Tiết 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT
JUN – LEN-XƠ. ÔN TẬP
A- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Vận dụng kiến thức định luạt Jun – Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt cua rdòng điện.
2- Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng giải BT vật lý theo đúng các bước giải.
-Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3- Thái độ: Cẩn thận, trung thực, kiên trì, tuân thủ quy cách làm việc.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – len-Xơ. Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày dạy: 20/10/2011
Tiết 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT
JUN – LEN-XƠ. ÔN TẬP
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Vận dụng kiến thức định luạt Jun – Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt cua rdòng điện.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng giải BT vật lý theo đúng các bước giải.
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
Thái độ: Cẩn thận, trung thực, kiên trì, tuân thủ quy cách làm việc.
B- CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập hoặc trình bày lên bảng phụ.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS1: Phát biểu định luật Jun – Len xơ;
chữa bài tập 17.3 (a).
+ Gọi HS2: Viết hệ thức định luật Jun – Len xơ;
chữa bài tập 17.3 (b).
- Gọi Hs khác dưới lớp nhận xét phần trình bày của bạn. Gv sửa chữa nếu cần. ghi điểm cho Hs.
Hs lên bảng hoàn thành yêu cầu của Gv.
Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời, bài làm của bạn mình.
Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (12 phút)
Gọi 1 Hs đọc đề bài bài 1.
Gọi 1 Hs tóm tắt đề bài.
nếu thấy Hs khó khăn trong khâi giải bài tập trên, Gv có thể gợi ý cho Hs:
+ Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra, ta vận dụng công thức nào?
+ Nhiệt lượng mà nước nhận được được tính theo công thức nào dã được học ở lớp 8?
+ Hiệu suất được tính bằng công thức nào?
+ Tính điện năng tiêu thụ ta sử dụng công thức nào?
+ Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng theo đơn vị nào?.
Gv: Gọi Hs lên bảng chữa bài tập.
- Yêu cầu Hs chữa bài tập vào vở (nếu chưa làm được).
Hs đọc đề bài bài 1.
Hs tóm tắt đề bài.
Hs làm bài tập vào giấy nháp theo sự hướng dẫn của Gv.
- Cá nhân Hs tóm tắt vào vở và giải bài tập 1.Có thể là:
Tóm tắt:
Cho: R = 80 Ω
I = 2,5A
to1 = 250C ; to2= 1000C
t1 = 1s
t2 = 20ph = 1200s
V = 1,5l m = 1,5kg
c = 4200J/kg.K
t3 = 3h30ph
1kW.h giá 700đ
* Tìm: a) Q = ? (J)
b) H = ? (%)
c) T= ? đồng
Giải:
a) Áp dụng hệ thức định luật Jun – Len xơ, ta có:
Q = I2.R.t = (2,5)2.80.1 = 500(J)
Q = 500(J)
- Nhiệt lượng mà nước nhận được là:
Qi = m.c.∆t = 4200.1,5.75 = 472500(J).
- Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra:
Qtp = I2.R.t = 500.1200 = 600000 (J).
- Hiệu suất của bếp là:
H = Qi/Qtp = (472500/6000000).100% = 78,75%
c) Công suất toả nhiệt của bếp:
P = 500W = 0,5kW.
A = P. t = 0,5.3.30 = 45kW.h
- Số tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là:
T = 45.700 = 31500(đ)
- Học sinh hoàn thnàh vở ghi nếu giải chưa được bài tập trên.
Hoạt động 3: Giải bài tập 2 (12 phút)
Gọi một Hs đọc đề bài tập 2.
Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt, tự lực giải bài 2 (có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải.
Gv: Gọi Hs lên bảng chữa bài tập.
Yêu cầu Hs chữa bài tập vào vở (nếu chưa làm
Gọi Hs khác nêu nhận xét.
Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi nếu giải bị sai.
Hs đọc đề bài bài tập 2.
Hs tóm tắt, giải bài tậïp 2.
Có thể giải như sau:
Bài 2:
Tóm tắt:
* Cho: U = 220V
P = 1000W
V = 2l m = 2kg
to1 = 200C ; to2= 1000C
H = 90%
c = 4200J/kg.K
* Tìm: a) Qi = ?(J)
b) Qtp = ?(J)
c) t = ?(s)
Giải:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước:
Qi = m.c.∆t = 4200.2.80 = 672000(J).
b) Vì H = Qi/Qtp Qtp = Qi/H = 672000/90
Qtp ≈ 746666,7(J)
- Vì bếp sử dụng ở U = 220V bằng với hiệu điện thế định mức do đó công suất của bếp là P = 1000W
Qtp = I2.R.t = P. t
t = Qtp/ P = 746666,7/1000 =746,7(s)
Hs nêu nhận xét về bài làm của bạn.
Hs hoàn thành bài giải vào vở (nếu giải sai).
Hoạt động 4: Giải bài tập 3 (12 phút)
Gọi một Hs đọc đề bài tập 3.
Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt, giải bài 3 (có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải.
- Gọi một Hs lên sửa bài tập. Yêu cầu Hs chữa bài tập vào vở.
- Gọi Hs khác nêu nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi nếu giải bị sai.
* Lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở đường day cu gia đình rât nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này.
Hs đọc đề bài bài tập 3.
Hs tóm tắt, giải bài tậïp 3.
Có thể giải như sau:
Bài 3:
Tóm tắt:
* Cho: l = 40m
S = 0,5mm2 = 0,5.10 -6m2
U = 220V
P = 165W
ρ = 1,7.10 - 8 Ω.m
t = 3.30h
* Tìm: a) R = ?(Ω)
b) I = ?(A)
c) Q = ? (kW.h)
Giải:
Điện trở của toàn bộ đường dây là:
R = ρ.l/S = 1,7.10 – 6.40/0,5.10- 6 = 1,36(Ω)
b)Áp dụng công thức: P = U.I I = P/U = 165/220 = 0,75A.
c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là:
Q = I2.R.t = (0,75)2.1,36.3.30.3600 = 247860(J)
hay Q ≈ 0,07(kW.h)
Hs lên bảng sửa các phần của bài tập 3 theo yêu cầu của Gv.
Hs nêu nhận xét về bài làm của bạn.
Hs hoàn thành bài giải vào vở (nếu giải sai).
Hs lưu ý đến những nhắc nhở của Gv.
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà (4 phút)
Nhấn mạnh các điểm lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
Gv: Về nhà làm bầi tập bài 16-17(SBT).
Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm (trang 43 – SGK) ra vở, trả lời câu hỏi phần 1.
- Hs lưu ý đến những dặn dò của Gv.
D- RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- TIET 179.doc