I./ Một số tính năng của phần mềm Solid Works:
Đây là phần mềm mới nhất để vẽ vật thể 3 chiều, dễ học, thao tác đơn giản, ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực như: Hình học không gian; Vật lý; Công nghệ. Có thể được dùng để giảng dạy trong trường phổ thông, dạy nghề.
Các tính năng cơ bản của phần mềm này:
1. Vẽ vật thể rắn 3 chiều (từng bộ phận: Parts).
2. Tổng hợp các bộ phận (Parts) thành một thực thể phức tạp(Assembly).
3. Từ một thực thể, vẽ các hình chiếu, mặt cắt của nó (bảng vẽ kỹ thuật).
4. Tạo thêm các công cụ mới riêng cho người sử dụng.
5. Tạo chuyển động.
6. Gán chất liệu cho vật thể, từ đó có thể biết thể tích, khối lượng, khối lượng riêng, trọng tâm. của vật thể đó.
7. Cho giá trị của lực (hay áp suất) tác dụng lên một cạnh (hay một mặt) của vật thể, từ đó có thể biết được vật thể có chịu được tác dụng này hay không, vật thể sẽ bị biến dạng như thế nào.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm Solid Works v.2004, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử dụng phần mềm solid works (v. 2004)
để vẽ vật thể 3 chiều
ứng dụng trong việc giảng dạy
Đặng Hữu Tuý E.Mail : danghuutuy@yahoo.com.vn
đã tập huấn cho GV vật lý khối THCS & THPT Tỉnh Thừa Thiên Huế tháng 8/2006
Tác giả đã dùng phần mềm thiết kế bài giảng dự thi “Giáo viên sáng tạo 2006 do Microsoft tổ chức - đạt giải Ba )
- Tác giả được Microsoft mời báo cáo tại hội nghị tổng kết ngày 18/12/2006 Tại Hà Nội
I./ Một số tính năng của phần mềm Solid Works:
Đây là phần mềm mới nhất để vẽ vật thể 3 chiều, dễ học, thao tác đơn giản, ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực như: Hình học không gian; Vật lý; Công nghệ... Có thể được dùng để giảng dạy trong trường phổ thông, dạy nghề.
Các tính năng cơ bản của phần mềm này:
1. Vẽ vật thể rắn 3 chiều (từng bộ phận: Parts).
2. Tổng hợp các bộ phận (Parts) thành một thực thể phức tạp(Assembly).
3. Từ một thực thể, vẽ các hình chiếu, mặt cắt của nó (bảng vẽ kỹ thuật).
4. Tạo thêm các công cụ mới riêng cho người sử dụng.
5. Tạo chuyển động.
6. Gán chất liệu cho vật thể, từ đó có thể biết thể tích, khối lượng, khối lượng riêng, trọng tâm... của vật thể đó.
7. Cho giá trị của lực (hay áp suất) tác dụng lên một cạnh (hay một mặt) của vật thể, từ đó có thể biết được vật thể có chịu được tác dụng này hay không, vật thể sẽ bị biến dạng như thế nào.
8. Vật thể được vẽ với độ chính xác rất cao (tuỳ chọn).
9. Thích hợp với các phần mềm khác (Microsoft Office). Đặc biệt đối với phần mềm AutoCAD: có thể chuyển từ bảng vẽ 2D của AutoCAD thành 3D của Solid Works.
10. và một số tính năng khác.
II./ Phần nội dung:
1./ Yêu cầu:
- Phải có đĩa CD cài chương trình Solid Works.
- Máy tính của bạn phải có cấu hình tương đối mạnh.
2./ Hướng dẫn cài đặt:
- Cho đĩa CD vào ổ đĩa.
- Các thư mục và các file xuất hiện như sau:
Nhấp đúp vào file này
-
- Nhấp đúp vào file Serial.txt để xem số sêri. Có nhiều sêri, chọn mục cuối cùng (Solidworks Office Pro).
