Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019

docx107 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày dạy Tiết 1 Lớp 9A1 . Ngày soạn .. Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn; - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm; - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ; - Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế; - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ; - Kỹ năng vẽ và sử lí đồ thị. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK) Bảng 1: Bảng 2: Kq đo Hiệu điện CĐDĐ(A). Kq đo Hiệu điện CĐDĐ(A). Lần đo thế(V) Lần đo thế (V) 1 1 2,0 0,1 2 2 2,5 3 3 0,2 4 4 0,25 5 5 6,0 2. Mỗi nhóm học sinh - Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) - 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. - 1vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. - 1 công tắc. - 1 nguồn điện một chiều 6V. - Các đoạn dây nối. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Trang 1 1. Khởi động Ở lớp 7 ta đã biết khi HĐT đặt vào bóng đèn càng lớn thì CĐDĐ qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy CĐDĐ chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây hay không ? Muốn trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn I. Thí nghiệm  GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện Hình 1. Sơ đồ mạch điện 1.1 (tr4-SGK), kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ xung chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện. 2. Tiến hành thí nghiệm  Yêu cầu HS đọc mục 2-Tiến hành TN, nêu  HS đọc mục 2-Tiến hành TN, nêu các bước các bước tiến hành TN. tiến hành TN.  GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu  Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1. điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.  Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến hành  Đo cường độ dòng điện I tương ứng với TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây.  GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau.  GV gọi đại điện nhóm đọc kết quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ.  Gọi các nhóm khác trả lời câu C1 từ kết  Ghi kết quả vào bảng 1→Trả lời câu C1 quả thí nghiệm của nhóm.  GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các * Nhận xét: Khi tăng (hoặc giảm) HĐT đặt nhóm. Yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào vở. vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. * Hoạt động 2. Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 1. Dạng đồ thị  Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1  HS đọc phần thông báo mục 1.  Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi: ￿ Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của + Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. thuộc của I vào U. + Dựa vào đồ thị cho biết: U = 1,5V→I = ?; U = 3V → I = ? C2: U = 6V → I =? Trang 2  GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở.  Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình, GV giải thích: Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. 2. Kết luận  Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.  HS nêu kết luận. ￿ HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.  Cá nhân HS hoàn thành C3  Gọi HS trả lời câu C3-HS khác nhận ￿ C3: U = 2,5V→I = 0,5A xét→Hoàn thành câu C3. U = 3,5V → I = 0,7A → Muốn xác định giá trị U, I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau: + Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng. + Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng.  HS hoàn thành câu C4 theo nhóm, gọi 1 HS hoàn thành câu C4 theo nhóm: HS lên bảng hoàn thành trên bảng phụ. Kq đo Hiệu điện Cường độ thế (V) dòng điện Lần đo (A) 1 2 0,1 2 2,5 0,125 3 4 0,2 4 5 0,25 6 0,3 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài 2. Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm Tuần 1 Ngày dạy Tiết 2 Lớp 9A1 . Ngày soạn .. Lớp 9A2 . Trang 3 Lớp 9A3 . BÀI 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập; - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm; - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ; - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH U GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số I III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động U Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như I nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm điện trở I. Điện trở của dây dẫn U 1. Xác định thương số đối với mỗi dây I dẫn.  Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 1, 2, xác  Hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu của U định thương số với dây dẫn→Nêu nhận giáo viên. I xét và trả lời câu C2. U ￿ Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị  GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu I C2. xác định và không đổi. U ￿ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số I có giá trị khác nhau. 2. Điện trở  Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục  HS đọc phần thông báo của mục 2: Nêu 2: Nêu công thức tính điện trở. công thức tính điện trở. Trang 4  GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ U ￿ Công thức tính điện trở: R mạch điện, đơn vị tính điện trở. Yêu cầu HS I lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện  HS Chú ý lắng nghe: Kí hiệu điện trở trong trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. mạch điện:  HS vẽ sơ đồ mạch điện: U Khoá K đóng: R= V IA 1V  Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở. - Đơn vị điện trở là Ohm, kí hiệu Ω1.  1A Kiloôm :1kΩ=1000Ω, Mêgaôm :1MΩ=1000 000Ω. ￿ HS tra lời ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức  So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. 2→Nêu ý nghĩa của điện trở? * Hoạt động 2. Phát biểu và viết biểu thức định luận Ôm II. Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật  GV hướng dẫn HS từ công thức  HS chú ý lắng nghe. U U U R I và thông báo đây chính là I I R R biểu thức của định luật Ôm Trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (Ω).  HS trả lời 2. Phát biểu định luật.  Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ hãy phát biểu định luật Ôm. thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 3. Luyện tập III. Vận dụng  GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4 Câu C3: đọc, tóm tắt C3? Nêu cách giải?  