Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Giáo dục công dân cấp THCS

 A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn

 a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn

Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:

Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).

Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).

 

doc17 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Giáo dục công dân cấp THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CẤP THCS A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây: Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần). Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS). - Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh. - Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS. Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn. b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn: Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông. Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó. 2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là: + Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT); + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém. - Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành họa sỹ, nhạc sỹ, vận động viên. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp. b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là: + GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình; + Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT. + Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành. - Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi. c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân. d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc - chép. II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. Tổ chức dạy học a) Chương trình môn giáo dục công dân (GDCD) có 35 tiết được thực hiện trong 37 tuần của cả năm học, do đó sẽ có 35 tuần học học 1 tiết GDCD/tuần và 2 tuần dành thời lượng cho HĐGD khác. Các trường căn cứ vào hướng dẫn thực hiện Kế hoạch giáo dục cấp Trung học cơ sở để thực hiện. b) Những bài bố trí từ 2 tiết trở lên, không quy định cụ thể nội dung cho từng tiết, giáo viên căn cứ vào đặc điểm, trình độ tiếp thu của học sinh mà phân phối nội dung cho hợp lí. Có thể phân phối nội dung một cách cân đối cho các tiết; có thể dạy phần lớn nội dung trong các tiết đầu, tiết cuối dạy phần còn lại và luyện tập, thực hành, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. c) Các tiết thực hành, ngoại khoá thực hiện như sau: - Lựa chọn nội dung cho các tiết thực hành ngoại khoá dựa trên những vấn đề sau: + Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống + Những vấn đề về đạo đức, pháp luật của địa phương tương ứng với các bài đã học + Những vấn đề bức xúc cần giáo dục cho học sinh ở địa phương như trật tự an toàn giao thông; giáo dục môi trường; phòng chống HIV/AIDS, ma tuý, tệ nạn xã hội, + Những gương người tốt, việc tốt, những học sinh chăm ngoan, vượt khó, học giỏi. + Các hoạt động chính trị xã hội của địa phương - Nội dung thực hành, ngoại khoá có thể thay đổi từng năm. - Hình thức thực hiện: Tổ chức trao đổi, thảo luận, liên hệ với thực tế nhà trường; có thể tổ chức đi tham quan, tổ chức thi tìm hiểu; có thể mời cán bộ, chuyên gia đến nói chuyện, trao đổi d) Đối với các tiết ôn tập học kì, giáo viên cần căn cứ vào đặc điểm tình hình thực tế để định ra nội dung ôn tập phù hợp với trình độ của học sinh, đảm bảo ôn tập đủ các kiến thức, rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. Cần hướng dẫn cho học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập ở nhà để tiết ôn tập trên lớp có thể phát huy tốt sự làm việc tích cực, chủ động của học sinh. 2. Phương pháp và hình thức dạy học a) Cần kết hợp sáng tạo các phương pháp truyền thống (thuyết giảng, vấn đáp, trực quan,) với các phương pháp hiện đại (động não, thảo luận nhóm, đóng vai, tình huống, giải quyết vấn đề, dự án, ) để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tự giác của học sinh; tạo hứng thú học tập cho học sinh. Sử dụng hợp lí hình thức học cá nhân, học theo nhóm, theo lớp; hình thức dạy trong lớp, ngoài lớp, ngoài trường. b) Nội dung