Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 11 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức

Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp

2-Kĩ năng

-Phân tích tổng hợp kiến thức

-Giải bài tập theo đúng các bước giải

 3-Thái độ: Trung thực, kiên trì

II/CHUẨN BỊ:

Cả lớp:

- Ôn tập định luật Ôm với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp

- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 11 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: Tiết: (tkb). Ngày giảng: Sĩ số: Vắng: TIẾT 11, BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp 2-Kĩ năng -Phân tích tổng hợp kiến thức -Giải bài tập theo đúng các bước giải 3-Thái độ: Trung thực, kiên trì II/CHUẨN BỊ: Cả lớp: - Ôn tập định luật Ôm với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới. 2, bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra phần kiến thức cũ liên quan -Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức -Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn, từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại lượng đó -2HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV nêu ra -Các HS khác ôn lại kiến thức cũ Ònhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Giải bài tập1 -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập1 và một HS lên bảng tóm tắt đề bài -GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị diện tích theo số mũ cơ số 10 để tính toán gọn hơn, đỡ nhầm lẫn hơn -Đề nghị HS nêu rõ, từ dự kiện mà đầu bài đã cho để tìm được CĐDĐ chạy qua dây dẫn thì trước hết ta phải tìm đại lượng nào ? -áp dụng CT hay định luật nào để tính được điện trở của dây dẫn theo dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó tính được CĐDĐ chạy qua dây dẫn -Một HS đọc đề bài 1 -Một HS lên bảng tóm tắt đề bài -HS nắm cách đổi đơn vị diện tích theo số mũ cơ số 10 thông qua hướng dẫn của GV -Cá nhân HS nghiên cứu và giải bài tập 1 +Tìm hiểu và phân tích đầu bài từ đó xác định được các bước giải +Tìmđiện trở của dâydẫn +Tìm CĐDĐ chạy qua dây dẫn 1/Bài1 Tóm tắt đề : L=30m, S=0,3mm2 =0,3.10-6m2 =1,1.10-6m U=220V, R=? I=? Giải : áp dụng CT: R = Thay số vào ta có R=1,1.10-6. =110 Vậy điện trở của dây nicrôm là 110 Theo định luật ôm ta có : I=U/R= Vậy CĐDĐ qua dây dẫn là 2A Hoạt động 3: Giải bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài 2 tự ghi phần tóm tắt vào vở -Hướng dẫn HS phân tích đề bài -Yêu cầu 1Ò2 HS nêu cách giải câu a cho cả lớp trao đổi thảo luận. GV chốt lại cách giải đúng -Có thể gợi ý cho HS nếu HS không giải được như sau : +Phân tích mạch điện +Để bóng đèn sáng bình thường cần có điều kiện gì ? +Để tính được R2 (Có thể cần biết U2 I2 hoặc cần biết Rtđ của đoạn mạch ) -Đề nghị HS tự giải vào vở -Gọi 1 HS lên bảng giải phần a -GV kiểm tra bài giải của 1 số HS khác trong lớp -Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. Nêu cách giải khác cho phần a từ đó so sánh xem cách giải nào ngắn gọn dễ hiểu hơn chữa vào vở -Theo dõi HS giải câu b. Lưú y những sai sót của HS trong khi tính toán bằng số với luỹ thừa 10 -HS đọc đề bài 2 tìm hiểu và phân tích đầu bài để xác định các bước làm -Cá nhân HS làm câu a vào vở -HS tham gia thảo luận câu a trên lớp. Suy nghĩ tìm cách giải khác -Từng HS tự lực giải câub 2/Bài 2 Tóm tắt : R1=7,5 I=0,6A, U=12V a) Để đèn sáng bình thường R2=? b)Rb=30 S=1mm2=10-6m2 =0,4.10-6m Tìm : L=? ³Giải ý (a) +C1: Vì đèn sáng bình thường do đó I1=0,6A. Do R1nt R2 nên I1=I2=I= 0,6A Điện trở tương đương của đoạn mạch R=U/I = Mà R=R1+R2 R2=R- R1=12,5 Điện trở R2là 12,5 +C2: Ta có I= U/R U1=I.R1=0,6.7,5=4,5V Vì R1nt R2 nên U=U1+U2 U2=U-U1=7,5V Vì đèn sáng bình thường nên I2=I1=I=0,6A R2==12,5 ³Giải ý(b) Ta có R = L= =75m Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m Hoạt động 4: Giải bài 3 -Yêu cầu HS đọc và làm phần a trong bài tập 3 -GV có thể gợi ý : Dây nối từ M tới A và từ N tới B được coi như một điện trở Rd mắc nối tiếp với ĐM gồm 2 bóng đèn [Rdnt(R1// R2)] Vậy điện trở của mạch được tính như với mạch hổn hợp mà ta đã biết cách tính ở các bài trước -Theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót để HS tự sửa chữa -Nếu còn thời gian cho HS làm phần b và tìm cách giải khác. Có thể gọi 2 HS lên bảng giải độc lập theo 2 cách khác nhau -Gọi HS khác nhận xét xem cách giải nào nhanh và gọn hơn -Cá nhân HS hoàn thành phần a bài 3 -Yêu cầu HS phân tích được mạch điện và vận dụng được cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch hổn hợp để tính trong trường hợp này -HS tự sửa chữa những sai sót về bài giải của mình -HS tự lực làm phần b và lên bảng giải theo 2 cách khác nhau -HS nhận xét bài giải theo 2 cách 3,Bài3 Tóm tắt : R1=600 R2=900, UMN=220V l=200m, S=0,2mm2 = 1,7.10-8m a)RMN=? b)U1=?, U2=? ³Giải ý(a) Ta có: Rd ==17 Vì R1// R2 R12= Do Rđ nt(R1// R2) RMN=360+17=377 ³Giải ý(b) Ta có: IMN= UAB=IMN.R12 210V Vì R1// R2 U1=U2=210V Vậy HĐT đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V 3-Củng cố, dặn dò: ?Nêu các bước giải bài tập vật lí ?Phát biểu hệ thức định luật ôm giải thich các đại lượng - Làm bài tập 11.1Ò 11.4 SBT ----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docbai tap van dung dinh luat om va cong thuc tinh dien tro cua daydanvat ly 9.doc