Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức lớp 8-9

Chức năng cơ bản:

- Hệ thống hóa kiến thức, giúp học sinh nhớ nhanh, nhớ sâu.

- So sánh, tổng hợp, khái quát hoá các khái niệm.

Đưa ra dưới dạng các công thức, sơ đồ dễ hiểu, kích thích tính tò mò, tự tìm hiểu của học sinh.

doc150 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức lớp 8-9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu sáng tạo đạt giải ngành giáo dục Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức lớp 8-9 Chức năng cơ bản : Hệ thống hóa kiến thức, giúp học sinh nhớ nhanh, nhớ sâu. So sánh, tổng hợp, khái quát hoá các khái niệm. Đưa ra dưới dạng các công thức, sơ đồ dễ hiểu, kích thích tính tò mò, tự tìm hiểu của học sinh. Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5 PHân loại HCVC Oxit (AxOy) Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO,Fe2O3 Oxit trung tính: CO, NO… Hợp chất vô cơ Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3 Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 …. Axit (HnB) Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 … Bazơ- M(OH)n Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 … Muối trung hoà: NaCl, KNO3, CaCO3 … Muối (MxBy) Ngoài ra có thể chia axit thành axit mạnh và axit yếu H2CO3 H2S H3PO4 H2SO3 HNO3 H2SO4 HCl CH3COOH Axit mạnh Axit trung bình Axit yếu Axit rất yếu oxit axit bazơ muối Định nghĩa Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit Là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH Là hợp chất mà phân tử gồm kim loại liên kết với gốc axit. CTHH Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n. CTHH là: - A2On nếu n lẻ - AOn/2 nếu n chẵn Gọi gốc axit là B có hoá trị n. CTHH là: HnB Gọi kim loại là M có hoá trị n CTHH là: M(OH)n Gọi kim loại là M, gốc axit là B CTHH là: MxBy Tên gọi Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị. Khi phi kim có nhiều hoá trị thì kèm tiếp đầu ngữ. - Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hidric - Axit có ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ (rơ) - Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim + ic (ric) Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị. Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị. TCHH 1. Tác dụng với nước - Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd Axit - Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd Bazơ 2. Oxax + dd Bazơ tạo thành muối và nước 3. Oxbz + dd Axit tạo thành muối và nước 4. Oxax + Oxbz tạo thành muối 1. Làm quỳ tím đ đỏ hồng 2. Tác dụng với Bazơ đ Muối và nước 3. Tác dụng với oxit bazơ đ muối và nước 4. Tác dụng với kim loại đ muối và Hidro 5. Tác dụng với muối đ muối mới và axit mới 1. Tác dụng với axit đ muối và nước 2. dd Kiềm làm đổi màu chất chỉ thị - Làm quỳ tím đ xanh - Làm dd phenolphtalein không màu đ hồng 3. dd Kiềm tác dụng với oxax đ muối và nước 4. dd Kiềm + dd muối đ Muối + Bazơ 5. Bazơ không tan bị nhiệt phân đ oxit + nước 1. Tác dụng với axit đ muối mới + axit mới 2. dd muối + dd Kiềm đ muối mới + bazơ mới 3. dd muối + Kim loại đ Muối mới + kim loại mới 4. dd muối + dd muối đ 2 muối mới 5. Một số muối bị nhiệt phân Lưu ý - Oxit lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd kiềm - HNO3, H2SO4 đặc có các tính chất riêng - Bazơ lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd kiềm - Muối axit có thể phản ứng như 1 axit Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ Tchh của bazơ Tchh của muối Tchh của Axit Tchh của oxit + axit + kim loại t0 + dd muối + dd bazơ Các sản phẩm khác nhau Muối + kim loại Muối + muối Muối + bazơ Muối + axit + axit + Oxax Muối + h2O Quỳ tím đ xanh Phenolphalein k.màu đ hồng Bazơ Kiềm k.tan Muối + Nước + Nước Muối + h2 Muối + Axit Quỳ tím đ đỏ + dd Muối + Oxit Bazơ + Bazơ + KL Axit Muối + H2O + dd Bazơ + dd Axit Muối + nước axit Kiềm Muối Oxit bazơ Oxit axit Muối + bazơ oxit + h2O + dd Muối t0 Lưu ý: Thường chỉ gặp 5 oxit bazơ tan được trong nước là Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO. Đây cũng là các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit. Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhưng có những tính chất chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Phi kim Kim loại + Oxi + H2, CO + Oxi Oxit bazơ Oxit axit + dd Kiềm + Oxax Muối + h2O + H2O Axit Mạnh yếu + Oxbz + dd Muối + Oxbz + Kim loại + Bazơ + Axit + dd Kiềm + dd Muối + Oxax + Axit t0 Bazơ Kiềm k.tan + H2O + Axit Phân huỷ Các phương trình hoá học minh hoạ thường gặp Lưu ý: Một số oxit kim loại như Al2O3, MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O … không bị H2, CO khử. Các oxit kim loại khi ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit như: CrO3, Mn2O7,… Các phản ứng hoá học xảy ra phải tuân theo các điều kiện của từng phản ứng. Khi oxit axit tác dụng với dd Kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hoà. VD: NaOH + CO2 đ NaHCO3 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất, không giải phóng Hidro VD: Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2ư + H2O 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 CuO + H2 Cu + H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 S + O2 đ SO2 CaO + H2O đ Ca(OH)2 Cu(OH)2 CuO + H2O CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3 Na2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2NaOH NaOH + HCl đ NaCl + H2O 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl SO3 + H2O đ H2SO4 P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 P2O5 + 6NaOH đ 2Na3PO4 + 3H2O N2O5 + Na2O đ 2NaNO3 BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl 2HCl + Fe đ FeCl2 + H2 2HCl + Ba(OH)2 đ BaCl2 + 2H2O 6HCl + Fe2O3 đ 2FeCl3 + 3H2O 2HCl + CaCO3 đ CaCl2 + 2H2O điều chế các hợp chất vô cơ 1 Kim loại + oxi 4 Nhiệt phân muối 2 Phi kim + oxi oxit 5 Nhiệt phân bazơ không tan 3 Hợp chất + oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 4P + 5O2 2P2O5 CH4 + O2 CO2 + 2H2O CaCO3 CaO + CO2 Cu(OH)2 CuO + H2O Cl2 + H2 2HCl SO3 + H2O đ H2SO4 BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl Ca(OH)2 + Na2CO3 đ CaCO3¯ + 2NaOH CaO + H2O đ Ca(OH)2 NaCl + 2H2O NaOH + Cl2ư + H2ư 6 Phi kim + hidro Oxit axit + nước Axit mạnh + muối Axit 7 8 9 Oxit bazơ + nước Kiềm + dd muối Bazơ 10 11 điện phân dd muối (có màng ngăn) 12 19 Muối Kim loại + phi kim Axit + bazơ 20 13 Kim loại + dd axit Oxit bazơ + dd axit ` 21 14 Kim loại + dd muối Oxit axit + dd kiềm Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2H2O CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O SO2 + 2NaOH đNa2SO3 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3 BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl CuSO4 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + Na2SO4 CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2ư + H2O 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯ 15 Oxit axit + oxit bazơ 16 Dd muối + dd muối Dd muối + dd kiềm 17 18 Muối + dd axit Tính chất hoá học của kim loại 3Fe + 2O2 Fe3O4 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯ Muối + H2 oxit + O2 + Axit Kim loại + DD Muối + Phi kim Muối + kl Muối Dãy hoạt động hoá học của kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au (Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng) ý nghĩa: K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt + O2: nhiệt độ thường ở nhiệt độ cao Khó phản ứng K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt Tác dụng với nước Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro Không tác dụng. K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao Chú ý: Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro. Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhưng không giải phóng Hidro. So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt * Giống: - Đều có các tính chất chung của kim loại. - Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội * Khác: Tính chất Al (NTK = 27) Fe (NTK = 56) Tính chất vật lý - Kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt. - t0nc = 6600C - Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, dẻo. - Kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện nhiệt kém hơn Nhôm. - t0nc = 15390C - Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn. Tác dụng với phi kim 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Al + 3S Al2S3 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + S FeS Tác dụng với axit 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 Tác dụng với dd muối 2Al + 3FeSO4 đ Al2(SO4)3 + 3Fe Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag Tác dụng với dd Kiềm 2Al + 2NaOH + H2O đ 2NaAlO2 + 3H2 Không phản ứng Hợp chất - Al2O3 có tính lưỡng tính Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O Al2O3+ 2NaOHđ2NaAlO2 + H2O - Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất lưỡng tính - FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ Fe(OH)2 màu trắng xanh Fe(OH)3 màu nâu đỏ Kết luận - Nhôm là kim loại lưỡng tính, có thể tác dụng với cả dd Axit và dd Kiềm. Trong các phản ứng hoá học, Nhôm thể hiện hoá trị III - Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III + Tác dụng với axit thông thường, với phi kim yếu, với dd muối: II + Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với phi kim mạnh: III Gang và thép Gang Thép Đ/N - Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác như Mn, Si, S… (%C=2á5%) - Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác (%C<2%) Sản xuất C + O2 CO2 CO2 + C 2CO 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 CaO + SiO2 CaSiO3 2Fe + O2 2FeO FeO + C Fe + CO FeO + Mn Fe + MnO 2FeO + Si 2Fe + SiO2 Tính chất Cứng, giòn… Cứng, đàn hồi… tính chất hoá học của phi kim. NaCl + NaClO Nước Gia-ven HCl + HClO sản phẩm khí Oxit axit Phi Kim + O2 + Hidro + H2O HCl + NaOH + NaOH + Hidro + KOH, t0 + Kim loại Clo + Kim loại KCl + KClO3 Oxit kim loại hoặc muối Muối clorua Kim cương: Là chất rắn trong suốt, cứng, không dẫn điện… Làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính… Than chì: Là chất rắn, mềm, có khả năng dẫn điện Làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì… Cacbon vô định hình: Là chất rắn, xốp, không có khả năng dẫn điện, có ính hấp phụ. Làm nhiên liệu, chế tạo mặt nạ phòng độc… Phân loại hợp chất hữu cơ Hợp chất hữu cơ Dẫn xuất của RH Hidro cacbon Hidrocacbon thơm Aren CTTQ CnH2n-6 VD: C6H6 (Benzen) Hidrocacbon không no Ankin CTTQ: CnH2n-2 VD: C2H4 (Axetilen) Hidrocacbon không no Anken CTTQ: CnH2n VD: C2H4 (Etilen) Hidrocabon no Ankan CTTQ CnH2n+2 VD: CH4 (Metan) Dẫn xuất chứa Halogen VD: C2H5Cl C6H5Br Dẫn xuất chứa Oxi VD: C2H5OH CH3COOH Chất béo Gluxit… Dẫn xuất chứa Nitơ VD: Protein Các phương trình hoá học đáng nhớ 2Fe + 3Cl2 đ 2FeCl3 Fe + S FeS H2O + Cl2 đ HCl + HClO 2NaOH + Cl2 đ NaCl + NaClO + H2O 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 6. NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 C + 2CuO 2Cu + CO2 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 NaOH + CO2 đ NaHCO3 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O + Oxit KL + O2 Kim loại + CO2 CO2 Ba dạng thù hình của Cacbon cacbon Hợp chất Metan Etilen Axetilen Benzen CTPT. PTK CH4 = 16 C2H4 = 28 C2H2 = 26 C6H6 = 78 Công thức cấu tạo Liên kết đơn Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết kém bền Liên kết ba gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết kém bền 3lk đôi và 3lk đơn xen kẽ trong vòng 6 cạnh đều Trạng thái Khí Lỏng Tính chất vật lý Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. Không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hoà tan nhiều chất, độc Tính chất hoá học - Giống nhau Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O CH4 + 2O2 đ CO2 + 2H2O C2H4 + 3O2 đ 2CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 đ 4CO2 + 2H2O 2C6H6 + 15O2 đ 12CO2 + 6H2O - Khác nhau Chỉ tham gia phản ứng thế CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Có phản ứng cộng C2H4 + Br2 đ C2H4Br2 C2H4 + H2 C2H6 C2H4 + H2O đ C2H5OH Có phản ứng cộng C2H2 + Br2 đ C2H2Br2 C2H2 + Br2 đ C2H2Br4 Vừa có phản ứng thế và phản ứng cộng (khó) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 ứng dụng Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, rượu