Khi màn hình đòi hỏi số sêri, mã... Bạn gõ chính xác các số này.
- Nhấp đúp tiếp file Swsetup.exe. Trả lời theo hướng dẫn của màn hình.
- Khi màn hình đòi hỏi số sêri, mã... Bạn gõ chính xác các số trên.
3./ Khởi động chương trình:
- Sau khi đã cài đặt đúng, màn hình Desktop sẽ có biểu tượng như hình 1. Muốn khởi động chương trình, bạn nhấp đúp vào biểu tượng này:
Hình. 1
- Màn hình xuất hiện:
Hình 2
Chờ vài giây, màn hình xuất hiện 3 loại tùy chọn sau:
Dùng để vẽ một đối tượng 3 chiều.
Dùng để ghép nhiều đối tượng 3 chiều với nhau.
Dùng để tạo các bản vẽ kỹ thuật (như hình chiếu trên, hình chiếu dưới... )
- Chọn tùy chọn thứ nhất. Nhấp OK.
Màn hình tương tự như sau xuất hiện:
Có thể màn hình không hoàn toàn giống như trên. Bạn có thể vào:
Menu Tools, chọn Options. Mở từng đề mục để thay đổi.
4./ Vùng để vẽ
Cách sử dụng một số nút lệnh trên các thanh công cụ:
Chọn dụng cụ vẽ.
Vẽ một đường thẳng.
Vẽ một cung theo thứ tự: tâm, điểm đầu, điểm cuối.
Vẽ một cung tiếp xúc với một đường thẳng.
Vẽ một cung với 3 điểm: đầu, cuối và 1 điểm trên cung.
Vẽ đường tròn với tâm và bán kính.
Vẽ đường ellip kín.
Vẽ đường ellip hở.
Vẽ Parabon.
Vẽ đường bất kỳ.
Vẽ đa giác với số cạnh theo chỉ định.
Vẽ hình chữ nhật.
Vẽ hình bình hành.
Vẽ điểm.
Tạo đường trung tâm (đường đối xứng).
Chèn văn bản vào bản vẽ.
Chuyển cạnh của vật thể thành nét vẽ.
Tạo nét vẽ dọc theo giao tuyến của các vật thể.
Đối xứng qua đường trung tâm.
Làm tròn góc.
Vạt xiên góc.
Vẽ nét lệch với nét chỉ định một đoạn chỉ định.
Làm cho nét vẽ ăn khớp với đường được chọn.
Xoá một đoạn nét vẽ.
Kéo dài một đoạn nét vẽ.
Chia một đoạn nét vẽ.
Di chuyển toàn bộ nét vẽ.
Chuyển đổi các quan hệ hình học.
Sao chép dọc theo đường thẳng (ngang, dọc).
Sao chép dọc theo đường tròn (hay theo trục quay).
Chèn hình ảnh vào nền.
Liên kết nhiều nét vẽ thành một.
Tạo đường cong qua nhiều điểm bất kỳ.
Tạo đường cong 3-D qua các điểm được chỉ định.
Vẽ đường xoắn ốc.
Xem toàn bộ vật thể.
Phóng lớn bằng cách rê một hộp bao quanh.
Phóng lớn hay thu nhỏ bằng cách rê lên hay xuống.
Xem tất cả các phần được chọn.
Quay vật để xem mọi hướng.
Di chuyển vật.
Hiển thị vật thể theo dạng khung thép.
Hiển thị các đường khuất bằng màu xám nhạt.
Các đường khuất được làm ẩn.
Hiển thị vật thể, có đường nét của các cạnh.
Hiển thị vật thể, ẩn đường nét của các cạnh.
Chuyển đổi HLR/HLG
Hiển thị theo dạng phối cảnh.
Hiển thị có bóng đổ.
Hiển thị một nửa vật thể (dùng mặt cắt)
Tạo một mặt phẳng
Tạo một trục.
Xem mặt trước.
Xem mặt sau.
Xem mặt trái.
Xem mặt phải.
Xem mặt trên.
