Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học và phân phối chương trình cấp THCS môn Hóa học

1. Mục đích

 Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.

2. Nguyên tắc

Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

- Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.

- Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.

- Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.

- Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.

3. Nội dung điều chỉnh

Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:

- Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.

- Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.

- Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.

- Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.

- Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau.

4. Thời gian thực hiện

Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012.

5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung

- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.

- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau:

+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS.

+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.

- Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học và phân phối chương trình cấp THCS môn Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH BẮC GIANG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC VÀ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CẤP THCS (Áp dụng từ năm học 2011-2012) MÔN: HÓA HỌC (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Phần thứ nhất A. BIÊN CHẾ NĂM HỌC 2011-2012 * Cả năm: 37 tuần thực học, trong đó: - Học kì I: Từ 22/08/2011 đến 30/12/2011 (gồm 19 tuần thực học, còn lại là thời gian tổ chức các hoạt động khác). - Học kì II: Từ 03/01/2012 đến 22/5/2012 (gồm 18 tuần thực học, còn lại là thời gian tổ chức các hoạt động khác và nghỉ Tết 08 ngày). Ngày kết thúc năm học 25/5/2012. * Các kì thi, kiểm tra: - Hội khoẻ Phù Đổng: từ tháng 11/2011. - Thi HSG quốc gia: 11,12/1/2012. - Thi HSG cấp tỉnh: tháng 4/2012. - Thi Tốt nghiệp THPT: 02,03,04/6/2012. - Thi tuyển sinh vào lớp 10: tháng 7/2012. - Các cuộc thi giải Toán, Tiếng Anh qua mạng, Casio: theo lịch của Bộ. - Kiểm tra, khảo sát chất lượng giữa kì vào cuối tháng 10/2011 và đầu tháng 3/2012. Thi hết học kì 1 từ 20-25/12/2011; thi hết học kì 2 lớp 12 từ 20-25/4/2012, các khối khác từ 10-15/5/2012. - Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp 11 toàn quốc vào tháng 12/2011. B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH (TINH GIẢM) NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC - CẤP THCS (Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) 1. Mục đích Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục. 2. Nguyên tắc Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây: - Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục. - Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.  - Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học. - Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục. 3. Nội dung điều chỉnh Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau: - Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau. - Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm. - Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. - Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý. - Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau. 4. Thời gian thực hiện Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. 