Hướng dẫn thực hiện môn Toán

1. Đổi mới phương pháp dạy học

 Tích cực hóa hoạt động học tập của HS, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề của HS nhằm hình thành và phát triển ở HS tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo.

 Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ động của HS trong học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt động hoá việc học tập của HS bằng những dẫn dắt cho HS tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống lối học thụ động.

 Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.

 Coi trọng cả cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng lẫn vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

 Thiết kế bài giảng, đề kiểm tra đánh giá cần theo khung đã hướng dẫn trong các tài liệu bồi dưỡng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDĐT ban hành, trong đó đảm bảo quán triệt các yêu cầu đổi mới PPDH là:

- Về đổi mới soạn, giảng bài:

+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;

+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;

+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý giáo án điện tử, sử dụng các phương tiện nghe nhìn và máy tính cầm tay; thực hiện đầy đủ nội dung thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn thực hiện môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔN TOÁN Cần bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với HS của chương trình môn Toán ban hành theo quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, KPPCT của Bộ GDĐT và PPCT của Sở GDĐT. 1. Đổi mới phương pháp dạy học - Tích cực hóa hoạt động học tập của HS, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề của HS nhằm hình thành và phát triển ở HS tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo. - Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ động của HS trong học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt động hoá việc học tập của HS bằng những dẫn dắt cho HS tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống lối học thụ động. - Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - Coi trọng cả cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng lẫn vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Thiết kế bài giảng, đề kiểm tra đánh giá cần theo khung đã hướng dẫn trong các tài liệu bồi dưỡng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDĐT ban hành, trong đó đảm bảo quán triệt các yêu cầu đổi mới PPDH là: - Về đổi mới soạn, giảng bài: + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý giáo án điện tử, sử dụng các phương tiện nghe nhìn và máy tính cầm tay; thực hiện đầy đủ nội dung thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, ngắn gọn, dễ hiểu; tác phong thân thiện gần gũi, coi trọng việc khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS học tập cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém trong nội dung từng bài học. -  Thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng: Ngày 05/5/2006, Bộ GDĐT đó ban hành Chương trình GDPT trong đó có chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học. Trong phần “Những vấn đề chung” của Chương trình GDPT đó xác định: “Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà HS cần phải có và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập”. Đây là cơ sở pháp lí thực hiện dạy học đảm bảo những yêu cầu cơ bản, tối thiểu của chương trình, thực hiện dạy học kiểm tra, đánh giá phù hợp với các đối tượng HS; trên cơ sở đó sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển của từng cá nhân HS, giúp GV chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong áp dụng chương trình, từng bước đem lại cho HS sự bình đẳng trong phát triển năng lực cá nhân. Bộ GDĐT đã hướng dẫn, khuyến khích GV áp dụng linh hoạt chương trình và SGK theo đặc điểm vùng, miền và đối tượng HS, vận dụng SGK trong dạy học