Xem mặt dưới.
Xem phối cảnh.
Xem đối diện (đưa mặt được chọn ra phía trước).
Tăng chiều sâu của một hình phẳng.
Quay một hình theo một trục và một góc chỉ định.
Quét một hình theo một đường dẫn cho trước.
Vuốt đều từ hình này đến hình khác.
Tăng bề dày của một bề mặt.
Khoét sâu vật thể.
Cắt vật thể bằng cách quay một hình phẳng.
Khoét vật thể bằng cách quét một hình theo đường dẫn.
Khoét vật thể bằng cách vuốt đều từ hình này đến hình khác.
Cắt theo bề dày của hình.
Cắt theo mặt phẳng.
Làm tròn góc.
Làm vát góc.
Tạo thanh đỡ.
Thay đổi tỷ lệ theo hệ số chỉ định.
Làm cho vật đặc trở thành rỗng.
Làm cho tiết diện của vật không đồng đều (đầu to, đầu nhỏ).
Khoang lỗ trên vật.
Khoang lỗ theo chỉ dẫn.
Tạo hiệu ứng vòm trên bề mặt
Tạo chiều sâu cho tấm kim loại.
Tạo góc xếp (khung ảnh).
Làm cong tấm kim loại.
Làm thẳng tấm kim loại.
Tạo chỗ cong từ một đường chỉ định.
Chèn thêm mép cho tấm kim loại bằng cách kéo một cạnh lên.
Chèn đầy góc cho tấm kim loại.
Chèn đường viền cho những cạnh chỉ định.
Cắt vát (hay làm tròn) góc.
Tạo bề mặt cho nét vẽ.
Tạo bề mặt bằng phép quay.
Tạo bề mặt bằng cách quét một nét vẽ.
Tạo bề mặt bằng cách vuốt đều từ nét vẽ này đến nét vẽ khác.
Tạo bề mặt lệch với bề mặt chỉ định.
Làm toả rộng một bề mặt.
Gắn các bề mặt với nhau.
Tạo một mặt phẳng từ nét vẽ (hoặc từ nhiều cạnh) kín.
Làm rộng một bề măt.
Xoá một bề mặt.
Làm kín mặt từ một nét vẽ (hoặc từ nhiều cạnh) kín.
Tạo một bề mặt nằm chính giữa hai bề mặt chỉ định.
Xoá phần giao nhau giữa các bề mặt.
Thay thế một mặt bằng một bề mặt khác.
Vá những lỗ trên bề mặt.
Bài tập 1: Vẽ một vật rắn đơn giản.
Sử dụng các nút Extruded Boss/Base và nút Extruded Cut
1.Chọn Front plane từ Feature Manager Tree.
2.Nhấp hoặc chọn Insert/Sketch.
3.Nhấp để vẽ hình sau:
4.Nhấp ta được bảng chọn:
Nút Bỏ
Nút OK
Chiều sâu
Hướng
Khi đã chọn xong, nhấp nút OK, ta được khối sau:
Nhấp chọn mặt này
Để đưa mặt được chọn ra phía trước, nhấp nút
5.Nhấp vào nút vẽ hình chữ nhật để vẽ một hình chữ nhật trên bề mặt được chọn, như hình dưới:
6.Nhấp nút ta được bảng chọn như hình bên phải :
Bảng này tương tự như bảng trên. Chọn số thích hợp ta được hình xem trước:
7. Nếu được ta chọn OK. Ta được vật thể sau:
8. Lưu vật thể này, bằng cách vào menu File/ Save as/ Chọn thư mục/ gõ tên vật thể. Nhấp nút Save. Phần mở rộng mặc định là .sldprt. Nếu cần có thể đổi phần mở rộng (ví dụ .jpg) bằng cách vào Type chọn .jpg.
Bài tập 2: Tạo một lỗ khoan phức tạp trên một vật thể, xong sao chép tuyến tính chúng thành nhiều lỗ khoan khác.
