Giáo án Vật lý lớp 9 - Bài 13: Bài tập vận dụng định luật ôm

I/ Mục tiêu :

Þ Vận dụng định luật ôm và côngthức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan với mạch gồm nhiều nhất có 3 điện trở mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp

Þ Có kỹ năng phântích bài toán, giải đúng các bước

II/ Chuẩn bị :

SGV, SBT

III/ Tiến trình hoạt động :

Þ Bài cũ

1. Phát biểu, viết biểu thức, giải thích kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng

2. Làm bài tập 10.3

Þ Giới thiệu bài mới

Þ Bài mới : Bài Tập Vận Dụng Định Luật Om

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 - Bài 13: Bài tập vận dụng định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Mục tiêu : Vận dụng định luật ôm và côngthức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan với mạch gồm nhiều nhất có 3 điện trở mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp Có kỹ năng phântích bài toán, giải đúng các bước II/ Chuẩn bị : SGV, SBT III/ Tiến trình hoạt động : Bài cũ Phát biểu, viết biểu thức, giải thích kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng Làm bài tập 10.3 Giới thiệu bài mới Bài mới : Bài Tập Vận Dụng Định Luật Oâm IV/ Hoạt động dạy học : Giáo viên & Học sinh Giải bài 1: (10’) GV : Yêu cầu đọc bài tập 1, tóm tắt 1 học sinh lên bảng tóm tắt hướng dẫn HS cách đổi đơn vị của tiết diện và viết dưới dạng cơ số 10 luỹ thừa âm để dễ tính Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hướng giải cho bài tập Kiểm tra kết quả à ghi vở HS: tóm tắt, nghe hướng dẫn cách đổi S Thảo luận tìm các bước giải từng bước Tính toán ra kết quả Nghe GV nhận xét thống nhất à ghi vở Giải bài 2: (10’) GV: yêu cầu tương tự bài tập 1 Hướng dẫn HS phân tích mạch diện. Để bóng sáng bình thường cần đk? Tính R2? Đưa ra cách giải khác yêu cầu HS so sánh hai cách giải à chọn cách gọn hơn HS: Tóm tắt, phân tích mạch điện, đại lượng nào cần tính trước, sau? Thảo luận tìm cách giải Nghe GV nhận xét, đưa ra cách giải thứ 2, so sánh hai cách giải Giải bài 3 (15’) GV: yêu cầu HS đọc bài 3, tóm tắt. Hướng dẫn HS phân tích mạch điện tìm ra các bước giải Yêu cầu HS làm việc theo nhóm Nhận xét cách giải của HS, thống nhất cho ghi vở HS: tóm tắt bài toán, phân tích mạch điện Thảo luận nhóm tìm cách giải Nghe GV nhận xét chung à ghi vở Củng cố (5’) GV : phân tích cách giải bài 2, 3 cho HS nắm về các bước giải, phân tích mạch điện HS: chú ý nghe lại Nội dung Bài 1 l = 30m ; S=0.3mm2 = 0.3.10-6 ρ = 1.1.10-6Ωm ; U=220V I =? Giải : Ta có R= ρ.l/S =110Ω I = U/R = 2A Bài 2: R=7.5Ω I = 0.6A ; U=12V ; Rb=30Ω S=10-6m2 R2 ; l ? Giải : Rtđ = U/I = 20Ω R2 = R – R1 = 12.5Ω L = RS/ ρ = 75m Cách khác câu a Đèn sáng bình thường thì U1 = I1R1= 4.5V Ub = 12-4.5=7.5V à Rb= Ub/I = 12.5 Ω Bài 3 R1=600Ω ; R2 = 900Ω ; S=0.2mm2 ; ρ=1.7.10-8 Ωm RMN ; U1 ; U2? Giải Rd = ρl/S=17Ω R12=R1R2/R1+R2= 360Ω RMN= Rd+R12=377Ω Do D91//D2 à U1=U2=IR12=210V Dặn dò : học bài, làm bài