cho các đối tượng HS khác nhau. Tổ chức dạy học kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là quá trình tổ chức, hướng dẫn HS hoạt động học tập để từng đối tượng HS đều đạt được chuẩn đó và phát triển được các năng lực của cá nhân bằng những giải pháp phù hợp. Cụ thể: + Từ khâu lập kế hoạch bài học, tổ chức và hướng dẫn các hoạt động  học tập của HS đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS nhất thiết phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Từ các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của lớp học để lựa chọn các giải pháp thích hợp nhằm giúp từng đối tượng HS đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng bằng sự cố gắng “vừa sức” với từng đối tượng HS đó. + Từ kế hoạch phát hiện và bồi dưỡng nâng cao năng lực cho những HS đó đạt chuẩn và có nhu cầu phát triển năng lực cá nhân trong môn học hoặc lĩnh vực học tập. + Thực hiện đầy đủ, đúng mức những nội dung cơ bản nhất, quan trọng nhất của chương trình môn học. Đây là một trong những điều kiện để đảm bảo mức chất lượng cơ bản và thực hiện sự bình đẳng về cơ hội học tập có chất lượng cho mọi đối tượng HS. + Thực hiện dạy học phù hợp với các đối tượng HS sẽ giữ được ổn định lâu dài, tạo cho HS sự tự tin và hứng thú trong học tập, góp phần rất quan trọng để nâng cao dần chất lượng GDPT. + Hình thành học vấn phổ thông toàn diện, làm cơ sở vững chắc để phát triển các năng lực cá nhân theo nhu cầu và thế mạnh của từng đối tượng HS. + Thực hiện nghiêm túc chương trình GDPT nhưng không “cứng nhắc”, “đồng loạt”, “bình quân” mà rất linh hoạt theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng đối tượng HS, góp phần tạo thế ổn định để nâng cao dần chất lượng GDPT. + Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là thực hiện chuẩn hoá trình độ của HS, đòi hỏi HS ít nhất cũng phải đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng của các môn học bắt buộc trong chương trình GDPT. Cần phải có những hỗ trợ đặc biệt cho bộ phận HS có hoàn cảnh khó khăn. - Ôn tập cuối chương, cuối kỳ, cuối năm: Các vấn đề lí thuyết của toán, cũng như cách giải các bài toán chúng ta có thể quên đi một cách đáng kể nếu như không được ôn lại Ôn tập nhằm hệ thống hoá kiến thức đã học, hoàn thiện kĩ năng giải bài tập, qua ôn tập bổ khuyết cho những phát hiện thiếu sót về kiến thức, kĩ năng về suy luận toán học thiếu căn cứ lôgic hoặc chưa hợp lí; nhờ đó tạo cho từng HS vững tin vào năng lực bản thân có thể đạt kết quả tốt trong các kì kiểm tra, thi tốt nghiệp. Việc ôn tập môn Toán cần đạt tới hiểu được bản chất và vận dụng được các nội dung học; khi ôn tập không nên quá chú ý vào việc tìm những thủ thuật ghi nhớ được nhiều, dĩ nhiên, nhớ là cơ sở cần cho việc giải các bài toán, nhưng không đủ; bởi vì việc nắm vững các cách giải các dạng loại bài toán cơ bản cho nhiều khả năng đạt kết quả tốt trong kiểm tra thi cử.   Các nghiên cứu cho thấy, việc xem lại nội dung học đã tiếp nhận, ngay khi kết thúc (sau 10 phút) thì khả năng nhớ đạt tới 95-100%. Còn khi nội dung học được nhắc lại sau những khoảng thời gian một ngày, một tuần, một tháng, ba tháng thì khả năng nhớ không vượt quá con số 90%. Việc ôn tập giúp ta nhớ nội dung học tốt hơn và thực sự hữu ích cho việc giải các bài toán. Sự quan trọng của việc ôn tập là ở chỗ: Giúp người học hệ thống lại và rút ra những điều cơ bản, chủ yếu, khái quát hoá của những kiến thức - kĩ năng đã học để thấy được sự tương đồng, tương ứng, đồng dạng, biến đổi về hình, khái niệm, phương pháp, dạng toán... trong chương trình môn học của toàn cấp học hay của một lớp, một chương...   