Sử dụng các nút Hole Wizard và nút Linear Pattern
1.Chọn Top plane. Nhấp nút Sketch. Chọn nét vẽ hình chữ nhật để vẽ hình chữ nhật với kích thước 40mm x 80mm. Chú ý nhấp chọn nút Dimensions để nhập kích thước.
2.Nhấp nút Extrude Base/Boss, nhập chiều sâu 10mm vào bảng chọn. Nhấp OK.
Nhấp chọn mặt này
3.Nhấp chọn mặt trên như được chỉ.
Chú ý khi nhấp chọn, dấu mũi tên trỏ để lại trên nền đổi màu, có hình chữ thập nhỏ. Điểm này sẽ trở thành tâm của mũi khoang. Ta có thể thay đổi toạ độ của điểm này .
dấu mũi tên chuột để lại trên nền
4.Nhấp nút Hole Wizard :
Xuất hiện bảng chọn sau:
Thay đổi cỡ mũi khoang
Thay đổi độ sâu mũi khoang
Bấm Next
Xuất hiện bảng thông báo nhắc ta chọn lại vị trí tâm lỗ khoan (khoảng cách từ điểm trỏ chuột đến 2 cạnh hình chữ nhật, dùng nút Dimensions) hoặc nhấp chọn thêm các điểm để tạo nhiều tâm lỗ khoan.
5.Nhấp nút Finish. Ta được 1 lỗ khoan như hình sau:
6.Để tạo nhiều lỗ khoan theo chiều ngang, chiều dọc, nhấp nút Linear Pattern
Xuất hiện bảng chọn Linear Pattern:
Nhấp chọn cạnh thứ nhất (chiều dài khối chữ nhật)
Nhập khoảng cách giữa các tâm
Nhập số lượng các tâm
Nhấp chọn cạnh thứ hai (chiều rộng khối chữ nhật)
Nhập khoảng cách giữa các tâm
Nhập số lượng các tâm
Nhấp chọn lỗ khoang đã tạo hoặc nhấp chọn tên lỗ khoang trên Feature Manager Tree.
7.Nhấp chọn OK ta được hình sau:
8.Lưu File này bằng cách:
Chọn File/Save As/Tên thư mục / tên file/ Save.
Bài tập 3: Sử dụng phép quay quanh trục và sao chép theo trục quay.
Sử dụng các nút Center Line; Mirror; Add Geometric Relations; Base/Boss Revolve; Circular Pattern:
Center Line Mirror Add Geometric Relations Base/Boss Revolve Circular Pattern
1.Chọn Front Plane.
2.Nhấp nút Sketch. Nhấp tiếp nút Centerline. Nhấp trỏ chuột tại gốc rồi vẽ đường thẳng đứng (khi rê chuột chú ý mũi tên chuột có chữ V - đường thẳng đứng; có chữ H - đường nằm ngang).
3.Tiếp tục nhấp nút Mirror. Đường thẳng đứng vừa vẽ sẽ xuất hiện dấu gạch đôi ở hai đầu (điều này chứng tỏ nó sẽ trở thành trục đối xứng).
Nhấp chọn 3 cạnh xiên này
4.Nhấp nút Line để vẽ như hình bên phải:
Chú ý: chỉ vẽ nửa bên trái, phần bên phải sẽ tự động đối xứng qua trục.
5.Nhấp chọn 3 cạnh xiên (ấn Ctrl_nhấp để chọn nhiều đối tượng)
6.Nhấp nút Add Geometric Relations, xuất hiện bảng chọn:
Các thành phần được chọn.
Cùng nằm ngang.
Cùng nằm dọc.
Cùng nằm trên một đường thẳng.
Cùng song song với nhau.
Bằng nhau.
Không thay đổi.
7.Muốn cho các cạnh được chọn dài bằng nhau, ta nhấp nút Equal. Xong nhấp OK.
8.Nếu muốn có độ dài chính xác theo chỉ định có thể nhấp nút Dimensions để nhập số đo (đơn vị mm) cho mỗi đoạn. (Cạnh dưới cùng cách gốc khoảng 20mm).
