1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau.
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2172 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn Lịch sử, cấp THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN LỊCH SỬ, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011, là SGK của chương trình chuẩn đối với cấp THPT. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS.
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.
5.1. PPCT Lớp 6: Tổng số: 35 tiết
Học kỳ I: 19 tuần (18 tiết ; 1 tiết/ tuần)
Bài
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Phần mở đầu (2 tiết)
Tiết 1. Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử.
Tiết 2. Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử.
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại (5 tiết)
Tiết 3. Bài 3. Xã hội nguyên thủy.
Tiết 4. Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông.
Tiết 5. Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Mục 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô Ma gồm những giai cấp và tầng lớp nào?;
- Mục 3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
Gộp mục 2 và mục 3 với nhau, tránh sự trùng lặp để HS hiểu về sự hình thành 2 giai cấp chủ nô và nô lệ và vai trò của họ.
Tiết 6. Bài 6. Văn hoá cổ đại..
Tiết 7. Bài 7. Ôn tập
Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta (2 tiết)
Tiết 8. Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta.
Tiết 9. Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
Tiết 10. Kiểm tra viết (1 tiết).
Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang - Âu Lạc (7 tiết)
Tiết 11. Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế.
- Mục 1. Công cụ sản xuất đựơc cải tiến như thế nào ?
- Mục 2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ?
Gộp 2 mục với nhau
Tiết 12. Bài 11. Những chuyển biến về xã hội.
Tiết 13. Bài 12. Nước Văn Lang.
Tiết 14. Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
Tiết 15. Bài 14. Nước Âu Lạc.
Mục 2. Nước Âu Lạc ra đời.
“ Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương... Bồ chính cai quản
Không dạy
Tiết 16. Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo).
Tiết 17. Bài 16. Ôn tập chương I và chương II.
Tiết 18. Kiểm tra học kì I (1 tiết).
Học kỳ II: 18 tuần (17 tiết ; 1 tiết/ tuần)
Bài
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập (10 tiết: 9 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Tiết 19. Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
Tiết 20. Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
Tiết 21. Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I – giữa thế kỉ VI).
Tiết 22. Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I – giữa thế kỉ VI) (tiếp theo).
Tiết 23. Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602).
Tiểu sử Lý Bí
Không yêu cầu HS tìm hiểu
Tiết 24. Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602) (tiếp theo).
Tiểu sử Triệu Quang Phục
Không yêu cầu HS tìm hiểu
Tiết 25. Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII - IX.
Tiết 26. Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
Tiết 27. Làm bài tập lịch sử.
Tiết 28. Bài 25. Ôn tập chương III.
Tiết 29. Làm bài kiểm tra viết (1 tiết).
Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Tiết 30. Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương.
Tiết 31. Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Tiết 32. Lịch sử địa phương.
Tiết 33. Bài 28. Ôn tập
Tiết 34. Làm bài tập Lịch Sử.
Tiết 35. Kiểm tra học kì II (1 tiết).
5. 2. PPCT Lớp 7: Tổng số: 70 tiết
Học kỳ I: 19 tuần (36 tiết ; 2tiết/ tuần)
Bài
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới trung đại (10 tiết : 9 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Tiết 1. Bài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.
Tiết 2. Bài 2. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Tiết 3. Bài 3. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu.
Tiết 4-5. Bài 4. Trung Quốc thời phong kiến.
6 dòng đầu mục 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc
Không dạy
Tiết 6. Bài 5. Ấn Độ thời phong kiến.
Mục 1. Những trang sử đầu tiên
Không dạy
Tiết 7-8. Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
Tiết 9. Bài 7. Những nét chung về xã hội phong kiến.
Mục 1. Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến
Không dạy
Tiết 10. Làm bài tập lịch sử (phần lịch sử thế giới).
Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương I. Buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh - Tiền Lê (thế kỉX) (3 tiết)
Tiết 11. Bài 8. Nước ta buổi đầu độc lập.
Danh sách 12 sứ quân của mục 2.Tình hình chính trị cuối thời Ngô
Không dạy
Tiết 12-13. Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê.
Chương II. Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) (7 tiết : 6 tiết bài mới và ôn tập, 1 tiết bài tập).
Tiết 14. Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước.
Tiết 15-16. Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077).
Tiết 17. Làm bài tập lịch sử.
Tiết 18. Ôn tập.
Tiết 19. Làm bài kiểm tra (1 tiết).
Tiết 20-21. Bài 12. Đời sống kinh tế, văn hoá.
Chương III. Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) (11 tiết)
Tiết 22-23. Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII.
Tiết 24-25-26-27. Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII).
Nội dung sự thành lập nhà nước Mông cổ của mục 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ
Không dạy
Tiết 28-29. Bài 15. Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần.