tích hợp: - Tích hợp nội dung của Hoạt động GDNGLL vào các tiết dạy các chủ đề về đạo đức và pháp luật ở lớp 6,7, 8, 9. - Cần tích hợp một cách hợp lí vào bài học các nội dung cần giáo dục cho học sinh như: trật tự an toàn giao thông; giáo dục môi trường; phòng chống HIV/AIDS, ma tuý, tệ nạn xã hội, 3. Kiểm tra, đánh giá - Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GD &ĐT. Khi ra đề kiểm tra (dưới 1 tiết, 1 tiết, học kì) phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của chương trình. - Cần yêu cầu học sinh không chỉ biết học thuộc mà còn phải biết vận dụng kiến thức vào việc giải quyết cấc vấn đề, tình huống thực tế; biết liên hệ kiến thức với cuộc sống thực tiễn. - Kiểm tra, đánh giá không chỉ qua bài viết, bài đọc của học sinh mà còn qua kết quả của việc tham gia các hoạt động học tập của học sinh. - Cần kết hợp một cách hợp lí hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá học sinh. 4. Thiết bị, phương tiện dạy học Tận dụng các trang thiết bị được cấp như: Máy chiếu đa năng, máy ghi vật thể, băng hình, tranh ảnh, giấy khổ lớn; tích cực làm đồ dùng dạy học đơn giản như các biểu bảng, sơ đồ, tranh ảnh, phiếu học tập Các thiết bị, phương tiện là điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, làm tăng tính hấp dẫn, gây hứng thú học tập cho học sinh. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Thời gian thực hiện Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau: - Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. - Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn. B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 Cả năm : 35 tiết. Học kì I: 18 tiết Học kỳ II: 17 tiết HỌC KỲ I Bài Tên bài Tiết theo PPCT Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn. 1 1 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. 2 2 Siêng năng, kiên trì. Không yêu cầu hs trả lời câu hỏi c ( Phần gợi ý truyện đọc) 3 3 Tiết kiệm. 4 4 Lễ độ. Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi c ( Phần gợi ý truyện đọc) 5 5 Tôn trọng kỉ luật. 6 6 Biết ơn. 7 7 Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. 8 Kiểm tra 1 tiết. 9 8 Sống chan hoà với mọi người. 10 9 Lịch sự, tế nhị. - Dạy các biểu hiện của lịch sự, tế nhị. - Bổ sung một số ví dụ về hành vi giao tiếp thể hiện lịch sự, tế nhị : biết chào hỏi, giới thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu, đề nghị ; thể hiện lời nói, hành vi nhã nhặn, từ tốn, khéo léo ở nơi công cộng - Không yêu cầu HS làm Bài tập a 11 10 Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. - GV chỉ cần nêu được thế nào là hoạt động tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 12,13 11 Mục đích học tập của học sinh. 14,15 Thực hành, ngoại khoá 16 Bài ôn tập học kì I 17 Kiểm tra học kì I 18 HỌC KÌ II Bài Tên bài Tiết theo PPCT 12 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em 19 12 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em 20 13 Công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. - Không dạy 2 phần tình huống. - Không yêu cầu HS làm Bài tập b. 21,22 14 Thực hiện trật tự an toàn giao thông. - Bảng thống kê tình hình tai nạn giao thông, GV cập nhật số liệu mới. - Đọc thêm: Nội dung “trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn” 23,24 15 Quyền và nghĩa vụ học tập. 25 Bài ôn tập 26 Kiểm tra 1 tiết 27 16 Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. 28,29 17 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. 30 18 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 31 Thực hành, ngoại khoá 32 Thực hành, ngoại khoá 33 Ôn tập học kì II 34 Kiểm tra học kì II 35 LỚP 7 Cả năm: 35 tiết Học kì I: 18 tiết Học kì II: 17 tiết HỌC KỲ I Bài Tên bài Tiết theo PPCT Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn. 1 1 Sống giản dị. 2 2 Trung thực. 3 3 Tự trọng. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý phần b truyện đọc 4 4 Hướng dẫn HS đọc thêm. Đạo đức và kỷ luật. 5 Yêu thương con người. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b phần truyện đọc . 5 6 Tôn sư trọng đạo. 6 7 Đoàn kết, tương trợ. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý c phần truyện đọc. 7 Ôn tập. 8 Kiểm tra 1 tiết. 9 8 Khoan dung. 10 9 Xây dựng gia đình văn hoá. 11,12 10 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 13 11 Tự tin. 14 Thực hành, ngoại khoá. 15 Thực hành, ngoại khoá. 16 Ôn tập học kì I 17 Kiểm tra học kì I 18 HỌC KÌ II Bài Tên bài Tiết theo PPCT 12 Sống và làm việc có kế hoạch. 19,20 13 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam. 21 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV cập nhật số liệu mới phần thông tin, sự kiện 22,23 15 Bảo vệ di sản văn hoá. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý e phần quan sát ảnh. - Không yêu cầu HS làm bài Bài tập a. 24 Ôn tập 25 Kiểm tra 1 tiết 26 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Không yêu cầu HS trả lời Câu hỏi gợi ý b, d, đ, phần thông tin sự kiện. 27,28 17 Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đọc thêm: - Thông tin 2 phần thông tin, sự kiện. - Sơ đồ phân công bộ máy nhà nước Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b, c, d, đ phần sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b sau sơ đồ phân công bộ máy nhà nước Không yêu cầu HS làm Bài tập b,c, đ. 29,30 18 Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). 31,32 Thực hành, ngoại khoá. 33 Ôn tập học kì II 34 Kiểm tra học kì II 35 LỚP 8 Cả năm: 35 tiết Học kì I: 18 tiết Học kì II: 17 tiết HỌC KỲ I Bài Tên bài Tiết theo PPCT Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn. 1 1 T«n träng lÏ ph¶i. 2 2 Liªm khiÕt. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b phần đặt vấn đề 3 3 Tôn trọng người khác. 4 4 Giữ chữ tín. 5 5 Pháp luật và kỷ luật. 6 6 Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. 7 7 Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội. - Cả bài chuyển sang hoạt động ngoại khóa. 8 Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. 8 Ôn tập. 9 Kiểm tra 1 tiết. 10 9 Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 11 10 Tự lập. 12 11 Lao động tự giác và sáng tạo. 13 12 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 14,15 Thực hành, ngoại khoá. 16 Ôn tập học kì I. 17 Kiểm tra học kì I. 18 HỌC KÌ II Bài Tên bài Tiết theo PPCT 13 Phòng, chống tệ nạn xã hội 19,20 14 Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. 21 15 Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại 22 16 Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 23 17 Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. 24 18 Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. 25 Ôn tập 26 Kiểm tra 1 tiết 27 19 Quyền tự do ngôn luận 28 20 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 29,30 21 Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 31 Thực hành, ngoại khoá 32,33 Ôn tập kì II 34 Kiểm tra học kì II 35 LỚP 9 Cả năm: 35 tiết Học kì I: 18 tiết Học kì II: 17 tiết HỌC KỲ I Bài Tên bài Tiết theo PPCT Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn. 1 1 Chí công vô tư. 2 2 Tự chủ. 3 3 Dân chủ và kỷ luật. 4 4 Bảo vệ hoà bình. Đọc thêm: Mục 3 5 5 Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 6 6 Hợp tác cùng phát triển. 7 7 Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 8,9 Ôn tập 10 Kiểm tra 1 tiết. 11 8 Năng động, sáng tạo. 12 9 Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Không yêu cầu HS trả lời Câu hỏi gợi ý a phần đặt vấn đề 13 10 Lý tưởng sống của thanh niên. - Không dạy trên lớp. Chuyển sang hoạt động ngoại khóa. Thực hành, ngoại khoá 14,15, 16 Ôn tập học kì I 17 Kiểm tra học kì I 18 HỌC KÌ II Bài Tên bài Tiết theo PPCT 11 Đọc thêm: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 19,20 12 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. 21,22 13 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 23 14 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Không yêu cầu HS làm Bài tập số 4. 24 Ôn tập 25 Kiểm tra 1 tiết 26 15 Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân. - Khi dạy về các loại vi phạm pháp luật thì gắn luôn với các loại trách nhiệm pháp lý tương ứng. 27,28 16 Quyền tham gia quản lí Nhà nước của công dân. - Không yêu cầu HS làm Bài tập 4, 6. 29,30 17 Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 31 18 Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. 32 Thực hành, ngoại khoá. 33 Ôn tập học kì II. 34 Kiểm tra học kì II. 35

File đính kèm:

  • docGDCD THCS.doc