Giáo án Vật lý lớp 9 - Chương I: Điện học - Tiết 2: Điện trở dây dẫn – Định luật ôm

A. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập

- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm

- Vận dụng được định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản

B.CHUẨN BỊ

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 - Chương I: Điện học - Tiết 2: Điện trở dây dẫn – Định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 Ngày soạn: 10/09/2007. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN –ĐỊNH LUẬT ÔHM. A. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm - Vận dụng được định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản B.CHUẨN BỊ GV: Kẻ sãn bảng tính giá trị thương đối với một dây dẫn như sau. Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng C.LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: (7phút) +Học sinh1: Trả lời câu hỏi:Em hãy nêu mối quan hệ giữa HĐT hai đầu dây dẫn với cường độ dòng điện chạy qua đây dẫn đó và đồ thị biểu diễnquan hệ giữa hai đại lượng đó? Giải bài tập:1.2. Đáp án: bài 1.2: U= 16V. +Học sinh 2: đứng tại chỗ trả lời bài tập1.3 và1.4 +Kiểm tra bài tập về nhà của một số học sinh. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn (10phút) Tổ chức tình huống học tập ( như SGK) HS: Chuẩn bị , trả lời câu hỏi HS: Từng học sinh dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước tính thương số đối với mỗi dây dẫn GV: theo dõi và giúp đỡ HS tính GV: Em có nhận xét gì về giá trị thương số của mỗi dây dẫn và hai dây dẫn khác nhau ? HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi GV: yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau : - Tính điện trở của mỗi dây dẫn bằng công thức nào ? - Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần ? vì sao ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V , dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây ? - Em hãy cho biết đơn vị của U ,I? từ đó hãy cho biết đơn vị của R ? - Hãy đổi: 0,5M = .k = .. - Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa gì? I/ Điện trở của dây dẫn : 1/ Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn : Nhận xét : - Giá trị thương số của mỗi dây dẫn thì bằng nhau - Giá trị thương số của hai dây dẫn khác nhau thì khác nhau 2/ Điện trở : a/ Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó b/ Ký hiệu sơ đồ điện trở của mạch điện là hoặc c/ Đơn vị của điện trở là Ôm ký hiệu 1 = Ngoài ra còn có : kilô ôm ( k ) Mêgaôm( M ) 1k = 1000 1M = 1000000 d/ Ý nghĩa của điện trở : Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn Hoạt động 2: Định luật Ôm (13 phút) GV hướng dẫn:Từ công thức Giáo viên lưu ý HS đơn vị đo các đaị lượng trong công thức HS. Phát biểu định luật Ôm Công thức R= dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tai sao? II.Định luật Ôm: 1) Hệ thức của định luật Ôm: I= Trong đó: U đo bằng vôn (V) I đo bằng âm pe (A) R đo bằng ôm () 2) Phát biểu định luật: (sgk ) Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút) H: Đọc và tóm tắt C3 .2 HS lên bảng giải C3 H. Từ công thức R = một HS phát biểu:”Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầøu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó” Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao? GV phát biểu sai vì;tỉ số U/ I không đổi đối với một dây dẫn HS suy nghĩ câu C4 GV Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài và chính xác hoá các câu trả lời của HS III.Vâïn dụng C3: R=12 I=0,5 A Tính U? Giải: Aùp dụng công thức: I= Ta cô hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U=I.R=12.0,5= 6 (V) C4: U1=U1=U R2 =3R1 So sánh I1 và I2 I1=; I2= (HS ghi nhận xét ) Ghi nhớ:sgk 3. Củng cố : (5 phút) -Công thức R = dùng để làm gì ? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng lên bấy nhiêu lần được không ? tại sao ? 4. Dặn dò : - Học bài theo SGK và vở ghi - Đọc " Có thể em chưa biết " - Bài tập về nhà : 2.1 , 2.2 ; 2.3 ; 2.4(SGK) D- RÚT KINH NGHIỆM: . . .

File đính kèm:

  • doc02.doc