Cũng như các hoạt động khác, để ôn tập có hiệu quả, cần chỉ dẫn cho HS về cách xây dựng kế hoạch ôn tập. Kế hoạch ôn tập có thể dựa vào thời gian dành cho việc ôn tập hoặc chủ đề cần ôn tập. Với những nội dung phức tạp, khó, dài thì kế hoạch ôn tập cần bố trí thời gian thích đáng, tăng số lần nhắc lại; tránh đưa dồn dập các kiến thức khó dễ gây ức chế do áp lực ghi nhớ, tạo tình cảm tự tin, hứng thú, tinh thần chủ động, sáng tạo, ý thức vươn lên trong học tập. 2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá -  Căn cứ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn Toán. -  Những kiến thức, kĩ năng cơ bản và phương pháp tư duy mang tính đặc thù của toán học phù hợp với định hướng của cấp học trung học phổ thông. - Tăng cường tính thực tiễn và tính sư phạm, không đạt ra yêu cầu quá cao về lí thuyết. - Giúp HS nâng cao năng lực tư duy trừu tượng và hình thành cảm xúc thẩm mĩ, khả năng diễn đạt ý tưởng qua học tập môn Toán. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và thông qua việc dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp. - Số lần kiểm tra, đánh giá: + Kiểm tra thường xuyên: 4 bài trở lên: (2 bài về Số học hoặc Đại số trở lên, 2 bài về Hình học trở lên) + Kiểm tra viết 45’ : Theo PPCT + Kiểm tra viết 90’: 2 bài (học kì 1, học kì 2: bao gồm cả Số học hoặc Đại số và Hình học). Lưu ý: Yêu cầu phân bố các bài kiểm tra 45’ vào cuối chương hoặc cách nhau khoảng từ 10 dến 15 tiết.( Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT). LỚP 6 Cả năm 140 tiết Số học 111 tiết Hình học 29 tiết Học kì 1: 19 tuần (72tiết) 58 tiết: 14 tuần đầu x 3 tiết =42tiết 4 tuần cuối x 4tiết = 16 tiết 14 tiết: 14 tuần đầu x 1tiết =14tiết Học kì 2:18 tuần  68(tiết) 53 tiết 15 tuần x 3tiết =45 tiết, 2 tuần x 4tiết = 8 tiết 15 tiết: 15 tuân đầu x1 tiết=15tiết     I: SỐ HỌC   Chương Nội dung Tiết thứ Trang SGK Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện                     Chương I:   Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên (39 tiết) §1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp. 1 §2. Tập hợp các số tự nhiên 2 §3. Ghi số tự nhiên. 3 §4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. 4 Luyện tập. 5 §5. Phép cộng và phép nhân. 6 Luyện tập. 7 §6. Phép trừ và phép chia. 8-9 Luyện tập. 10 Luyện tập về 4 phép tính 11 §7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 12 Luyện tập. 13 §8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số. 14 §9. Thứ tự thực hiện các phép tính. 15 Ôn tập 16,17 Kiểm tra (1 tiết). 18 §10. Tính chất chia hết của một tổng. 19 §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 20 Luyện tập. 21 §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 22 Luyện tập 23 §13. Ước và bội. 24 §14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố. 25,26 §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 27 Luyện tập. 28 §16. Ước chung và bội chung. 29,30 §17. Ước chung lớn nhất. 31,32     Luyện tập. 33 §18. Bội chung nhỏ nhất – Bài tập. 34,35 Ôn tập chương I. 36,37,38 Kiểm tra chương I (1 tiết). 39 Chương 2: Số Nguyên (29 tiết) §1. Làm quen với số nguyên âm. 40 §2. Tập hợp các số nguyên 41 §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Bài tập. 42,43 §4. Cộng hai số nguyên cùng dấu 44 §5. Cộng hai số nguyên khác dấu. 45 76 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau (dòng 13 đến dòng 15 từ trên xuống). Trình bày Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau như sau: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được). Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. Ví dụ: Tìm . Bước 1: . Bước 2: . Bước 3: Kết quả là . Khi luyện tập thì cho phép học sinh viết như các ví dụ sau: ; .    Luyện tập. 46 §6. Tính chất của phép cộng các số nguyên. 47 Luyện tập. 48 §7. Phép trừ hai số nguyên. 49 §8. Quy tắc dấu ngoặc - Bài tập. 50,51 §9. Quy tắc chuyển vế. 52 Luyện tập. 53 Ôn tập học kỳ 1 54,55 Kiểm tra học kỳ 1 ( SH và HH) 56,57 Trả bài kiểm tra học kỳ 1 58 §10. Nhân hai số nguyên khác dấu 59 §11. Nhân hai số nguyên cùng dấu. 60 Luyện tập. 61 §12. Tính chất của phép nhân. 62,63 §13. Bội và ước của một số nguyên. 64,65 Ôn tập chương II. 66,67 Kiểm tra chương II (1 tiết). 