9.Nhấp nút Center Line. Từ gốc toạ độ vẽ đường thẳng nằm ngang (để làm trục quay).
10. Nhấp nút Sketch (nút này đang chìm xuống, bây giờ sẽ nổi lên).
11.Nhấp nút Base/Boss Revolve. Xuất hiện bảng chọn:
Nhấp chọn đường thẳng dùng làm trục quay.
Tuỳ chọn: một hướng , hai hướng...
Đổi hướng khác.
Góc quay.
12.Nhấp nút OK. Nhấp chọn mặt bên (như mũi tên chỉ). Ta được hình sau:
Nhấp chọn mặt này
13.Nhấp chọn nút Normal-To từ thanh công cụ Standard View.
14.Nhấp nút Sketch. Nhấp nút Centerline để vẽ đường dọc từ gốc toạ độ. Nhấp tiếp nút Mirror (để vẽ đối xứng). Nhấp nút Line để vẽ như hình bên phải :
(có thể cho độ dài cạnh dưới 10mm; cạnh trên 30mm)
Nên vẽ cạnh trên hơi quá mép trên của vật.
15.Nhấp chọn nút Extrude Cut, xuất hiện bảng chọn. Nhập các số liệu thích hợp. Chú ý ở phần chọn Direction, nhấp dấu tam giác ngược để chọn Through All. Xong nhấp OK. Ta được hình sau:
16.Để vẽ thêm nhiều khe, trước hết ta phải chọn trục quay cho khe vừa vẽ. Vào menu View, nhấp vào mục Temporary Axis (như mũi tên chỉ).
Lúc này ở tâm của vật xuất hiện một trục (hình gạch gạch).
Nhấp chọn trục quay
Đổi chiều trục quay
Góc quay
Số lượng bản sao (kể cả đối tượng làm mẫu)
Chọn khoảng cách đều nhau
Chọn đối tượng dùng làm mẫu
17.Nhấp nút Circular Pattern, xuất hiện bảng chọn :
18.Nhấp nút OK, xuất hiện hình sau:
19.Lưu lại đối tượng.
20.Tương tự, bạn có thể vẽ ròng rọc sau:
Bài tập 4: Vẽ vật thể có gai ốc và sử dụng phép đối xứng gương.
Sử dụng các nút Insert/Cut/Sweep; Convert Entities; Helix; Chamfer; Mirror
Insert/Cut/Sweep Convert Entities Helix Chamfer Mirror
1.Nhấp chọn Front Plane.
2.Nhấp nút Sketch. Nhấp chọn nút Line để vẽ hình phát thảo dưới đây (có thể nhấp thêm nút Dimensions để chỉ định các giá trị độ dài):
Nhấp chọn cạnh này để làm trục quay
3.Nhấp nút Base/Boss Revolve, xuất hiện bảng chọn. Nhấp cạnh dưới cùng để làm trục quay(như mũi tên chỉ); góc quay 360 độ. Nhấp OK. Ta được hình sau:
4.Nhấp vào nút xoay (biểu tượng có 2 mũi tên cong ngược chiều) để dưa mặt bên trái của vật ra phía trước, nhấp chọn mặt này.
Nhấp chọn mặt này
Hai đường tròn này có bán kính bằng nhau và đồng tâm
5.Trên mặt này, chúng ta muốn vẽ một đường tròn bằng và đồng tâm với cạnh của vật (được chỉ trong hình vẽ trên). Nhấp nút Sketch. Nhấp chọn nút Convert Entities:
Xuất hiện một đường tròn nằm trong mặt được chọn.
6.Nhấp nút Helix, xuất hiện bảng chọn:
Khoảng cách giữa các vòng.
Đổi hướng (nếu chọn)
Số vòng (có thể là số thập phân)
Góc bắt đầu quay (tính từ gốc)
Quay theo chiều kim đồng hồ
Quay ngược chiều kim đồng hồ
Nhập các giá trị thích hợp. Xong nhấp OK.