tập của bài 11 trong SBT từ 11.2 à 11.4 Bài 14 CÔNG SUẤT ĐIỆN I/ Mục tiêu : Hiểu được ý nghĩa của số oat ghi trên dụng cụ điện Vận dụng hiệu quả công thức P = UI để làm bài tập II/ Chuẩn bị : Đèn 6V-3W ; 6V-6W ; nguồn 6V ; ampe kế; vôn kế ; biến trở con chạy GV: bóng 220V-100W và bóng 220V-25W lắp sẵn trên bảng điện III/ Tiến trình hoạt động : Bài cũ Làm bài tập 11.2 và 11.3 (2 em) Giới thiệu bài mới (SGK) Bài mới : Công suất điện IV/ Hoạt động dạy học : Giáo viên & Học sinh 1. Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ dùng điện (12’) GV: cho HS quan sát một số dụng cụ điện, yêu cầu đọc số ghi trên hai bóng đèn à C1 Thử lại độ sáng của hai đèn để chứng minh số oat ghi trên các dụng cụ cho biết? Yêu cầu HS đọc thông báo mục 2 Hướng dẫn HS trả lời C3 Treo bảng công suất mốt số dung cụ điện thường và yêu cầu HS giải thích Nhận xét câu trả lời của HS HS: quan sát đọc số ghi của một số dụng cụ điện Đọc số ghi trên hai bóng, làm TN trả lời C1 Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 8 Đọc thông báo mục 2 à ghi vở Nêu được ý nghĩa các số ghi trên dụng cụ từ đó vận dụng trả lời C3 2. Tìm hiểu công thức tính công suất điện (10’) GV: yêu cầu HS nêu mục tiêu của TN Nêu các bước tiến hành TN Yêu cầu tiến hành TN ghi kết quả vào bảng 2trả lời C4 à công thức tính công suất điện Yêu cầu vận dụng định luật ôm cho C5 Thống nhất câu trả lời à ghi vở HS: nêu được mục tiêu TN là xác định mối liên hệ giữa P, U, I Nêu được các bước làm TN, từ đó làm TN Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và các nhóm trả lời C4, C5 Nghe nhận xét của GV à ghi vở 3. Vận dụng – củng cố (15’) GV: yêu cầu HS hoàn thành C6 theo hướng dẫn : Đèn sáng bình thường khi nào? Bảo vệ đèn, cầu chì phải mắc? Tương tự hướng dẫn HS trả lời C7 Nhắc lại kiến thức trọng tâm bài cho HS Thống nhất cho HS ghi vở Yêu cầu đọc phần ghi nhớ HS: nghe hướng dẫn, hoạt động cá nhân cho C4 , C5, C6 và C7 Nghe nhận xét thống nhất chung của GV Đọc phần ghi nhớ Nội dung I/ Công suất định mức của các dụng cụ điện 1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện C1: với cùng một hiệu điện thế đèn có số oát càng lớn thì sẽ sáng hơn và ngược lại C2: P =A/t à 1W = 1J/1s 2. Yù nghĩa số ghi trên mỗi dụng cụ điện Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của chúng Công suất định mức của mỗi dụng cụ cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường C3: lúc sáng mạnh, lúc nóng ít II/ Công thức tính công suất điện 1. Thí nghiệm (SGK) C4: P = UI = 4.62W P = UI = 3.04W Nếu bỏ qua sai số trong phép đo thì Pđm = UI 2. Công thức tính công suất điện P = UI C5: P = UI = IRI = I2R P = UI = UU/R = U2/R III/ Vận dụng C6: I = P/U = 0.341A R = U/I = 645Ω Được vì nó làm cho đèn hoạt động bình thường C7: P = UI = 4.8W R = U/I = 30Ω C8: P = U2/R = 2202/48.4 = 1000W Dặn dò : về nhà học bài, làm bài tập của bài 12 trong SBT từ 12.1 à 12.4

File đính kèm:

  • docbai 13 sgk li 9.doc