68                         Chương 3:   Phân Số (43 tiết) §1. Mở rộng khái niệm phân số. 69 §2. Phân số bằng nhau. 70 §3. Tính chất cơ bản của phân số. 71 §4. Rút gọn phân số. 72 14 Chú ý Chỉ nêu chú ý thứ ba: Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. Luyện tập. 73,74 §5. Quy đồng mẫu nhiều phân số. 75,76 §6. So sánh phân số. 77 §7. Phép cộng phân số. 78 Luyện tập. 79 §8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - bài tập. 80,81 §9. Phép trừ phân số. 82 Luyện tập. 83 §10. Phép nhân phân số 84 §11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Bài tập. 85,86 §12. Phép chia phân số 87 Luyện tập 88 §13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. 89,90 Luyện tập. 91 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân. 92,93 Kiểm tra (1 tiết). 94 §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước 95 Luyện tập. 96 §15. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 97 54 2. Quy tắc Thay từ “của nó” trong đầu bài và quy tắc ở mục 2, bằng từ “của số đó”. ?1 và bài tập 126,127. Thay từ “của nó” trong phần dẫn bằng từ “của số đó”. Luyện tập. 98,99 §16. Tìm tỉ số của hai số. 100 Luyện tập. 101 §17. Biểu đồ phần trăm 102 60,61 Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt Chỉ dạy phần Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột và Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông. Không dạy phần Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt. Luyện tập. 103 Ôn tập chương III 104,105 Ôn tập cuối năm 106,107,108 Kiểm tra cuối năm (SH và HH) 109,110   Trả bài kiểm tra cuối năm 111                                                                                        II - HÌNH HỌC Chương NộI dung Tiết thứ Trang SGK Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện           Chương 1   Đoạn thẳng (14 tiết) §1. Điểm. Đường thẳng 1 §2. Ba điểm thẳng hàng 2 §3. Đường thẳng đi qua hai điểm 3 §4. Thực hành trồng cây thẳng hàng 4,5 §5. Tia 6 §6. Đoạn thẳng 7 §7. Độ dài đoạn thẳng 8 §8. Khi nào thì AM + MB = AB? 9 Luyện tập 10 §9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 11 §10. Trung điểm của đoạn thẳng 12 Ôn tập chương I. 13 Kiểm tra chương I (1 tiết) 14         Chương 2   Góc (15 tiết) §1. Nửa mặt phẳng 15 §2. Góc 16 §3. Số đo góc 17,18 §4. Khi nào thì góc ? 19 80 83 Khi nào thì Vẽ góc biết số đo. Dạy bài §5. Vẽ góc biết số đo trước bài §4. Khi nào thì . GV hướng dẫn HS làm bài tập của hai bài này trong SGK phù hợp với kiến thức được học. §5. Vẽ góc cho biết số đo 20 §6. Tia phân giác của góc 21 Luyện tập 22 §7Thực hành: Đo góc trên mặt đất 23,24 §8. Đường tròn 25 §9. Tam giác 26 Ôn tập chương II. 27,28 Kiểm tra chương II (1 tiết) 29     C. CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN NÂNG CAO   TT Nội dung Số tiết Ghi chú 1 Dãy số tự nhiên viết theo quy luật 4 Chủ đề Đại số 2 So sánh hai luỹ thừa 4 3 Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa 4 4 Các vấn đề nâng cao về tính chia hết, ước và bội 4 5 Một số dạng bài tập về số nguyên tố 4 6 So sánh hai phân số 4 7 Dãy các phân số viết theo quy luật 4 8 Một số phương pháp giải toán số học 4 9 Tính số điểm, số đường thẳng số đoạn thẳng 4 Chủ đề Hình học 10 Tính số đo góc. 4 LỚP 7   Cả năm 140 tiết Đại số 70 tiết Hình học 70 tiết Học kỳ I:19 tuần(72 tiết) 40 tiết: 14 tuần đầu x 2 tiết =28tiết 4 tuần cuối x 3tiết = 12tiết 32 tiết: 14 tuần đầu x 2tiết =28tiết 4 tuần cuối x1tiết =4tiết Học kỳ II:18 tuần(68 tiết) 30 tiết 13 tuần x 2tiết 26 tiết, 4 tuần x 1tiết = 4 tiết 38 tiết: 13 tuân đầu x2 tiết=26tiết 4 tuần cuối x 3tiết = 12tiết I. Đại số Chương Nội dung Tiết thứ Trang SGK Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện               Chương 1   Số hữu tỷ, số thực (22 tiết)  § 1.  Tập hợp Q các số hữu tỉ. 1  § 2.   Cộng, trừ số hữu tỉ. 2  § 3.   Nhân, chia số hữu tỉ. 3  § 4.   Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 4  Luyện tập. 5  § 5.   