1.(t2 –t1)
= 0.5.880.(100-20)= 33000J
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2.c2.(t2 –t1)
= 2.4200(100-20)=630000J
Nhiệt lượng cần thiết:
Q = Q1+ Q2 = 663 000 J
C10: Tóm tắt
m1= 0.5kg
c1 = 880 J/kg.K
m2= 2kg
c2 = 4200J/kg.K
t1 = 25oC
t2 = 100oC
Q = ?
D. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIET 298.doc