Hình học 6 - Bài 9: Tam giác

Tam giác ABC là hình :

gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hình học 6 - Bài 9: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học : 2009 – 2010 Trường Trung học cơ sở TT Năm Căn Giáo viên : Vũ Trọng Triều HÌNH HỌC 6 Bài 9 : Tam giác Quan sát các hình vẽ dưới đây , em có nhận xét gì về hình dạng của các hình đó ? 1 . Tam giác ABC là gì ? A B C Tam giác ABC là hình : gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Ký hiệu là :  ABC. Ngoài cách kí hiệu  ABC nêu trên còn có cách kí hiệu nào khác ?  ACB ;  BCA ;  BAC ;  CBA ;  CAB . Định nghĩa : Ba điểm A, B, C được gọi là gì của tam giác ? Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác. Ba đoạn thẳng AB, BC, AC được gọi là gì của tam giác ? Ba đoạn thẳng AB, BC, AC là ba cạnh của tam giác. Ba góc BAC, ABC, ACB được gọi là gì của tam giác ? Ba góc BAC, ABC, ACB là ba góc của tam giác. Cho biết vị trí các điểm M, N đối với  ABC ? ?1 Hãy chỉ ra các hình vẽ sau , hình vẽ nào là tam giác ABC bằng cách điền Đ(đúng) , S (sai)? A B C A B C B B A A C C S S Đ Đ ?2 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau : a) Hình tạo thành bởi .................................................................... ...................................được gọi là tam giác MNP . ba đoạn thẳng MN , NP , PM khi M , N , P không thẳng hàng b) Tam giác TUV là hình ............................................................... ................................................................ gồm ba đoạn thẳng TU , UV , VT trong đó T , U , V không thẳng hàng . 1 . Tam giác ABC là gì ? Tiết 25 : Đ 9 . Tam giác A B C Tam giác ABC là hình : gồm ba đoạn thẳng AB , BC , CA khi ba điểm A , B , C không thẳng hàng . - A , B , C là ba đỉnh của tam giác ; b) Các yếu tố của tam giác : - AB , BC , CA là ba cạnh của tam giác ; - Ba góc BAC , CBA , ACB là ba góc của tam giác . Ký hiệu là :  ABC . a) Định nghĩa : Xem hình 55(SGK) rồi điền vào bảng sau : AB , BI , IA A , I , C AI , IC , CA . A , B , C . AB , BC , CA . ?2 A B C I  ABI A , B , I  AIC  ABC 1 . Tam giác ABC là gì ? Tiết 25 : A C b) Các yếu tố của tam giác : a) Định nghĩa : Đ 9 . Tam giác M E N - Điểm M nằm trong tam giác ; - Điểm E nằm trên tam giác ; - Điểm N nằm ngoài tam giác . B 1 . Tam giác ABC là gì ? Tiết 25 : Đ 9 . Tam giác 2 . Vẽ tam giác : Ví dụ : Vẽ Tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm , AB = 3cm , AC = 2cm . Để vẽ tam giác ABC ta làm như thế nào ? Giải : - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm ; - Vẽ cung tròn tâm B , bán kính 3cm C B - Vẽ cung tròn tâm C , bán kính 2cm . A - Hai cung tròn này cắt nhau tại A , Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được tam giác ABC cần vẽ . 3 . Luyện tập : Bài 46 – SGK – trang 95 : a) Vẽ tam giác ABC , lấy điểm M nằm trong tam giác , tiếp đó vẽ các tia AM , BM , CM . Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời văn : Giải : M A B C 3. Luyện tập : a) Vẽ  EGH biết EG= 5cm ; GH= 4,5cm ; HE = 3cm . b) Lấy điểm M nằm trong tam giác, vẽ tia EM, vẽ tia HM. Hỏi trong hình có bao nhiêu tam giác Trong hình có các tam giác là E G H M N F  HMN  HME  MEF  HEF  HFG  HEN  ENG  EGH - Học kỹ bài theo SGK kết hợp với vở ghi , chú ý cách vẽ tam giác ABC biết ba cạnh của nó . - Làm các bài tập 44 , 45 , 46 , 47 (SGK – trang 94 , 95) . - Ôn tập nội dung chương II theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn trang 95 , 96 . - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ôn tập chương trang 96 – SGK . - Tiết sau ôn tập chương và chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TIẾN BỘ

File đính kèm:

  • pptTiet_25_-_Tam_giac_-_Hinh_hoc_6.ppt
Giáo án liên quan