Etylic, Axit Axetic, kích thích quả chín. Làm nhiên liệu hàn xì, thắp sáng, là nguyên liệu sản xuất PVC, cao su … Làm dung môi, diều chế thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc BVTV… Điều chế Có trong khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí bùn ao. Sp chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi quả chín C2H5OH C2H4 + H2O Cho đất đèn + nước, sp chế hoá dầu mỏ CaC2 + H2O đ C2H2 + Ca(OH)2 Sản phẩm chưng nhựa than đá. Nhận biết Khôg làm mất màu dd Br2 Làm mất màu Clo ngoài as Làm mất màu dung dịch Brom Làm mất màu dung dịch Brom nhiều hơn Etilen Ko làm mất màu dd Brom Ko tan trong nước rượu Etylic Axit Axetic Công thức CTPT: C2H6O CTCT: CH3 – CH2 – OH CTPT: C2H4O2 CTCT: CH3 – CH2 – COOH Tính chất vật lý Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nước. Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, hoà tan được nhiều chất như Iot, Benzen… Sôi ở 1180C, có vị chua (dd Ace 2-5% làm giấm ăn) Tính chất hoá học. Phản ứng với Na: 2C2H5OH + 2Na đ 2C2H5ONa + H2 2CH3COOH + 2Na đ 2CH3COONa + H2 Rượu Etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este Etyl Axetat CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt C2H6O + 3O2 đ 2CO2 + 3H2O Bị OXH trong kk có men xúc tác C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O - Mang đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại trước H, với bazơ, oxit bazơ, dd muối 2CH3COOH + Mg đ (CH3COO)2Mg + H2 CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O ứng dụng Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha sơn, chế rượu bia, dược phẩm, điều chế axit axetic và cao su… Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo, thuốc nhuộm, dược phẩm, tơ… Điều chế Bằng phương pháp lên men tinh bột hoặc đường C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Hoặc cho Etilen hợp nước C2H4 + H2O C2H5OH Lên men dd rượu nhạt C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Trong PTN: 2CH3COONa + H2SO4 đ 2CH3COOH + Na2SO4 glucozơ saccarozơ tinh bột và xenlulozơ Công thức phân tử C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n Tinh bột: n ằ 1200 – 6000 Xenlulozơ: n ằ 10000 – 14000 Trạng thái Tính chất vật lý Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước Chất kết tinh, không màu, vị ngọt sắc, dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng đ hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả đun nóng Tính chất hoá học quan trọng Phản ứng tráng gương C6H12O6 + Ag2O đ C6H12O7 + 2Ag Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ fructozơ Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh ứng dụng Thức ăn, dược phẩm Thức ăn, làm bánh kẹo … Pha chế dược phẩm Tinh bột là thức ăn cho người và động vật, là nguyên liệu để sản xuất đường Glucozơ, rượu Etylic. Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng. Điều chế Có trong quả chín (nho), hạt nảy mầm; điều chế từ tinh bột. Có trong mía, củ cải đường Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt. Xenlulozơ có trong vỏ đay, gai, sợi bông, gỗ Nhận biết Phản ứng tráng gương Có phản ứng tráng gương khi đun nóng trong dd axit Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh đặc trưng Chuyên đề 1: Nguyên tử- Nguyên tố hoá học I. Kiến thức cơ bản 1/ NT là hạt vô cùng nhỏ ,trung hoà về điện và từ đó tạo mọi chất .NT gồm hạt nhân mang điện tích + và vỏ tạo bởi electron (e) mang điện tích - 2/ Hạt nhân tạo bởi prôton (p) mang điện tích (+) và nơtron (n) ko mang điên .Những NT cùng loại có cùng số p trong hạt nhân .Khối lượng HN =khối lượng NT 3/Biết trong NT số p = số e .E luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp.Nhờ e mà NT có khả năng liên kết đượcvới nhau 1/ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại,có cùng số p trong hạt nhân . Vởy : số P là số đặc trưng cho một nguyên tố hoá học . 