Tiết 30-31. Bài 16. Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV.
Tiết 32. Lịch Sử địa phương.
Tiết 33. Bài 17. Ôn tập chương II và chương III.
Tiết 34. Làm bài tập Lịch Sử.
Tiết 35. Ôn tập.
Tiết 36. Làm bài kiểm tra học kỳ I.
Học kỳ II: 18 tuần (34 tiết ; 2tiết/ tuần)
Bài
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Chương IV. Đại Việt từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XIX thời Lê sơ (10 tiết : 9 tiết bài mới và ôn tập, 1 tiết bài tập)
Tiết 37. Bài 18. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh ở đầu thế kỉ XV.
Tiết 38-39-40. Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427).
Tiết 41-42-43-44. Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 -1527).
- Mục II.2. Xã hội
- Mục IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc
- Chỉ nêu có các giai cấp
- Chỉ nêu tên các danh nhân văn hóa, không cần chi tiết
Tiết 45. Bài 21. Ôn tập chương IV.
Tiết 46. Làm bài tập lịch sử (phần chương IV)
Chương V. Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII (12 tiết : 11 tiết bài mới và ôn tập, 1 tiết bài tập).
- Tiết 47-48. Bài 22. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI - XVIII).
Nội dung diễn biến các cuộc chiến tranh mục II. Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc Triều và Trịnh – Nguyễn
Không dạy
Tiết 49-50. Bài 23. Kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI - XVIII.
Tiết 51. Bài 24. Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
Mục 1. Tình hình chính trị
Chỉ nêu nguyên nhân các cuộc khởi nghĩa.
Tiết 52-53-54-55. Bài 25. Phong trào Tây Sơn.
Tiết 56. Bài 26. Quang Trung xây dựng đất nước.
Tiết 57.Ôn tập.
Tiết 58. Làm bài tập lịch sử.
Tiết 59.Làm bài kiểm tra (1 tiết)
Tiết 60. Lịch Sử địa phương.
Chương VI. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX (8 tiết : 7 tiết bài mới và ôn tập, 1 tiết bài tập)
Tiết 61-62. Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn.
Tiết 63-64. Bài 28. Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX.
Tiết 65. Lịch Sử địa phương.
Tiết 66. Bài 29. Ôn tập chương V và VI.
Tiết 67. Làm bài tập lịch sử (phần chương VI)..
Tiết 68. Bài 30. Tổng kết.
Tiết 69. Ôn tập.
Tiết 70. Làm bài kiểm tra học kì II (1 tiết)
5.3 PPCT Lớp 8: Tổng số: 52 tiết
Học kỳ I: 19 tuần ( 35 tiết ; 2tiết/ tuần)
Bài
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Phần một. Lịch sử thế giới
Lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Chương I. Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản (từ thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX) (8 tiết)
Tiết 1-2. Bài 1. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
- Mục I.1. Một nền sản xuất ra đời
- Mục II. 2. Tiến trình cách mạng
- Mục III.2. Diễn biến cuộc chiến tranh.
Hướng dẫn HS đọc thêm.
Tiết 3-4-5. Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp (1789 - 1794).
Mục II. Cách mạng bùng nổ
Chỉ nhấn mạnh sự kiện 14/7, "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền", nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
Tiết 6-7 Bài 3. Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới.
- Mục I.2. Cách mạng công nghiệp ở Đức, Pháp
- Mục II.1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỷ XIX
Không dạy
Tiết 8-9. Bài 4. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
Mục II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Hướng dẫn HS đọc them.
Chương II. Các nước Âu Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (6 tiết)
Tiết 10. Bài 5. Công xã Pari 1871.
- Mục II. Tổ chức bộ máy và chính sách của Công xã Pari
- Mục III: Nội chiến ở Pháp.
Hướng dẫn HS đọc thêm.
Tiết 11-12. Bài 6. Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Mục II. Chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc
Không dạy
Tiết 13-14. Bài 7. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Mục I. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ II.
Đọc thêm.
Tiết 15. Bài 8. Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX.
Nội dung văn học và nghệ thuật mục II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
Không dạy
Chương III. Châu Á giữa thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX (4 tiết)
Tiết 16. Bài 9. Ấn Độ thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX.
Tiết 17. Bài 10. Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Mục II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Hướng dẫn HS lập niên biểu.
Tiết 18. Bài 11. Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Tiết 19. Bài 12. Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Mục III. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động
Không dạy
Tiết 20. Kiểm tra viết (1 tiết).
Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) (3 tiết)
Tiết 21. Bài 13. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
Tiết 22. Bài 14. Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917).
Lịch sử thế giới hiện đại
(từ năm 19 17 đến năm 1945).
Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) (3 tiết)
Tiết 23-24. Bài 15. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921).
Mục II.1. Xây dựng chính quyền Xô viết.
Mục II.2. Chống thù trong giặc ngoài.
Không dạy
Không dạy
Tiết 25. Bài 16. Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941).
Mục II. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941)
Chỉ cần nắm được những thành tựu xây dựng CNXH (1925-1941).
Chương II. Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) (2 tiết)
Tiết 26-27. Bài 17. Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).
Mục I.2. Cao trào cách mạng 1918-1923. Quốc tế cộng sản thành lập
Mục II.2. Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh 1929-1939
- Đọc thêm.
- Không dạy
Tiết 28. Bài 18. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).
Chương III. Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) (3 tiết)
Tiết 29. Bài 19. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).
Tiết 30-31. Bài 20. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 - 1939).
Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) (2 tiết)
Tiết 32. Bài 21. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).
Những diễn biến chính
Hướng dẫn học sinh lập niên biểu diễn biến chiến tranh.
Chương V. Sự phát triển của văn hoá, khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX (2 tiết)
Tiết 33. Bài 22. Sự phát triển văn hoá, khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
Tiết 34. Bài 23. Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (từ năm 1917 đến năm 1945).
Tiết 35. Kiểm tra học kì I (1 tiết).
Học kỳ II: 18 tuần (17 tiết ; 1 tiết/ tuần)
Bài
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Chương I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX (9 tiết : 8 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Tiết 36-37. Bài 24. Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873.
Tiết 38-39. Bài 25. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 - 1884).
Tiết 40-41. Bài 26. Phong trào kháng Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX.
- Mục II.1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887).
- II.2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892)
Không dạy, chỉ cần nắm được cuộc khởi nghĩa Hương Khê
Tiết 42. Bài 27. Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.
- Mục I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
- Mục II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.
- Hướng dẫn HS lập bảng thống kê các giai đoạn của cuộc khởi nghĩa, mỗi giai đoạn chỉ cần nêu khái quát, không cần chi tiết.
- Không dạy
Tiết 43. Lịch Sử địa phương.
Tiết 44. Làm bài tập lịch sử.
Tiết 45. Bài 28. Trào lưu cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX.
Tiết 46. Làm bài kiểm tra viết (1 tiết).
Chương II. Xã hội Việt Nam (từ năm 1897 đến năm 1918) (5 tiết)
Tiết 47-48. Bài 29. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam.
Tiết 49-50. Bài 30. Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918.
Nội dung diễn biến của các cuộc khởi nghĩa mục II.2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917).
Không dạy
Tiết 51. Bài 31. Ôn tập lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918).
Tiết 52. Kiểm tra học kì II (1 tiết
5.4. PPCT Lớp 9: Tổng số 52
Học kỳ I: 19 tuần ( 18 tiết ; 1tiết/ tuần)
Bài
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Phần một. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (3 tiết)
Tiết 1-2. Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
Mục II.2. Tiến hành xây dựng CNXH (từ 1950 đến đầu năm những năm 70 của thế kỉ XX)
Đọc thêm
Tiết 3. Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Mục II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
Chỉ cần nắm hệ quả
Chương II. Các nước Á, Phi, Mĩ La - tinh từ năm 1945 đến nay(5 tiết)
Tiết 4. Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
Tiết 5. Bài 4. Các nước châu Á.
- Mục II.2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
- Mục II. 3. Đất nước trong thời kì biến động (1959 - 1978)
Không dạy
Tiết 6. Bài 5. Các nước Đông Nam Á.
Quan hệ giữa 2 nhóm nước ASEAN ở phần II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN.
Hướng dẫn HS đọc thêm.
Tiết 7. Bài 6. Các nước châu Phi.
Tiết 8. Bài 7. Các nước Mĩ La - tinh.
Tiết 9. Kiểm tra viết (1 tiết).
Chương III. Mĩ, Nhật Bản, Tây âu từ năm 1945 đến nay (3 tiết)
Tiết 10. Bài 8. Nước Mĩ.
Mục II. Sự phát triển về khoa hoc – kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Lồng ghép với nội dung ở bài 12
Tiết 11. Bài 9. Nhật Bản.
Chính sách đối nội mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
Không dạy
Tiết 12. Bài 10. Các nước Tây Âu.
Chương IV. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay (1 tiết)
Tiết 13. Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
Chương V. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay (2 tiết)
Tiết 14. Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Tiết 15. Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay.
Phần hai. lịch sử việt nam từ năm 1919 đến nay
Chương I. Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 (5 tiết)
Tiết 16. Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Tiết 17. Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1926).
Tiết 18. Kiểm tra học kì I (1 tiết).