5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung - Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn. - Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau: + Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. + Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. - Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây. Ghi chú: Không ghi kí hiệu trạng thái của chất khi viết phương trình hóa học. Phần thứ hai NỘI DUNG CHI TIẾT TINH GIẢM VÀ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC I. Lớp 8 1. Nội dung tinh giảm: TT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 1 Chất – Nguyên tử - Phân tử 3 12 Thí nghiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của các chất farafin và lưu huỳnh. Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm này, dành thời gian hướng dẫn học sinh một số kỹ năng và thao tác cơ bản trong thí nghiệm thực hành 2 4 14 Mục 3: lớp electron Không dạy 15 Mục 4 (phần ghi nhớ) Không dạy 15 Bài tập 4 Không yêu cầu học sinh làm 16 Bài tập 5 Không yêu cầu học sinh làm 3 5 19 Mục III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học Không dạy, hướng dẫn học sinh tự đọc thêm 4 6 24 Mục IV. Trạng thái của chất Không dạy, vì đã dạy ở môn Vật lý THCS 24 Mục 5 (phần ghi nhớ) Không dạy 24 Hình 1.14 Không dạy 26 Bài tập 8 Không yêu cầu học sinh làm 5 2 Phản ứng hóa học 12 45-46 Phần b Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn bột Fe nguyên chất, trộn kỹ và đều với bột S (theo tỷ lệ khối lượng S : Fe > 32 : 56) trước khi đun nóng mạnh và sử dụng nam châm để kiểm tra sản phẩm. 6 3 Mol và tính toán hóa học 22 75 Bài tập 4 Không yêu cầu học sinh làm 76 Bài tập 5 Không yêu cầu học sinh làm 7 4 Oxi – Không khí 27 93-94 Mục II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp và BT 2 trang 94 Không dạy, hướng dẫn học sinh tự đọc thêm 8 5 Hiđro – Nước 32 110 -113 Bài “Phản ứng oxi hóa – khử” Không dạy cả bài, sử dụng thời gian để luyện tập. 9 33 115 Mục 2. Trong công nghiệp Không dạy, hướng dẫn học sinh tự đọc thêm 10 6 Dung dịch 43 149 Bài tập 5 Không yêu cầu học sinh làm 11 44 151 Bài tập 6 Không yêu cầu học sinh làm 2. Phân phối chương trình: Cả năm: 70 Học kì I: 36 Học kì II: 34 Số tiết/tuần: 02 Số tiết/tuần: 02 Các tiết kiểm tra: 16, 25 Các tiết kiểm tra: 46, 59. Nội dung Số tiết khung Nội dung tiết Ghi chú Chương Bài/ Chủ đề Tiết Đối với các lớp học sinh khá giỏi (Lớp....) Đối với các lớp học sinh còn lại (Lớp .. ) Chương I: Chất. Nguyên tử. Phân tử Bài 1- 3: Chất 4 1 Mở đầu môn hoá học 2 Chất (mục I, II ) 3 Chất (mục III ) 4 Bài thực hành 1(Bỏ thí nghiệm 1 ) Từ bài 4-8 Nguyên tử, phân tử, NTHH, đơn chất, hợp chất 7 5 Nguyên tử (Bỏ lớp e) 6 Nguyên tố hoá học (Mục I, II) 7 Luyện tập : Nguyên tử - Nguyên tố hoá học 8 Đơn chất – Hợp chất – Phân tử (Mục I , II) 9 Đơn chất – Hợp chất – Phân tử (Mục I II + Luyện tập) 10 Bài thực hành 2 11 Bài luyện tập 1 Bài 9- 11 CTHH, hoá trị 5 12 Công thức hoá học 13 Hoá trị (Mục I, II.1 ) 14 Hoá trị (Mục II.2 + Luyện tập ) 15 Bài luyện tập 2 16 Kiểm tra Kiểm tra Chương II: Phản ứng hoá học Bài 12-14 Phản ứng hoá học 4 17 Sự biến đổi chất 18 Phản ứng hoá học (Mục I, II, III) 19 Phản ứng hoá học (Mục IV + Luyện tập) 20 Bài thực hành 3 (Lấy điểm hệ số 2) Bài 15-17 Định luật bảo toàn khối lượng. PTHH 5 21 Định luật bảo toàn khối lượng 22 Phương trình hoá học ( Mục I) 23 Phương trình hoá học ( Mục II + Luyện tập) 24 Luyện tập 3 25 Kiểm tra Kiểm tra Chương III: Mol và tính toán hoá học Bài 18-20 Mol, các công thức chuyên đổi. 4 26 Mol 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Mục I+Luyện tập) 28 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất ( Mục II + Luyện tập) 29 Tỉ khối của chất khí Bài 21 - 23 Tính theo CTHH và PTHH Ôn tập, kiểm tra học kì 1 7 30 Tính theo công thức hoá học ( Mục I + Luyện tập) 31 Tính theo công thức hoá học ( Mục II + Luyện tập) 32 