Tên bài
Bài 1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
Bài 2. Thế giới vật chất tồn tại khách quan
Bài 6. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
Bài 7. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Bài 8. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Bài 9. Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
Bài 10. Quan niệm về đạo đức
Bài 11. Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học
Bài 12. Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn Giáo dục công dân, cấp THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN GDCD, CẤP THPT
(Kèm theo Công văn số...../BGDĐT-GDTrH ngày tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các bài, các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.
Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn.
3.1. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
3.1.1. Lớp 10
STT
Tên bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
1
Bài 1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
8
- Mục 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng- sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
- Câu hỏi 1, 2, trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Không dạy
- Không yêu cầu HS trả lời
2
Bài 2. Thế giới vật chất tồn tại khách quan
12-18
Cả bài.
Không dạy
3
Bài 6. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
36
Mục 2: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng.( 5 dòng đầu trang 37, đoạn nói về Văn kiện Đại hội IX)
Không dạy
4
Bài 7. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
43
Câu hỏi 2 phần Câu hỏi và bài tập.
Không yêu cầu HS trả lời
5
Bài 8. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
45-53
Cả bài.
Không dạy
6
Bài 9. Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
60
Bài tập 4 phần Câu hỏi và bài tập.
Không yêu cầu HS làm
7
Bài 10. Quan niệm về đạo đức
63 -64
66
66
- Điểm b mục 1: Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán trong sự điều chỉnh hành vi của con người.
- Bài tập 1 phần Câu hỏi và bài tập.
- Tư liệu 4 (trong mục III. Tư liệu tham khảo).
- Chỉ dạy học nội dung : phân biệt đạo đức với pháp luật
- Không yêu cầu HS làm
- Không yêu cầu HS đọc.
8
Bài 11. Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học
69
74
- Điểm b mục 1: Nghĩa vụ của người thanh niên Việt Nam hiện nay.
- Điểm b mục 4: Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội.
Đọc thêm
9
Bài 12. Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình
80
83
- Điểm a mục 2: Hôn nhân là gì? đoạn từ “Sau khi đăng kí kết hôn…” đến “Em có nhận xét gì về suy nghĩ của cô gái này?” (từ dòng 13 đến 22)
- Điểm c mục 3: Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên.
Không dạy
10
Bài 15. Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại
105
- Điểm a mục 2: Thông tin 1, đoạn từ “Thế nào là bùng nổ dân số?...” đến “dân số thế giới ở mức 3,5 tỉ người là phù hợp”.
- Điểm a mục 3: Đoạn nói về các bệnh tim mạch, huyến áp, ung thư.
Không dạy
3.1.2. Lớp 11
STT
Tên bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
1
Bài 1. Công dân với sự phát triển kinh tế
9
Điểm a mục 3: Nội dung thứ 2 của phát triển kinh tế: Cơ cấu kinh tế
Không dạy
2
Bài 2. Hàng hóa- Tiền tệ- Thị trường
16 -17
18 -19
22
- Điểm b mục 1: từ “Lượng giá trị hàng hóa…” đến hết mục 1.
- Điểm a mục 2: bốn hình thái giá trị.
- Điểm c mục 2: Quy luật lưu thông tiền tệ.
- Câu hỏi 6 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Không dạy
- Không dạy
- Không dạy
- Không yêu cầu HS trả lời
3
Bài 3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
35
Câu hỏi 5 và câu hỏi 10 trong phần Câu hỏi và bài tập.
Không yêu cầu HS trả lời
4
Bài 4. Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
38
42
- Điểm b mục 2: Các loại cạnh tranh.
- Câu hỏi 3 và 6 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Không dạy
- Không yêu cầu HS trả lời
5
Bài 5. Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
45
47
- Điểm b mục 2: Vai trò của quan hệ cung – cầu.
- Câu hỏi 3 phần Câu hỏi và bài tập.
- Không dạy.
- Không yêu cầu HS trả lời
6
Bài 6. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
52
55
- Điểm c mục 2: Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất XHCN trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Câu hỏi 5, 6, 7, 8 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Đọc thêm
- Không yêu cầu HS trả lời
7
Bài 7. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quả lí kinh tế của Nhà nước.
61
65
- Mục 2: Vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước.
- Câu hỏi 9, 10 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Không dạy
- Không yêu cầu HS trả lời
8
Bài 8. Chủ nghĩa xã hội
67- 68
70-71
- Điểm a mục 1: Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- Điểm b mục 2: Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta.
Đọc thêm
9
Bài 9. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
74
75
78
80
- Điểm a mục 1: Nguồn gốc của nhà nước.
- Điểm b mục 1: Bản chất của nhà nước.
- Điểm d mục 2: Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Câu hỏi 2, 5 trong phần IV: Câu hỏi và bài tập.
- Không phân tích chỉ nêu kết luận
- Đọc thêm
- Đọc thêm
- Không yêu cầu HS trả lời
10
Bài 10. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
81
83
86
86 - 87
- Mục 1: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Điểm a mục 2: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế.
- Điểm d mục 2: Đoạn từ “ Để quyền lực hoàn toàn thuộc về nhân dân …” đến hết mục 2.
- Mục 3: Từ “dân chủ trực tiếp mang tính quần chúng rộng rãi nhưng lại phụ thuộc vào…” đến hết bài.
- Chỉ cần tập trung làm rõ: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động, được thực hiện chủ yếu bằng nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Đọc thêm
- Không dạy
- Không dạy
11
Bài 11. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
91
95
- Điểm a mục 1: Tình hình dân số ở nước ta.