HS thực hiện theo yêu cầu của GV Tóm tắt Bài giải R=12Ω Áp dụng biểu thức định luật I=0,5A U Ôm: I U I.R U=? R Thay số: U = 12Ω.0,5A = 6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V. Trang 5 U U  Từ công thức R , một HS phát biểu ￿ Phát biểu đó là sai vì tỉ số là không đổi I I như sau: “Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ đối với một dây dẫn do đó không thể nói R tỉ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I. tỉ lệ nghịch với CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai ? Tại sao ?  Yêu cầu HS trả lời C4. ￿ Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành. Tuần 2 Ngày dạy Tiết 3 Lớp 9A1 . Ngày soạn .. Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 3. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở; - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế. Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH. Đối với mỗi nhóm HS: -1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). - 1 nguồn điện 6V. -1 ampe kế có GHĐ 1A. - 1 vônkế có GHĐ 6V, 12V. -1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. Trang 6 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. 2. Thực hành * Hoạt động 1. Thực hành theo nhóm  GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng.  Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. mình.  GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỷ luật.  Giao dụng cụ cho các nhóm.  Các nhóm tiến hành TN. Tất cả HS trong  Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm dung mục II tr9 SGK. tra cách mắc của các bạn trong nhóm.  Đọc  GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kết quả đo đúng quy tắc. kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.  Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo TH  Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH. mục a), b). Trao đổi nhóm hoàn thành nhận Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi nhóm để xét c). nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. * Hoạt động 2. Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh - GV thu báo cáo TH. - Nhận xét rút kinh nghiệm về: + Thao tác TN. + Thái độ học tập của nhóm. + Ý thức kỉ luật. Tuần 2 Ngày dạy Tiết 4 Lớp 9A1 . Trang 7 Ngày soạn .. Lớp 9A2 . Lớp 9A3 . BÀI 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm U1 R1 hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học; U2 R2 - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết; - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 2. Kỹ năng - Kỹ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế; - Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm; - Kỹ năng suy luận, lập luận lôgic. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - 3 điện trở lần lượt có giá trị 6, 10, 16. - Nguồn điện một chiều 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1 A. - 1 vôn kế có GHĐ 6V. - 1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không ? 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch nối tiếp I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp 1. Nhớ lại kiến thức cũ  Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối  HS nhớ lại kiến thức lớp 7. tiếp, CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ ￿ I1 = I2 = I như thế nào với CĐDĐ mạch chính ?  HĐT giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế ￿ U1 + U2 = U nào với HĐT giữa hai đầu mỗi bóng đèn? Trang 8 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối  Yêu cầu HS trả lời C1. tiếp  GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn  HS hoàn thành C1. đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2.  HS hoàn thanh C2. U1 R1 Tóm tắt: R1nt R2 . Chứng minh: U2 R2 U U I .R Giải: I U I.R 1 1 1 . R U2 I2.R2 U1 R1 Vì I1 I2 (đpcm) U2 R2 * Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính điện trở tương dương của đoạn mạch nối tiếp II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1. Điện trở tương đương  GV thông báo khái niệm điện trở tương  HS chú ý lắng nghe. đương. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp  HS hoạt động cá nhân hoàn thành C3.  Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3. Tóm tắt: R1nt R2. Chứng minh: Rtđ = R1 + R2  GV nhận xét bài làm của HS. Giải: Vì R1 nt R2 nên: U = U1 + U2 → I.Rtđ = I1.R1 + I2.R Mà I = I1 = I2→ Rtđ = R1+ R2 (đpcm) 3. Thí nghiệm kiểm tra  Chuyển ý: Công thức đã được chứng minh bằng lí thuyết→để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.  HS hoạt động nhóm tiến hành TN kiểm  Với những dụng cụ TN đã phát cho các tra. nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức. - Mắc mạch điện theo sơ đồ H 4.1, trong đó  Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và - Lần 1: Mắc R1 = 6Ω; R2 = 10Ω vào gọi các nhóm báo cáo kết quả TN. U = 6V, đọc I1. - Lần 2: Mắc R3 = 16Ω vào U = 6V, đọc I2. So sánh I1 và I2. 4. Kết luận  HS rút ra kết luận.  Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì ? ￿ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Trang 9 có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2  GV thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc  HS chú ý lắng nghe. nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng 1 CĐDĐ.  GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức. 3. Luyện tập III. Vận dụng  Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4.  Hoạt động cá nhân hoàn thành C4.  GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp.  Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5.  Hoạt động cá nhân hoàn thành C5.  GV mở rộng, Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: R tđ = R1 + R2 + R3 → Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12: R12 = R1 + R2 = 20Ω + 20Ω = 40Ω Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC = R12 + R3 = 40Ω + 20Ω = 60Ω + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau: Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ trong đó điện trở R 1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, HĐT giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế Tóm tắt R1 = 10 Ω, R 2 = 20 Ω, U AB = 12 V I= ?, U1 = ? Điện trở tương đương của đoạn mạch là R tđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 Ω U 12 Chỉ số cua ampe kế là I 0,4A R 30 Mà I = I1 Nên số chỉ của vôn kế là U 1 = I1.R1 = 0,4.10 = 4 V Tuần 3 Ngày dạy Tiết 5 Lớp 9A1 . Ngày soạn .. Lớp 9A2 . Trang 10

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.docx