Ta được hình xoắn ốc như bên phải:
7.Vẽ hình tam giác tiếp xúc với đường xoắn ốc: Nhấp chọn Top Plane. Chọn nút Sketch và nút Line để vẽ tam giác như hình sau (nhấp nút chuột giữa để phóng to - nếu cần).
Chọn hai cạnh này
Chú ý cạnh ngang của tam giác trùng với điểm mút của đường xoắn ốc và cùng nằm ngang với cạnh của vật. Muốn vậy, nhấp nút Add Relations. Xuất hiện bảng chọn. Chọn 2 cạnh như mũi tên chỉ hình bên trái. Nhấp nút Colinear trong menu mới xuất hiện:
8.Nhấp lại nút Sketch để tắt nó.
9.Nhấp nút Insert/Cut/Sweep:
Chọn hình tam giác
Chọn đường xoắn ốc
Xuất hiện bảng chọn:
Trong ô Profile: nhấp chọn tam giác.
Trong ô Path: nhấp chọn đường xoắn ốc.
Nhấp nút OK. Ta được hình sau:
Nhấp chọn mặt này
10.Nhấp chọn mặt bên phải (để làm mặt đối xứng gương). Nhấp nút Mirror:
Xuất hiện bảng chọn Mirror:
Chọn mặt phẳng để làm mặt đối xứng
Chọn vật để đối xứng qua gương
Vật và ảnh đối xứng của nó được trộn lại thành một vật thể
11.Nhấp nút OK. Ta được hình cuối cùng (bên dưới). Có thể nhấp thêm nút Chamfer để vạt chéo một vài cạnh.
12.Lưu vật thể.
Bài tập 5: Vẽ một đinh vít có gai xoắn ốc
1. Chọn Front Plane. Nhấp nút Sketch.
Nhấp nút Line để vẽ như hình bên:
2.Vào menu Insert \ Bass-Boss \ Revolve. Nhấp chọn trục quay. Nhấp OK. Ta được hình dưới:
Bây giờ ta xẻ rãnh cho mũ đinh vít.
3.Nhấp chọn mặt trên của đinh vít. Nhấp chọn nút Sketch. Nhấp chọn nút vẽ hình chữ nhật để vẽ một hình chữ nhật hẹp và dài.
4.Vào menu Insert \ Cut \ Extrude (dùng để tạo rãnh). Xuất hiện bảng chọn. Nhập vào các ô tương ứng:
+ Hướng: Blind
+ Depth (độ sâu): 4 mm
+ Draft (trên dưới không giống nhau): 50 . Nhấp OK.
Ta được hình bên.
5.Tiếp theo ta vẽ gai cho đinh vít. Muốn vậy ta phải định nghĩa 1 mặt phẳng cách mũi đinh vít một đoạn về phía trên, tại đây ta vẽ 1 vòng tròn làm cơ sở cho 1 đường xoắn ốc làm đường dẫn (path) cho việc tạo gai.
- Chọn mặt phẳng Top Plane. Nhấp nút Plane (hay vào menu Insert \ Reference Geometry \ Plane). Xuất hiện bảng chọn. Nhập vào các ô tương ứng:
+ Offset Distance (khoảng cách tính từ Top Plane): 70 mm
+ Nhấp OK. Ta được 1 mặt phẳng cách Top Plane 70mm.
6.Chọn mặt phẳng này. Vào menu Tool \ Sketch Tool \ Intersection Curve. Chọn thân vít để có được giao tuyến là một đường tròn.
7.Vào menu Tool \ Sketch Tool \ Convert Entities (dùng biến đổi thành thực thể) để biến đổi giao tuyến này thành một đường tròn (thực thể).
8.Chọn đường tròn này. Vào menu Insert \ Curve \ Helix (để vẽ đường xoắn ốc). Xuất hiện bảng chọn. Nhập vào các ô tương ứng:
+ Pich (khoảng cách các vòng xoắn): 5 mm
+ Revolutions (số vòng xoắn): 10
+ Start Angle (góc bắt đầu vòng xoắn): 00
+ Nhấp OK. Ta được hình bên trái.