- Câu hỏi 1 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Đọc thêm
- Không yêu cầu HS trả lời
12
Bài 12. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
96
Mục 1: Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay.
Đọc thêm
13
Bài 14. Chính sách quốc phòng và an ninh
110
Mục 1: Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh.
Đọc thêm
3.1.3 Lớp 12
STT
Tên bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
1
Bài 1. Pháp luật và đời sống
7
8-9
9
10 -11
10
- Điểm a mục 2: đoạn từ “Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kì kiểu pháp luật nào…” đến “mà đại diện là nhà nước của nhân dân lao động”.
- Điểm a mục 3: Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.
- Điểm b mục 3: Quan hệ giữa pháp luật với chính trị.
- Điểm a mục 4: 5 dòng cuối trang 10 và 3 dòng dầu trang 11, từ “Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì:” đến “nên hiệu lực thi hành cao”
Bài tập 3 và 7 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Không dạy
- Không dạy
- Không dạy
- Không dạy
- Không yêu cầu HS làm
2
Bài 2. Thực hiện pháp luật
18
Điểm c mục 1: Các giai đoạn thực hiện pháp luật.
Không dạy
3
Bài 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
35
37
39
43
- Điểm c mục 1: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Điểm c mục 2: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động.
- Điểm c mục 3: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh.
- Câu hỏi 6 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Không dạy
- Không dạy
- Không dạy
- Không yêu cầu HS trả lời
4
Bài 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
47 - 48
50 -51
53
- Điểm d mục 1: Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Điểm d mục 2: Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Bài tập 1 trong phần câu hỏi và bài tập
- Đọc them
- Đọc thêm
- Không yêu cầu HS làm
5
Bài 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản
56
58
59
61-62
66
- Điểm a mục 1: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
- Điểm b mục 1: Ý nghĩa quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- Điểm c mục 1 : Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Điểm a mục 2: Trách nhiệm của Nhà nước.
- Câu hỏi 8 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Đọc thêm.
- Đọc thêm
- Đọc thêm
- Đọc thêm
- Không yêu cầu HS trả lời
6
Bài 7. Công dân với các quyền dân chủ
69
71
78
81
- Điểm b mục 1: đoạn từ “Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử…” đến “đang bị quản chế hành chính” (7 dòng cuối trang 69)
- Điểm b mục 1: Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại biểu của nhân dân.
- Điểm a mục 4: Trách nhiệm của Nhà nước.
- Bài tập 1 trong phần Câu hỏi và bài tập.
- Không dạy
- Không dạy
- Không dạy.
- Không yêu cầu HS làm
7
Bài 9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
93-97
99
99-100
101
102-103
- Mục 1: Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước.
- Điểm b mục 2: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hóa.
- Điểm c mục 2: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.
- Điểm d mục 2: 9 dòng đầu trang 101, đoạn từ “Pháp luật về bảo vệ môi trường quy định,…” đến “Vì sao ?”.
- Điểm e mục 2: 3 dòng cuối trang 102 và 4 dòng đầu trang 103, đoạn từ “Nguyên tắc hoạt động quốc phòng…” đến “gắn với thế trận an ninh nhân dân”.
-Đọc thêm.
- Đọc thêm.
- Tập trung vào 3 nội dung:
1/ Trong việc xóa đói, giảm nghèo, mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo (ví dụ: Chương trình 134, 135 của Chính phủ).
2/ Trong lĩnh vực dân số.
3/ Trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Không dạy.
- Không dạy.
8
Bài 10. Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại
110 -118
Cả bài.
Đọc thêm
3.2. Hướng dẫn khung phân phối chương trình
Các trường chủ động phân phối thời lượng cho từng bài, từng chương sao cho phù hợp với khung phân phối chương trình dưới đây.
Lớp 10
Học Kì I: Dạy học từ bài 1 đến hết bài 9
- Kiểm tra 1 tiết: bài 1, 3, 4
- Kiểm tra học kì I: bài 1, 3, 4, 5, 6, 7.
Học kì II: Dạy học từ bài 10 đến hết bài 16
- Kiểm tra 1 tiết: bài 10, 11, 12
- Kiểm tra học kì II: Từ bài 9 đến bài 16.
Lớp 11
Học kì I: Dạy học từ bài 1 đến hết bài 8
- Kiểm tra 1 tiết: bài 1, 2, 3, 4, 5
- Kiểm tra học kì I: Từ bài 1 đến bài 8
Học kì II: Dạy học từ bài 9 đến hết bài 15
- Kiểm tra 1 tiết: bài 9, 10, 11, 12
- Kiểm tra học kì II: Từ bài 9 đến bài 16
Lớp 12
Học kì I: Dạy học từ bài 1 đến hết 1/2 bài 6 (hết điểm b mục 1 bài 6)
- Kiểm tra 1 tiết: bài 1, 2, 3
- Kiểm tra học kì I: Từ bài 1 đến hết điểm b mục 1 bài 6
Học kì II: Dạy học từ điểm c mục 1 bài 6 đến hết bài 9
- Kiểm tra 1 tiết: Từ điểm c mục 1 bài 6 đến hết bài 8
- Kiểm tra học kì II: Từ điểm c mục 1 bài 6 đến bài 9.
_________________________________
File đính kèm:
- Huong dan GDCD THPT.doc