Học kỳ II: 17 tuần ( 34 tiết ; 2 tiết/ tuần)
Bài
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Tiết 19. Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925.
Tiết 20-21. Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời.
Mục III. Việt Nam Quốc Dân Đảng (1927) và cuộc khởi ghĩa Yên Bái (1930).
Không dạy
Chương II. Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 (3 tiết)
Tiết 22. Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu hỏi 2. Hãy cho biết những yêu cầu bức thiết về tổ chức để đảm bảo cho cách mạng Việt Nam phát triển từ năm 1930 về sau.
Không yêu cầu HS trả lời
Tiết 23. Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935.
- Mục III. Lực lượng cách mạng được phục hồi.
- Câu hỏi 1 và 2 ở cuối bài
- Không dạy
- Không yêu cầu HS trả lời
Tiết 24. Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939.
Mục II. Mặt trận dân chủ Đông Dương
Chỉ cần HS nắm được mục tiêu, hình thức đấu tranh trong thời kỳ này.
Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945
Tiết 25. Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939 – 1945.
- Mục II.3. Binh biến Đô Lương
- Câu hỏi cuối mục 3: “Hai cuộc khởi nghĩa...như thế nào?”
- Không dạy
- Không yêu cầu HS trả lời
Tiết 26-27. Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Tiết 28. Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến (2 tiết)
Tiết 29-30. Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946).
Mục II. Bước đầu xây dựng chế độ mới
Chỉ cần HS nắm được sự kiện ngày 06/01/1946 và ý nghĩa của sự kiện này.
Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 (6 tiết)
Tiết 31-32. Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950).
Mục III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài
Không dạy
Tiết 33-34. Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953)..
- Mục V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.
- Đọc thêm
Tiết 35-36. Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954).
- Mục III. Hiệp định Gơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954)
- Hướng dẫn HS đọc thêm hoàn cảnh, diễn biến hội nghị Giơ ne vơ (1954), chỉ cần nắm được nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ.
Tiết 37. Lịch Sử địa phương.
Tiết 38. Kiểm tra viết (1 tiết).
Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 (8 tiết)
Tiết 39-40-41. Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965).
- Mục II.2. Khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh;
- II.3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – văn hóa (1958 – 1960).
Không dạy
Tiết 42-43-44. Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973).
- Mục I.3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
- Mục V. Hiệp định Pa ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
- Hướng dẫn HS đọc thêm.
- Không dạy hoàn cảnh, diễn biến của hội nghị Pa ri, chỉ cần nắm được nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa ri năm 1973
Tiết 45-46. Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975).
- Mục I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam.
- Tình hình, diễn biến mục II. Đấu tranh chống ”Bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Không dạy
- Chỉ cần nắm được sự kiện Hội nghị 21 và chiến thắng Phước Long
Tiết 47. Lịch Sử địa phương
Chương VII. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
Tiết 48. Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975.
Mục II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa ở hai miền đất nước.
Không dạy
Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc 1976 - 1985).
Bỏ cả bài
Không dạy
Tiết 49. Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000).
Mục II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000).
Chỉ nắm những thành tựu tiêu biểu.
Tiết 50, 51. Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.
Tiết 52. Kiểm tra học kì II (1 tiết).
6. Hướng dẫn khung phân phối chương trình
Các trường chủ động phân phối thời lượng cho từng bài, từng chương sao cho phù hợp với khung phân phối chương trình dưới đây.
Lớp 6
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Kiểm tra 1 tiết : 2 bài (mỗi học kì 1 bài)
Kiểm tra học kì : 2 bài (mỗi học kì 1 bài)
Kết thúc học kì I học hết bài : Bài 16. Ôn tập chương I và chương II.
Kết thúc năm học học hết chương trình, SGK.
Lớp 8
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (35 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Kiểm tra 1 tiết : 2 bài (mỗi học kì 1 bài)
Kiểm tra học kì : 2 bài (mỗi học kì 1 bài)
Kết thúc học kì I học hết bài : Bài 23. Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (từ năm 1917 đến năm 1945)
Kết thúc năm học học hết chương trình, SGK.
Lớp 7
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
Kiểm tra 1 tiết : 2 bài (mỗi học kì 1 bài)
Kiểm tra học kì : 2 bài (mỗi học kì 1 bài)
Kết thúc học kì I học hết bài : Bài 18. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh ở đầu thế kỉ XV
Kết thúc năm học học hết chương trình, SGK.
Lớp 9
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
Kiểm tra 1 tiết : 2 bài (mỗi học kì 1 bài)
Kiểm tra học kì : 2 bài (mỗi học kì 1 bài)
Kết thúc học kì I học hết bài : Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925)
Kết thúc năm học học hết chương trình, SGK.
__________________________________
File đính kèm:
- LICH SU.doc