Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 9: Áp suất chất lỏng

Tiết 9 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.

 Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.

2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.

3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ:

*Nhóm HS: bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng; bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 9: Áp suất chất lỏng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/10/2011 Ngày dạy: 10/10/2011 Tiết 9 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: *Nhóm HS: bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng; bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Áp lực là gì? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập (4 phút) - Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó mô tả gì? - Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không? Để trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 8 (Ghi đề bài đã giới thiệu trên bảng) - Mô tả người thợ lặn ở đáy biển - Khối chất lỏng có trọng lượng nên gây áp suất lên đáy bình. Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình (10 phút) - Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (hình 8.2) theo phương của trọng lực. - Với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Và lên phần nào của bình? - Các em làm thí nghiệm (hình 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không? I. Sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng 1. Thí nghiệm: - Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán (Màng cao su ở đáy biến dạng, phồng lên) - Các nhóm làm thí nghiệm thảo luận C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng ® chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực. - Dự đoán: + Có, theo phương thẳng đứng và phương ngang. + Không. Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên các vật đặt trong lòng chất lỏng (10 phút) - Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? Và theo những phương nào? - Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm 2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (hình 8.4) - Mục đích: Kiểm tra sự gây ra áp suất trong lòng chất lỏng. - Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng, nếu buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D? - Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm. - Trả lời C3. - Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, các em hãy điền vào chỗ trống ở C4 2. Thí nghiệm 2: - Đĩa bị rơi. - Đĩa không rời, tách rời khi quay. - Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận. - Trong mọi trường hợp đĩa D không rời khỏi đáy. C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng. 3. Kết luận: (1): Đáy bình; (2): thành bình; (3) ở trong lòng chất lỏng. Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính áp suất (5 phút) - Yêu cầu: 1 HS nhắc lại công thức tính áp suất (tên gọi của các đại lượng có mặt trong công thức) - Thông báo khối chất lỏng hình trụ (hình 8.5), có diện tích đáy S, chiều cao h. - Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng? - Dựa vào kết quả tìm được của p hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình? - Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất trong chất lỏng. - Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA, hãy tính áp suất tại A. - Nếu 2 điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp suất tại 2 điểm đó thế nào? - Đặc điểm được ứng dụng trong khoa học và đời sống hàng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau mà chúng ta sẽ nghiên cứu ở tiết sau. II. Công thức tính áp suất p: áp suất (N/m2; N/cm2) F: áp lực (N) S: diện tích (m2; cm2) - 1 ý kiến: P = d.V = d.s.h ® p = d.h . p: áp suất (Pa hay N/m2) . d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) . h: độ sâu tính từ mặt thoáng (m) . pA = d.hA - Bằng nhau. Hoạt động 6: Vận dụng – củng cố – dặn dò (10 phút) 1. Vận dụng Yêu cầu HS đọc lần lượt các câu C6, C7 và trả lời. 2. Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong sách bài tập. - Nhận xét tiết học. - Cá nhân đọc và lần lượt trả lời các C6, C7. - Ghi nhiệm vụ về nhà. - Đọc phần ghi nhớ. D. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTIET 098.doc
Giáo án liên quan