Hóa học 9 – bảng a

Câu 1: (2,0đ)

Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

FeS2(r) + HCl(dd)  khí A + chất rắn màu vàng + .

 t0, xt

KClO3  khí B +

Na2SO3(dd) + H2SO4(dd)  khí C +

Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa học 9 – bảng a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học 9 – bảng A Câu 1: (2,0đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: FeS2(r) + HCl(dd) Š khí A + chất rắn màu vàng + ….. t0, xt KClO3 Š khí B + … Na2SO3(dd) + H2SO4(dd) Š khí C + … Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có). Câu 2: (2,5đ) Không dùng thêm thuốc thử, trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2SO4, KHSO3, KHSO4 chứa trong các bình bị mất nhãn. Câu 3: (4,0đ) Hỗn hợp bột X gồm: BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa hai chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vào dung dịch AgNO3 dư được dung dịch F và hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra. Cho D dư sục vào dung dịch B được kết tủa M và dung dịch N. Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G. Viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu 4: (3,5) Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500ml dung dịch A được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào dung dịch C sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính giá trị của V. Câu 5: (3,0đ) Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Câu 6: (5,0đ) Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa. a. Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit đó. b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. (Cho H:1; C: 12; O: 16; Mg: 24; S: 32; Cl: 35,5; Ca: 40; Fe: 56; Cu: 64; Zn: 65; Ba: 137) HẾT Hóa học 9 – bảng B Câu 1: (2,0đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: FeS(r) + HCl(dd) Š khí A + ….. t0, xt KClO3 Š khí B + … Na2SO3(dd) + H2SO4(dd) Š khí C + … Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có). Câu 2: (2,5đ) Không dùng thêm thuốc thử, trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2SO4, KHSO3, KHSO4 chứa trong các bình bị mất nhãn. Câu 3: (4,0đ) Hỗn hợp bột X gồm: BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa hai chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E và hỗn hợp khí D. Viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu 4: (3,5) Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500ml dung dịch A được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh magie vào dung dịch C sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính giá trị của V. Câu 5: (3,0đ) Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Câu 6: (5,0đ) Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa. a. Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit đó. b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. (Cho H:1; C: 12; O: 16; Mg: 24; S: 32; Cl: 35,5; Ca: 40; Fe: 56; Cu: 64; Zn: 65; Ba: 137)

File đính kèm:

  • docde thi hoc sinh gioi.doc
Giáo án liên quan