Tính theo phương trình hoá học 33 Luyện tập : Tính theo phương trình hoá học 34 Bài luyện tập 4 35 Ôn tập học kì 1 36 Kiểm tra học kì 1 Chương IV: Oxi- không khí Bài 24-26 Oxi- oxit 4 37 Tính chất của oxi ( Mục I, II.1) 38 Tính chất của oxi ( Mục II.2,3 + Luyện tập) 39 Sự oxi hoá – Phản ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi 40 Oxit Bài 27-30 Không khí - sự cháy 6 41 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân huỷ ( Bỏ mục II) 42 Không khí – Sự cháy 43 Bài thực hành 4 44 Bài Luyện tập 5 45 Bài Luyện tập 5 46 Kiểm tra Kiểm tra Chương V: Hiđro. Nước. Bài 31-35 Hiđro 6 47 Tính chất - Ứng dụng của hiđro ( Mục I, II.1) 48 Tính chất - Ứng dụng của hiđro ( Mục II.2 + III) 49 Luyện tập 50 Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế ( Bỏ mục I.2) 51 Bài thực hành 5( Lấy điểm hệ số 2) 52 Luyện tập 6 Bài 36-39 Nước. Axit, bazơ, muối 7 53 Nước (Mục I) 54 Nước (Mục II, III) 55 Axit – Bazơ – Muối ( Mục I, II) 56 Axit – Bazơ – Muối ( Mục III + Luyện tập) 57 Bài thực hành 6 58 Luyện tập 7 59 Kiểm tra Kiểm tra ChươngVI: Dung dịch Bài 40-42 Dung dịch 4 60 Dung dịch 61 Độ tan của một chất trong nước 62 Nồng độ dung dịch ( Mục I + Luyện tập) 63 Nồng độ dung dịch ( Mục II + Luyện tập) Bài 43-45 Pha chế dung dịch Ôn tập Kiểm tra học kỳ 2 7 64 Pha chế dung dịch ( Mục I) 65 Pha chế dung dịch ( Mục II) 66 Bài thực hành 7 67 Bài luyện tập 8 68 Ôn tập học kì 2 69 Ôn tập học kì 2 70 Kiểm tra học kì 2 Trên cơ sở số tiết khung do Sở quy định, các nhóm chuyên môn trao đổi, xây dựng chương trình chi tiết đến từng tiết cho phù hợp với đối tượng; tổ trưởng chuyên môn thẩm định, Hiệu trưởng xem xét phê duyệt. LỚP 9 Nội dung tinh giảm: TT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 Các loại hợp chất vô cơ 1 4 15 Phần A. Axit clohiđric (HCl) Không dạy, Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đọc lại tính chất chung của axit (trang 12, 13) 19 Bài tập 4 Không yêu cầu học sinh làm 2 8 29 Hình vẽ thang pH Không dạy, vì SGK in không đúng với màu thực tế 30 Bài tập 2 Không yêu cầu học sinh làm 3 9 33 Bài tập 6 Không yêu cầu học sinh làm 4 10 35 Mục II. Muối Kali nitrat (KNO3) Không dạy 5 11 37 Mục I. Những nhu cầu của cây trồng Không dạy, vì đã dạy ở môn Sinh học 2 Kim loại 6 15 46 Thí nghiệm tính dẫn điện Không dạy, vì đã dạy ở môn Vật lý 47 Thí nghiệm tính dẫn nhiệt Không dạy, vì đã dạy ở môn Vật lý 7 16 51 Bài tập 7 Không yêu cầu học sinh làm 8 18 57 Hình 2.14 Không dạy 9 20 61-63 Bài 20. Hợp kim sắt: gang, thép Không dạy về các loại lò sản xuất gang, thép 10 22 69 Bài tập 6 Không yêu cầu học sinh làm 3 Phi kim 11 30 94 Mục 3b. Các công đoạn chính Không dạy các phương trình hóa học 12 31 97 Các nội dung liên quan đến lớp electron Không dạy các nội dung liên quan đến lớp electron 101 Bài tập 2 Không yêu cầu học sinh làm 5 Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime 13 50- 51 151-155 Bài “Glucozơ” và Bài “Saccarozơ” Dạy gộp 02 bài như bài 52 và không hạn chế số tiết 14 54 162-164 Mục II. Ứng dụng của Polime Không dạy, giáo viên hướng dẫn học sinh tự đọc thêm CHƯƠNG TRÌNH MÔN HOÁ 9 (THEO HƯỚNG DẪN GIẢM TẢI NĂM 2011) Phân phối chương trình: Cả năm: 70 Học kì I: 36 Học kì II: 34 Số tiết/tuần: 02 Số tiết/tuần: 02 Các tiết kiểm tra: 10, 20 Các tiết kiểm tra: 53, 60. Nội dung Số tiết khung Nội dung tiết Ghi chú Chương Bài Tiết Đối với các lớp học sinh khá giỏi (Lớp 9A1, 2, 4) Đối với các lớp học sinh còn lại (Lớp9A3,5) Chương I Các loại hợp chất vô cơ Bài 1- 2 Oxit 4 1 Ôn tập đầu năm 2 Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit 3 Một số oxit quan trọng ( Phần A) 4 Một số oxit quan trọng ( Phần B) Bài 3- 6 Axit 6 5 Tính chất hoá học của axit 6 Một số axit quan trọng (PhầnB.II) ( Chú