Lũy thừa của một số hữu tỉ. 6  § 6.   Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp). 7  Luyện tập. 8  § 7.   Tỉ lệ thức 9  Luyện tập. 10  § 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 11  Luyện tập. 12  § 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. 13  Luyện tập. 14  § 10. Làm tròn số. 15  §11. Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai. 16 41 2. Khái niệm về căn bậc hai (từ dòng 2 đến dòng 4 và dòng 11 tính từ trên xuống). Trình bày như sau: - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là . - Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết . - Bỏ dòng 11: “Có thể chứng minh rằng ...số vô tỷ”.  §12. Số thực. 17 Luyện tập. 18 Thực hành sử dụng máy tính bỏ túi 19  Ôn tập chương I. 20,21  Kiểm tra chương I 22           Chương 2:   Hàm số và đồ thị (18 tiết)  §1. Đại lượng tỉ lệ thuận. 23  §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. 24  Luyện tập. 25  §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch. 26  §4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. 27  Luyện tập 28  §5. Hàm số. 29 62 1. Một số ví dụ về hàm số. Giáo viên tự vẽ sơ đồ Ven và lấy ví dụ 1 như ví dụ ở phần khái niệm hàm số và đồ thị trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN môn toán cấp THCS. Luyện tập 30  §6. Mặt phẳng tọa độ. 31  Luyện tập. 32  §7. Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) 33 71 Bài tập 39 Vẽ 4 đồ thị trên cùng 1 hệ trục. Bỏ câu b và câu d.  Ôn tập chương II 34, 35 Kiểm tra chương II 36  Ôn tập học kỳ 1 37,38  Kiểm tra học kỳ 1 (Đại số và Hình học) 39,40     Chương 3:   Thống kê (10 tiết)  § 1.  Thu nhập số liệu thống kê, tần số. 41 Luyện tập 42  § 2.   Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu. 43 Luyện tập 44  § 3.   Biểu đồ. 45  Luyện tập. 46  § 4. Số trung bình cộng. 47 Luyện tập. 48  Ôn tập chương III. 49  Kiểm tra chương III. 50         Chương 4     Biểu thức Đại số (20 tiết)  §1. Khái niệm về biểu thức đại số. 51  §2. Giá trị của một biểu thức đại số. 52  §3. Đơn thức. 53  §4. Đơn thức đồng dạng. 54  Luyện tập. 55  §5. Đa thức. 56 38 ?1 Sửa lại thành ?3.  §6. Cộng, trừ đa thức. 57  Luyện tập. 58  §7. Đa thức một biến. 59  §8. Cộng và trừ đa thức một biến. 60  Luyện tập. 61  §9. Nghiệm của đa thức một biến. 62  Ôn tập chương IV. 63,64 Kiểm tra chương IV 65 Ôn tập cuối năm phần đại số. 66,67 Kiểm tra Cuối năm (Đại số và Hình học). 68,69  Trả bài kiểm tra 70 II : HÌNH HỌC   Chương Mục Tiết thứ Trang SGK Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện     Chương 1   Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song (16 tiết)  § 1.  Hai góc đối đỉnh. 1           Luyện tập. 2  § 2.   Hai đường thẳng vuông góc. 3  Luyện tập 4  § 3.   Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 5  § 4.   Hai đường thẳng song song. 6  Luyện tập 7  § 5.    Tiêu đề Ơclít về đường thẳng song song. 8  Luyện tập 9  § 6.   Từ vuông góc đến song song. 10  Luyện tập 11  § 7. Định lý. 12  Luyện tập 13  Ôn tập chương I. 14,15  Kiểm tra chương I. 16         Chương 2   Tam giác (30tiết)  §1. Tổng ba góc của một tam giác. 17,18   Luyện tập. 19  §2.  Hai tam giác bằng nhau. 20  Luyện tập 21  §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c). 22  Luyện tập 23, 24  §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c). 25   Luyện tập 26, 27 §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g). 28 §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (tiếp theo) - Luyện tập 29 Ôn tập học kỳ I. 30,31 Trả bài kiểm tra học kỳ I 32 Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) 33, 34 § 6. Tam giác cân.   35 Luyện tập 36 § 7.  Định lý Pitago. 37 Luyện tập 38,39 § 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 40 Luyện tập. 41,42 Thực hành ngoài trời. 43,44 Ôn tập chương II. 45 , 46                   Chương 3:   Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong  tam giác (24 tiết) §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 47 Luyện tập 48 §2.  Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu – Bài tập. 49,50 Luyện tập 51 §3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. 52,53 Luyện tập 54 §4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 55 Luyện tập. 56 Kiểm tra chương II và phần đầu chương III 57 §5. Tính chất tia phân giác của một góc. 58 Luyện tập. 59  §6.  Tính chất ba đường phân giác của tam giác 60  Luyện tập 61  §7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 62  Luyện tập. 63  §8. Tính chất ba đường trung trực của tam giác 64,65  Luyện tập. 66  §9. Tính chất ba đường cao của tam giác 67  Luyện tập. 68  Ôn tập chương III. 69 Ôn tập cuối năm phần hình học. 70          III: CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN NÂNG CAO   tt Tên chủ đề Số tiết Ghi chú 1 Số thập phân vô hạn tuần hoàn 2     Chủ đề Đại số 2 Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận 4 3  Ngiệm nguyên của đa thức bậc nhất hai ẩn 4 4 Nghiệm hữu tỷ của đa thức 1 biến. 4 5 Dãy số cách đều. 2 6 Phương pháp tính tổng 4 7 Trọng tâm của tam giác 5   Chủ đề Hình học 8 Đường tròn ngoại tiếp của tam giác 5 9 Phương pháp chứng minh 3 điểm thẳng hàng. 5 10 Phương pháp chứng minh ba đường thẳng đồng quy. 5 LỚP 8   Cả năm 140 tiết Đại số 70 tiết Hình học 70 tiết Học kỳ I:19 tuần (72 tiết) 40 tiết: 14 tuần đầu x 2 tiết =28tiết 4 tuần cuối x 3tiết = 12tiết 32 tiết: 14 tuần đầu x 2tiết =28tiết 4 tuần cuối x1tiết =4tiết Học kỳ II:19 tuần (68 tiết) 30 tiết 13 tuần x 2tiết 26 tiết, 4 tuần x 1tiết = 4 tiết 38 tiết: 13 tuân đầu x2 tiết=26tiết 4 tuần cuối x 3tiết = 12tiết   I. Đại số TT Nội dung Tiết thứ Trang SGK Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện             Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức (21 tiết) §1.Nhân đơn thức với đa thức 1 § 2 Nhân đa thức với đa thức 2 Luyện tập 3 §3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ 4 Luyện tập 5 §4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp) 6 §5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp) 7 Luyện tập 8 §6.Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung 9 §7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 10 $8 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử 11 21 Ví dụ 2 Giáo viên đưa ra ví dụ về sử dụng phương pháp nhóm làm xuất hiện hằng đẳng thức để thay ví dụ 2.  Luyện tập 12 §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. 13 Luyện tập 14 §10. Chia đơn thức cho đơn thức. 15 §11. Chia đa thức cho đơn thức 16 §12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp 17 Luyện tập 18 Ôn tập chương 1 19 , 20  Kiểm tra chương 1 21                   Chương 2: Phân thức đại số ( 19 tiết) §1. Phân thức đại số 22 §2. Tính chất cơ bản của phân thức 23 § 3.Rút gọn phân thức 24  Luyện tập 25 §4 . Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 26 Luyện tập 27 §5. Phép cộng các phân thức đại số 28 Luyện tập 29 §6 Phép trừ các phân thức đại số 30 Luyện tập 31 §7. Phép nhân các phân thức đại số 32 §8. Phép chia các phân thức đại số 33 §9.Biến đổi các biểu thức đại số 34 Luyện tập 35 Ôn tập chương II 36 ,37 Kiểm tra chương II 38 Ôn tập học kì I 39,40           Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn (16tiết) § 1.Mở đầu về phương trình 41 §2 .Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải 42 §3.Phương trình đưa về dạng  ax+ b = 0 43 Luyện tập 44 §4.Phương trình tích 45  Luyện tập 46 §5. Phương trình chứa ẩn ở  mẫu thức 47,48 Luyện tập 49 §6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình 50 §7 Giải bài toán bằng cách lập phương trình(tiếp ) 51 Luyện tập 52,53 Ôn tập chương III +Thực hành sử dụng máy tính bỏ túi. 54, 55 Kiểm tra chương III 56         Chương IV: Bất phương trìn

File đính kèm:

  • docToán .Doc
Giáo án liên quan