9.Chọn Right Plane, xoay cho đinh vít nằm ngang và phóng lớn lên. Vẽ 1 tam giác tiếp xúc với vòng xoắn (tương tự như bài tập 4). Vào menu Insert \ Cut \ Sweep (dùng cắt tròn theo đường dẫn). Xuất hiện bảng chọn. Nhập vào các ô:
+ Profile: chọn tam giác vừa vẽ.
+ Path: chọn đường xoắn ốc.
10.Nhấp nút OK. Ta được hình:
11.Lưu vật thể vừa vẽ.
Bài tập 6: Vẽ một lò xo, chọn chất liệu bằng thép.
1. Chọn Front Plane. Nhấp chọn nút Sketch. Chọn tiếp nút Circle để vẽ đường tròn:
2.Vào menu Insert \ Curve \ Helix. Xuất hiện bảng chọn.
Nhập vào:
+ Pich: 6 mm
+ Revolutions: 15
+ Start Angle: 00 + Nhấp OK
Ta được hình xoắn ốc bên trái.
3.Để vẽ tiết diện của dây làm lò xo, ta chọn Top Plane, phóng đại lên nhiều lần, vẽ 1 đường tròn có tâm tiếp xúc với đầu cuối lò xo, bán kính 1mm.
4.Vào menu Insert \ Boss-Base \ Sweep. Xuất hiện bảng chọn:
+ Profile: chọn đường tròn.
+ Path: chọn lò xo.
+ Nhấp OK.
5.Chọn vật liệu cho lò xo: - Vào menu Edit \ Appearance \ Material. Xuất hiện bảng chọn. Chọn vật liệu là Alloy Steel. Ta được hình bên phải:
6.Lưu vật đã vẽ.
Bài tập 7: Vẽ tấm kim loại.
Sử dụng các nút:
BaseFlange Sketch Bend Flat Pattern
1.Chọn Right Plane. Nhấp chọn nút Sketch.
Nhấp chọn nút Line
2.Vẽ hình sau, với kích thước đã cho (chú ý gốc):
3.Nhấp nút Base Flange:
Xuất hiện bảng chọn:
Nhấp nút này để chọn Mid Plane.
Chọn chiều sâu.
Chọn bề dày của tấm kim loại.
Muốn đổi hướng thì chọn nút này.
Chọn bán kính uốn cong của góc.
Chọn cạnh này
4.Nhấp chọn OK. Ta được hình bên phải:
5.Nhấp chọn cạnh dưới (như mũi tên chỉ).
Nhấp nút Edge Flange. Xuất hiện bảng chọn:
Chọn bán kính uốn cong mặc định (nếu không, nhập vào bán kính mới).
Chọn góc
Chọn chiều dài của cạnh.
Chọn vị trí uốn cong
Nhấp chọn OK. Ta được hình nhưng chưa đúng yêu cầu.
Tiếp tục nhấp phải chuột và chọn Edit Sketch. Rê 2 đường dọc vào phía trong thế nào để được hình dưới đây:
Chọn mặt này
6.Nhấp lại nút Sketch để tắt nó đi (nút này nổi lên
7.Quay mẫu vật và chọn cạnh đối diện. Thực hiện các thao tác như trên. Ta được hình bên phải:
8.Chọn mặt được chỉ, vẽ đường thẳng cách mép trên chừng 5mm.
9.Nhấp nút Sketcđe Bend: Xuất hiện bảng chọn:
Chọn mặt cố định (nhấp chọn phần dưới của mặt)
Chọn vị trí uốn (tại đường trung tâm của đoạn cong).
Góc uốn cong.
Bán kính uốn cong như mặc định từ đầu
10.Nhấp OK. Ta được hình bên phải:
11.Làm tương tự như trên với mặt bên kia.
