Tiết 02: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN (tiếp)
A- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
2- Kỹ năng:
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Kỹ năng tính toán, biến đổi công thức.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 02: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/08/2011
Ngày dạy: 19/08/2011
Tiết 02: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN (tiếp)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
Kỹ năng:
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
Kỹ năng tính toán, biến đổi công thức.
Thái độ:
Yêu thích môn học.
Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì trong học tập.
CHUẨN BỊ:
Đối với Gv:
Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I cho bảng 1(trang 4 – sgk), bảng 2 (trang 5 – sgk)
Nội dung bài giảng.
Các tài liệu có liên quan.
Đối với Hs:
Học kỹ bài trước và làm đầy đủ bài tập.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ, tổ chức tình huống học tập (5 phút)
Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
+ Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/I. Từ kết quả đó hãy nêu nhận xét. (có treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn).
Gọi học sinh nhận xét câu trả lời của bạn
Giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm Hs.
Tổ chức tình huống học tập:
Đặt vấn đề:
+ Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bngr 1 cho ta thấy: nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trị như nhau.
+ Vậy với các dây dãn khác kết quả trên có như vậy không ?
Yêu cầu học sinh dự đoán kết qua xây ra.
Để tìm được câu trả lời cho câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu sang bài học hôm nay.
Gv: Ghi đề bài học lên bảng.
- Hocï sinh lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv.
+ Học sinh nêu kết luận về mối quân hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
+ Tìm thương số U/I, đua ra nhận xét.
Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Lưu ý đến những nhận xét của Gv.
Học sinh chú ý, lắng nghe, suy nghĩ về tình huống học tập mà Gv đưa ra.
Học sinh dự đoán kết quả của thương số U/I đối với các dây dẫn khác.
Ghi mục bài vào vở ghi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở (19 phút)
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng 2 lên bảng, yêu cầu Hs quan sát.
Yêu cầu từng Hs dựa vào bảng 2, xác định thương số U/I của dây dẫn đó
Yêu cầu một số Hs thông báo kết quả trước lớp. Một số Hs khác nhận xét.
Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C1 vào vở ghi.
Chỉ đạo Hs thảo luận, hoàn thành câu C2.
Gv chốt lại vấn đề cần nắm ở câu C2, yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi.
Yêu cầu Hs đọc phần thông báo của mục 2- điện trở.
Gv: giới thiệu ký hiệu, công thức tính, đơn vị tính của điện trở.
Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính.
Gọi một số Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điêïn, Hs khác nhận xét. Gv sửa chữa nếu cần.
Hướng dẫn Hs cách quy đổi đơn vị thường gặp của điện trở.
Yêu cầu so sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và bảng 2 , qua đó khắc sâu cho Hs về ý nghĩa của điện trở
Điện trở của dây dẫn:
Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
Quan sát bảng phụ ghi kết quả ở bảng 2.
Hs tiến hành tính thương số U/I dựa vào bảng 2.
Một số Hs thông báo kết quả tính toán được. Một số Hs khác nhận xét.
Hs hoàn thành vở ghi.
Hs tham gia thảo luận để hoàn thành câu C2.
Hs hoàn thành câu C2 vào vở ghi:
+ Với mỗi dây dẫn thì thương sô U/I có giá trị xác định, không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau.
Điện trở:
Hs đọc thông báo mục 2- điện trở.
Thu thập thông tin về ký hiệu, công thức tính, đơn vị tính của điện trở.
Hs vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của dây dẫn.
1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của dây dẫn.
Hs khác nhận xét bài làm của bạn mình ở trên bảng.
Nắm bắt cách quy đổi đơn vị thường gặp của điện trở.
Hs so sánh điện trở của 2 dây. Qua đó nêu ý nghĩa của điện trở. (là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn)
Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm (10 phút)
- Gv hướng dẫn Hs từ công thức: R = U/I g I = U/R và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm.
Yêu cầu nêu tên gọi, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức đó.
Gv: chỉnh sửa cho những học sinh phát biểu còn chưa chuẩn về thuật ngữ Vật lý.
Yêu cầu Hs ghi biểu thức dịnh luật Ôm vào vở
- Yêu cầu Hs dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
Gv: chỉnh sửa cho những học sinh phát biểu còn chưa chuẩn về thuật ngữ Vật lý.
Yêu cầu Hs chép chính xác nội dung định luật Ôm vào vở ghi và học thuộc ngay tại lớp.
Gv: có thể ghi điểm cho những Hs đã phát biểu sát với đáp án.
Định luật Ôm:
Hệ thức định luật Ôm:
Hs thu thập thông tin mới về biểu thức định luật Ôm.
Hs nêu tên gọi, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức ịnh luật Ôm
Lưu ý tới những nhắc nhở của Gv.
Hs ghi biểu thức vào vở ghi:
I = U/R
Trong đó: U: đo bằng vôn (V).
I: đo bằng ampe (A)
R: đo bằng Ôm (Ω)
Phát biểu định luật:
Dựa vào biểu thức định luật Ôm, phát biểu nội dung định luật Ôm
Lưu ý đến những chĩnh sửa của Gv.
Hoàn thành nôi dung định luật Ôm vào vở, học thuộc nội dung định luật ở trên lớp để lấy điểm (nếu có thể được).
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (10 phút)
Vận dụng:
Yêu cầu Hs trả lời câu C3 (trang 8 – sgk).
+ Đọc và tốm tắt.
+ Nêu cách giải.
Giáo viên cho các Hs khác nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn mình (nếu cần).
Gv chốt lại vấn đề, nhận xét và ghi điểm cho Hs (nếu được).
Củng cố:
Gv có thể nêu câu hỏi: từ công thức R = U/I, một Hs phá biểu như sau: “Điện trở của một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó” phát biểu đó đúng hay sai?Tại sao?.
Gv gọi một số Hs trong lớp trả lời, đánh giá, ghi điểm.
Gọi Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn
- Gv sửa chữa (nếu cần) và ghi điểm cho Hs.
Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu Hs
+ Tiếp tục hoàn thành C4 (trang 8–sgk).
+ Ôn lại bầi 1, học kỹ bài 2.
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. (trang 10-sgk).
+ Làm bài tập trong SBT.
Vận dụng:
Hs tiến hành làm câu C3:
+ Một Hs đọc và tóm tắt.
+ Một Hs nêu cách giải.
có thể là như sau:
Tóm tắt: Bài giải
R = 12(Ω) Áp dụng biểu thức dịnh I = 0,5(A) luật Ôm:
U = ? (V) I = U/RgU = I.R
=12.0,5 = 6(V)
g U = 6(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6(V).
Hs khác nhận xét, bổ sung bài làm của bạn mình (nếu cần).
Lưu ý đễn những nhậ xét, đánh giá của Gv.
Hs suy nghỉ trả lời câu hỏi của Gv.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nhận xét câu trả lời của bạn mình
Lưu ý đến nhắc nhở của Gv (nếu có). Hoàn thành vở ghi: “phát biểu trên là sai. Vì tỷ số U/I không đổi với một dây dân. Không thể noi R tỷ lệ thuận với U, tỷ lệ nghịch với I”
Học sinh lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet 029.doc