Ý: không dạy phần A, hướng dẫn HS tự đọc lại dựa vào tính chất hoá học của axit.) 7 Một số axit quan trọng (Phần B.III, IV, V) 8 Thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit 9 Luyện tập: Tính chất hóahọc của oxit và axit 10 Kiểm tra Bài 7- 11 Bazơ - Muối 6 11 Tính chất hoá học của bazơ 12 Một số bazơ quan trọng (phần A) 13 Một số bazơ quan trọng ( Phần B) (không dạy hình vẽ thang pH) 14 Tính chất hoá học của muối 15 Một số muối quan trọng- phân bón hoá học- ( Không dạy muối KNO3 và nhu cầu dinh dưỡng của cây) 16 Luyện tập : Tính chất hoá học của bazơ và muối Bài 12- 14 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ 4 17 Mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ 18 Luyện tập chương I 19 Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối 20 Kiểm tra Chương II Kim loại Bài 15-23 Kim loại và hợp kim 9 21 Tính chất của kim loại 22 Dãy hoạt động hoá học của kim loại 23 Luyện tập: tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học 24 Nhôm 25 Sắt 26 Hợp kim sắt: Gang, thép (Chú ý: không dạy về các loaị lò sản xuất gang, thép) 27 Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn 28 Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt (Lấy điểm hệ số 2) 29 Luyện tập chương II- Kim loại Chương III Phi kim. Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học Bài 25 - 28 Phi kim Ôn t ập, kiểm tra học kỳ 1 7 30 Tính chất của phi kim 31 Clo (Phần I, II) 32 Clo (Phần III, IV) 33 Cacbon 34 Các oxit của cacbon 35 Ôn tập học kì I ( Bài 24) 36 Kiểm tra học kì I Bài 29 - 33 Bảng HTTH 6 37 Axit cacbonic và muôi cacbonat 38 Silic và công nghiệp silicat (Bỏ phần PTHH ở công đoạn sản xuất thuỷ tinh)- 39 Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng 40 Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( Phần I+ II) (Chú ý: không dạy các nội dung liên quan đến lớp elctron) 41 Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( Phần III+ IV) (Chú ý: không dạy các nội dung liên quan đến lớp elctron) 42 Luyện tập chương III- Phi kim- Sơ lược về bảng tuần hoàncác nguyên tố hoá học. Chương IV Hiđrocac Bon. Nhiên liệu Bài 34 - 38 Hiđrocacbon 5 43 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ 44 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ 45 Mê tan 46 Etilen 47 Axetilen Bài 39 - 43 Nhiên liệu 6 48 Benzen 49 Dầu mỏ và khí thiên nhiên -Nhiên liệu 50 Thực hành; tính chất của hiđôcacbon 51 Luyện tập chương IV: Hiđrocacbon- Nhiên liệu 52 Luyện tập chương IV: Hiđrocacbon- Nhiên liệu 53 Kiểm tra Chương V Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime Bài 44 – 49 Rượu, axit, chất béo 7 54 Rượu etylic 55 Axit axetic( Phần I + II + III) 56 Axit axetic( Phần IV + V). Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. 57 Chất béo 58 Thực hành : Tính chất của rượu và axit (lấy điểm hệ số 2) 59 Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo 60 Kiểm tra Bài 50 – 52 Gluxit 3 61 Glucozơ và saccrozơ 62 Tinh bột và xenlulozơ 63 Thực hành: Tính chất của gluxit Bài 53 - 56 Polime; Ôn t ập, ki ểm tra học kỳ 2 7 64 Protein 65 Polime (dạy phần I- Phần II GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) 66 Ôn tập học kì II 67 Ôn tập học kì II 68 Ôn tập cuối năm (Ôn tập HH vô cơ) 69 Ôn tập cuối năm (Ôn tập HH hữu cơ) 70 Kiểm tra cuối năm Trên cơ sở số tiết khung do Sở quy định, các nhóm chuyên môn trao đổi, xây dựng chương trình chi tiết đến từng tiết cho phù hợp với đối tượng; tổ trưởng chuyên môn thẩm định, Hiệu trưởng xem xét phê duyệt. GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN HIỆU TRƯỞNG DUYỆT (Kí tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • dochuong_dan_thuc_hien_dieu_chinh_noi_dung_day_hoc_va_phan_phoi.doc
Giáo án liên quan