4/ Cách biểu diễn nguyên tố:Mỗi nguyên tố được biễu diễn bằng một hay hai chữ cái ,chữ cái đầu được viết dạng hoa ,chữ cái hai nếu có viết thường ..Mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Vd:Kí hiệu Na biểu diễn {nguyên tố natri ,một nguyên tử natri } 5/Một đơn vị cacbon ( đvC) = 1/12khối lg của một nguên tử C mC=19,9206.10-27kg 1đvC =19,9206.10-27kg/12 = 1,66005.10-27kg. 6/Nguyên tử khối là khối lượng của1 nguyên tử tính bằng đơn vị C . II. Bài Tập Bài 1: Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28 ,trong đó số hạt ko mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử . Bài 2 :nguyên tử sắt gồm 26 p,30 n ,26 e , a) Tính khối lượng e có trong 1 kg sắt ' b) Tính khối lượng sắt chứa 1kg e . Bài 3:Nguyên tử oxi có 8 p trong hạt nhân.Cho biết thành phần hạt nhân của 3 nguyên tử X,Y ,Z theo bảng sau: Nguyên tử Hạt nhân X 8p , 8 n Y 8p ,9n Z 8p , 10 n Những nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố nào ? vì sao ? Bài 4: a)Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi . b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần . c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvc . Hãy tính nguyên tử khối của X,Y ,Z .tên nguyên tố ,kí hiệu hoá học của nguyên tốđó ? Bài 5 : Một hợp chất có PTK bằng 62 .Trong phân tử oxi chiếm 25,8% theo khối lượng , còn lại là nguên tố natri .Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguỷên tố có trong phân tử hợp chất . Bài 6 Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 bhạt. a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tửư khối của nguyên tố X. Bài 7. Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 10.Hãy xác định M là nguyên tố nào? Bài 8.Trong phản ứng hoá học cho biết: a) Hạt vi mô nào được bảo toàn, hạt nào có thể bị chia nhỏ ra? b) Nguyên tử có bị chia nhỏ không? c)Vì sao có sự biến đổi phân tử này thành phân tử khác? Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác trong phản ứng hóa học? Chuyên đề 2 Chất và sự biến đổi chất A/Kiến thức cần nhớ 1/.Hiện tượng vật lí là sự bién đổi hình dạng hay trạng thái của chất. 2/.Hiện tượng hoá học: là sự biến đổi chất này thành chất khác. 3/ Đơn chất: là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học từ một nguyên tố hh có thể tạo nhiều đơn chất khác nhau 4/Hợp chất : là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên. 5/Phân tử:là hạt gồm 1số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất . 6/Phân tử khối :- Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon - PTK bằng tổng các nguyên tử khối có trong phân tử. 7/Trạng thái của chất:Tuỳ điều kiện một chất có thể tồn tại ơtrangj thái lỏng ,rắn hơi B/ Bài tập Bài 1:Khi đun nóng , đường bị phân huỷ biến đổi thành than và nước.Như vậy ,phân tử đuường do nguyên tố nào tạo nên ?Đường là đơn chất hay hợp chất . Bài 2:a) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy, hiện tượng đó là hiện tượng gì? b) Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học: trứng bị thối; mực hòa tan vào nước; tẩy màu vải xanh thành trắng. Bài 3:Em hãy cho biết những phương pháp vật lý thông dụng dùng để tách các chất ra khỏi một hỗn hợp. Em hãy cho biết hỗn hợp gồm những chất nào thì áp dụng được các phương pháp đó. Cho ví dụ minh họa. Bài 4:Phân tử của một chất A gồm hai nguyên tử, nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a) A là đơn chất hay hợp chất b) Tính phân tử khối của A c) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố. Chuyên đề 3 Hiệu xuất phản ứng (H%) A. Lý thuyết Cách 1: Dựa vào lượng chất thiếu tham gia phản ứng H = Lượng thực tế đã phản ứng .100% Lượng tổng số đã lấy - Lượng thực tế đã phản ứng được tính qua phương trình phản ứng theo lượng sản phẩm đã biết. - Lượng thực tế đã phản ứng < lượng tổng số đã lấy. Lượng thực tế đã phản ứng , lượng tổng số đã lấy có cùng đơn vị. Cách 2: Dựa vào 1 trong các chất sản phẩm H = Lượng sản phẩm thực tế thu được .100% Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết - Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết được tính qua phương trình phản ứng theo lượng chất tham gia phản ứng với giả thiết H = 100% - Lượng sản phẩm thực tế thu được thường cho trong đề bài. - Lượng sản phẩm thực tế thu được < Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết - Lượng sản phẩm thực tế thu được và Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết phải có cùng đơn vị đo. B. Bài tập Bài 1: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu được 112 dm3 CO2 (đktc) .Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3. Bài 2: a) Khi cho khí SO3 hợp nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40 Kg SO3 hợp nước. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%. b) Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2 Hàm lượng Al2O3 trong quặng boxit là 40% . Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. Biết H của quá trình sản xuất là 90% Bài 3: Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%. PT: Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2 Bài 4 Người ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than chưa cháy. a) Tính hiệu suất của sự cháy trên. b) Tính lượng CaCO3 thu được, khi cho toàn bộ khí CO2 vào nước vôi trong dư. Bài 5:Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng. Đáp số: 89,28% Bài 6:Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1tấn quặng boxit có chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%. Đáp số: 493 kg Bài 7:Khi cho khí SO3 tác dụng với nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40 kg SO3 tác dụng với nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%. Đáp số: 46,55 kg Bài 8.Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là: A. O,352 tấn B. 0,478 tấn C. 0,504 tấn D. 0,616 tấn Hãy giải thích sự lựa chọn? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%. Chuyên đề 4 Tạp chất và lượng dùng dư trong phản ứng I: Tạp chất Tạp chất là chất có lẫn trong nguyên liệu ban đầu nhưng là chất không tham gia phản ứng. Vì vâỵ phải tính ra lượng nguyên chất trước khi thực hiện tính toán theo phương trình phản ứng. Bài 1: Nung 200g đá vôi có lẫn tạp chất được vôi sống CaO và CO2 .Tính khối lượng vôi sống thu được nếu H = 80% Bài 2 Đốt cháy 6,5 g lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư được 4,48l khí SO2 ở đktc a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên? Ghi chú: Độ tinh khiết = 100% - % tạp chất Hoặc độ tinh khiết = khối lượng chất tinh khiết.100% Khối lượng ko tinh khiết Bài 3: Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi( CaCO3) .Tính lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất. Bài 4: ở 1 nông trường người ta dùng muối ngậm nước CuSO4.5H2O để bón ruộng. Người ta bón 25kg muối trên 1ha đất >Lượng Cu được đưa và đất là bao nhiêu ( với lượng phân bón trên). Biết rằng muối đó chứa 5% tạp chất. ( ĐSố 6,08 kg) II. Lượng dùng dư trong phản ứng Lượng lấy dư 1 chất nhằm thực hện phản ứng hoàn toàn 1 chất khác. Lượng này không đưa vào phản ứng nên khi tính lượng cần dùng phải tính tổng lượng đủ cho phản ứng + lượng lấy dư. Thí dụ: Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết 10,8g Al, biết đã dùng dư 5% so với lượng phản ứng. Giải: - 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 0,4mol 1,2mol - Vdd HCl (pứ) = 1,2/2 = 0,6 lit V dd HCl(dư) = 0,6.5/100 = 0,03 lit -----> Vdd HCl đã dùng = Vpứ + Vdư = 0,6 + 0,03 = 0,63 lit Bài 1. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O2 (đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu gam KClO3? Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%) Chuyên đề 5 Lập công thức hoá học A: Lí thuyết Dạng 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x : MB..y = mA : mB - Tìm được tỉ lệ :x : y= mA : mB = tỉ lệ các số nguyên dương MA MB VD: Tìm công thức hoá học của hợp chất khi phân tích được kết quả sau: mH/mO = 1/8 Giải: - Đặy công thức hợp chất là: HxOy - Ta có tỉ lệ: x/16y = 1/8----> x/y = 2/1 Vậy công thức hợp chất là H2O Dạng 2: Nếu đề bài cho biết phân tử khối của hợp chất là MAxBy Cách giải: Giống trên thêm bước: MA.x + MB..y = MAxBy Dạng 3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và Phân tử khối( M ) Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Giải ra được x,y Bài 1: hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?

File đính kèm:

  • docBOI DUONG HOA THCS.doc
Giáo án liên quan