Tiết 31: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết: Nhiên liệu,năng suất tỏa nhiệt. Công thức Q = m.q
Hiểu: Ý nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
Vận dụng: Công thức Q = m.q để giải bài tập. Giải thích năng suất tỏa nhiệt của một số chất.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để tính Q, m. so sánh năng suất tỏa nhiệt của một số chất.
3. Thái độ: Biết sử dụng nhiên liệu một cách hợp lí.
B. CHUẨN BỊ: Bảng 26.1, hình 26.2
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 31: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06 /04 /2012
Ngày dạy: 10 /04 /2012
Tiết 31: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: Nhiên liệu,năng suất tỏa nhiệt. Công thức Q = m.q
Hiểu: Ý nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
Vận dụng: Công thức Q = m.q để giải bài tập. Giải thích năng suất tỏa nhiệt của một số chất.
Kỹ năng: Vận dụng công thức để tính Q, m. so sánh năng suất tỏa nhiệt của một số chất.
Thái độ: Biết sử dụng nhiên liệu một cách hợp lí.
B. CHUẨN BỊ: Bảng 26.1, hình 26.2
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập (5 phút)
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên lí truyền nhiệt Viết phương trình cân bằng nhiệt?
2. Tổ chức tình huống: Khi nấu chín thực phẩm, đun sôi nước người ta thường dùng loại chất đốt gì? Trong thực tế người ta thấy rằng, dầu hỏa là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi?
Vậy nhiên liệu là gì? Ta sang bài học hôm nay.
HS lên bảng trả lời
HS khác theo dõi, nhận xét câu trả lời của bạn.
Dự đoán: Dùng củi, than, dầu hôi, bếp ga, bếp điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu ( 9 phút)
Thông báo về khái niệm nhiên liệu như sgk
Nhận xét: “Vật chất bị đốt cháy, bị biến đổi chất và tỏa năng lượng”, gọi là nhiên liệu.
Yêu cầu HS tìm thí dụ về nhiên liệu thường gặp.
Mở rộng: Kể về lịch sử than đá, dầu lửa, khí đốt dùng trong các động cơ.
Đặc điểm chung: Khi cháy tỏa khí độc, ô nhiễm môi trường, ngày càng cạn kiệt. Vì vậy con người đã tìm nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời, năng lượng nguyên tử,...)
I- Nhiên liệu:
Lắng nghe GV nêu khái niệm về nhiên liệu.
Ghi vở: Than, củi khô, dầu, ga.
HS tìm ví dụ về nhiên liệu: Cồn; rượu; dầu, mỡ động, thực vật; mủ cao su;...
Hoạt động 3: Thông báo về năng suất tỏa nhiệt (13 phút)
GV thông báo về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
Yêu cầu HS dựa vào định nghĩa hãy cho biết đơn vị năng suất tỏa nhiệt?
Cho HS xem bảng năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu.
Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là bao nhiêu? Có ý nghĩa gì?
Đối với các chất khác nhau thì năng suất tỏa nhiệt thế nào?
Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Tương tự, yêu cầu hs tra bảng nêu thêm ý nghĩa của 2 con số nữa về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
II- Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
Theo dõi GV giới thiệu về năng suất tỏa nhiệt.
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Nêu đơn vị của năng suất tỏa nhiệt : J/kg
HS đọc năng suất tỏa nhiệt của một số chất
1kg dầu hỏa bị đốt cháy hòan tòan tỏa ra nhiệt lượng bằng 44.10 6J
Năng suất tỏa nhiệt khác nhau
- Vì q dầu hỏa lớn hơn q than đá
Nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu .
Kí hiệu: q
Đơn vị: J/kg
Trả lời tương tự
Hoạt động 4: Xd công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (7 ph)
Ta đã biết:
1kg dầu hỏa bị đốt cháy hòan tòan tỏa ra nhiệt lượng bằng 44.10 6J
Vậy 2kg dầu hỏa 2 . 44.10 6J
m kg dầu hỏa ?
Tổng quát ta có công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra là gì?
Gọi HS nêu các đại lượng trong công thức kèm theo đơn vị.
Cho HS suy ra công thức tính m, q từ Q = m.q
III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:
Trả lời: m. 44.106J
Công thức Q = m.q
Giải thích các kí hiệu kèm theo đơn vị.
Q = m.q
Trong đó:
Q: nhiệt lượngtỏa ra (J)
m: khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
q : năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, dặn dò (10 phút)
1. Vận dụng – củng cố
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1
Hướng dẫn HS trả lời C2 theo nhóm
Treo bảng phụ ghi câu C2 (tách thành 2 câu)
a/ Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi. Để thu nhiệt lượng trên thì cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa?
b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá. Để thu nhiệt lượng trên thì cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa?
Nhóm 1, 2 giải câu a, nhóm 3, 4 giải câu b.
Quan sát, uốn nắn HS trong quá trình làm bài tập.
Qua bài học hôm nay ta cần phải nắm được những kiến thức gì?
Gọi hai HS đọc ghi nhớ.
2. Dặn dò
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Làm bài tập 26.1 -> 26.6 SBT
Đọc phần “có thể em chưa biết”
IV-Vận dụng:
Cá nhân đọc và trả lời C1
Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV
C1: Dùng bếp than lợi hơn bếp củi vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
a/Tóm tắt:
mcủi = 15 kg
qcủi = 10.10 6J/kg
Q = ?
qdầu = 44.10 6 J/kg
mdầu =?
b/Tóm tắt:
mthan = 15 kg
qthan = 27.10 6J/kg
Q = ?
mdầu =?
C2:a/ - Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi:
Q = m.q = 15.10.10 6 = 150.10 6J
- Khối lượng dầu hỏa đốt để có nhiệt lượng trên:
= 3.4 kg
b/ -Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá:
Q = m.q = 15.27.10 6 = 405.10 6J
-Khối lượng dầu hỏa đốt để có nhiệt lượng trên:
= 9.2 kg
- HS trả lời hoặc đọc ghi nhớ
- Nhận nhiệm vụ học tập
D. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiet 318.doc