12.Đến đây, ta dễ dàng khoan các lỗ như hình dưới, bên trái:
13.Muốn trãi mẫu vật này lên một mặt phẳng, chỉ cần nhấp nút Flat Pattern:
(nút này có tác dụng tắt, mở)
Ta được hình bên:
14.Lưu vật.
Bài tập 8: Tạo một bảng vẽ kỹ thuật (tạo các hình chiếu).
Đến đây bạn dễ dàng vẽ được khối máy gần giống như hình bên:
Hình và các số liệu về kích thước sau đây dùng để tham khảo - nếu cần:
Lưu khối máy này. Chú ý không đóng file này, vẫn mở nó .
1.Tạo một bảng vẽ mới:
a. Vào menu File/ New / Drawing/ OK. Xuất hiện bảng sau:
Chọn cỡ giấy (như D-Landscape) rồi nhấp OK.
b. Xuất hiện bảng chọn:
Chọn tên của khối máy (bài tập 10) vì File -khối máy- đang mở. Nếu File đang đóng, nhấp nút Browse tìm đến tên file này.
Nhấp nút Next (hình mũi tên)
Chọn một trong những hướng nhìn được liệt kê rồi đưa trỏ chuột vào trang bảng vẽ
Xuất hiện bảng chọn:
Nhấp vào đường chấm chấm chung quanh để chọn hình chiếu
Giả sử ta chọn Isometric (như mũi tên chỉ), rồi đưa chuột vào bảng vẽ, nhấp. Ta được hình chiếu bên trái.
Nhấp chuột vào đường chấm chấm chung quanh để chọn nó. Nhấp vào các nút dưới đây(trên thanh công cụ) để có những hình chiếu khác.
Chú ý rằng các hình chiếu này chỉ di chuyển theo một phương nhất định vì chúng đã liên kết nhau. Ta có thể bỏ liên kết này (khi thật cần thiết) bằng cách nhấp chuột phải vào đường biên của hình chiếu rồi chọn Alignment/Break-Alignment. Hình chiếu này sẽ di chuyển tự do.
3. Xem chi tiết của một vùng ở trên vật:
Nhấp chuột giữa để phóng lớn hình bên trái lên, rồi vẽ một đường tròn quanh vùng ta muốn phóng lớn. Ví dụ như hình bên phải:
Nhấp nút Detail View (hình chữ A có vòng tròn):
Hệ thống sẽ tự động tạo một cái nhìn chi tiết. Ta đặt nó bên cạnh hình chiếu:
Có thể tăng giảm tỷ lệ phóng lớn chi tiết bằng cách chọn Custom Scale rồi nhập 4:1 chẳng hạn.
Ta có bảng các hình chiếu như dưới đây:
4.Tạo mặt cắt:
a. Chọn một hình chiếu bất kỳ. Vẽ một đường thẳng (nhấp nút Sketch, nhấp nút Line) như hình bên phải:
b. Nhấp nút Section View:
Hình xem trước của mặt cắt sẽ tự động xuất hiện. Đưa trỏ chuột đến gần hình chiếu và nhấp để cố định mặt cắt tại đó. Mặt cắt này được gióng hàng theo hình chiếu đã tạo ra nó và tự động tạo ra các đường gạch gạch (Cross-hatched).
Để lật hướng mặt cắt ngược lại. Nhấp chuột vào đường biên quanh mặt cắt, xuất hiện bảng chọn, đánh dấu vào ô Flip Direction:
5.Tạo một miếng vỡ bất kỳ trên vật:
a. Chọn một hình chiếu, vẽ một đường cong bất kỳ và kín quanh vùng chỉ định (dùng các nút Lines và Splines để vẽ):
b. Chọn tất cả đường cong đó.
Nhấp nút Broken-out-Section:
Một bảng chọn xuất hiện:
Nhập độ sâu là 10mm
Nhấp nút OK.
Ta được hình bên:
File đính kèm:
- Tuy_HDSolidWorks.doc