Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Ngữ văn – Cấp THCS

A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn

a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn

Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:

Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).

Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).

 

doc31 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Ngữ văn – Cấp THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN – CẤP THCS A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây: Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần). Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS). - Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh. - Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS. Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn. b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn: Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông. Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó. 2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là: + Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT); + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém. - Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp. b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là: + GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình; + Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT. + Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành. - Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi. c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân. d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép. II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN NGỮ VĂN Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT môn Ngữ văn ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT. 1. PPCT được phân chia cụ thể thời lượng cho từng bài, từng tuần, mỗi tuần có thể có 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Làm văn hoặc chỉ có 2 trong 3 phân môn trên. 2. Đối với những bài có ghi Hướng dẫn đọc thêm (sách giáo khoa ghi là Tự học có hướng dẫn), giáo viên cần dành thời lượng nhất định hướng dẫn rất ngắn gọn cách thức đọc - hiểu bài đọc thêm, để học sinh đọc và nắm được giá trị bao trùm về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm (cần được thể hiện trong giáo án). 3. Nếu có những sự khác nhau giữa sách giáo viên và PPCT này, giáo viên thực hiện theo PPCT. 4. Có một số bài phải học trong 2 tuần khác nhau (vì phải dành thời lượng để kiểm tra) cần chú ý đến sự nhất quán của bài học, nhắc lại nội dung bài đã thực hiện ở tuần trước. 5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS theo hướng dẫn tại Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học hằng năm. 6. Các đề kiểm tra và đề Tập làm văn, nếu Sở GDĐT hoặc Phòng GDĐT không yêu cầu đề thống nhất, giáo viên tự soạn theo SGK. 7. Thiết kế bài soạn dạy học phải bám sát các yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng trong Chương trình. 8. Tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá vai trò chủ thể sáng tạo của học sinh trong giờ dạy học, chấm dứt tình trạng đọc chép. 9. Đổi mới kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc trưng của môn Ngữ văn, vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, tăng cường ra đề kiểm tra theo hướng “mở” nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh. Coi trọng kiểm tra đánh giá kĩ năng diễn đạt và bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập, hạn chế tối đa tình trạng ra đề kiểm tra yêu cầu học sinh học thuộc lòng, nhớ máy móc. 10. Thực hiện yêu cầu giảm tải, không thêm những nội dung nâng cao ngoài SGK. Tập trung hướng dẫn học sinh đạt kết quả cơ bản ghi ở đầu mỗi bài học. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Thời gian thực hiện Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau: - Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. - Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn. B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 Cả năm: 140 tiết. Học kì I: 72 tiết. Học kì II: 68 tiết. HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn; Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh giầy; Tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt; Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Tuần 2 Tiết 5, 6: Thánh Gióng; Tiết 7: Từ mượn; Tiết 8: Tìm hiểu chung về văn tự sự. Tuần 3 Tiết 9: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Tiết 10: Nghĩa của từ; Tiết 11, 12: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tuần 4 Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm; Tiết 14: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự; Tiết 15, 16: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Tuần 5 Tiết 79, 18: Viết bài Tập làm văn số 1; Tiết 19: Lời văn, đoạn văn tự sự; Tiết 20: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Tuần 6 Tiết 21, 22: Thạch Sanh; Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ; Tiết 24: Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 25, 26: Em bé thông minh; Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (tiếp); Tiết 28: Kiểm tra Văn. Tuần 8 Tiết 29: Luyện nói kể chuyện; Tiết 30, 31: Hướng dẫn đọc thêm: Cây bút thần; Tiết 32: Danh từ (Chọn DT riêng và DT chung để dạy). Tuần 9 Tiết 33: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự; Tiết 34: Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng; Tiết 35, 36: Thứ tự kể trong văn tự sự. Tuần 10 Tiết 37, 38: Viết bài Tập làm văn số 2; Tiết 39: Ếch ngồi đáy giếng; Tiết 40: Thầy bói xem voi. Tuần 11 Tiết 41: Danh từ (tiếp)( Chọn DT riêng và DT chung để dạy; Tiết 42: Trả bài kiểm tra Văn; Tiết 43: Luyện nói kể chuyện; Tiết 44: Cụm danh từ. Tuần 12 Tiết 45: Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 47: Trả bài Tập làm văn số 2; Tiết 48: Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường. Tuần 13 Tiết 49, 50: Viết bài Tập làm văn số 3; Tiết 51: Treo biển; Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới; Tiết 52: Số từ và lượng từ. Tuần 14 Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng; Tiết 54, 55: Ôn tập truyện dân gian; Tiết 56: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 15 Tiết 57: Chỉ từ; Tiết 58: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng; Tiết 59: Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa; Tiết 60: Động từ. Tuần 16 Tiết 61: Cụm động từ; Tiết 62: Hướng dẫn đọc thêm: Mẹ hiền dạy con; Tiết 63: Tính từ và cụm tính từ; Tiết 64: Trả bài Tập làm văn số 3. Tuần 17 Tiết 65: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Tiết 66: Ôn tập Tiếng Việt; Tiết 67, 68: Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I. Tuần 18 Tiết 69: Chương trình Ngữ văn địa phương; Tiết 70, 71: Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện; Tiết 72: Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 19 Tiết 73, 74: Bài học đường đời đầu tiên; Tiết 75: Phó từ; Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Tuần 20 Tiết 77: Sông nước Cà Mau; Tiết 78: So sánh; Tiết 79, 80: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 21 Tiết 81, 82: Bức tranh của em gái tôi; Tiết 83, 84: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 22 Tiết 85: Vượt thác; Tiết 86: So sánh (tiếp); Tiết 87: Chương trình địa phương Tiếng Việt; Tiết 88: Phương pháp tả cảnh; Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà). Tuần 23 Tiết 89, 90: Buổi học cuối cùng; Tiết 91: Nhân hoá; Tiết 92: Phương pháp tả người. Tuần 24 Tiết 93, 94: Đêm nay Bác không ngủ; Tiết 95: Ẩn dụ; (Chọn nội dung: nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của ẩn dụ để dạy); Tiết 96: Luyện nói về văn miêu tả. Tuần 25 Tiết 97: Kiểm tra Văn; Tiết 98: Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà; Tiết 99, 100: Lượm; Hướng dẫn đọc thêm: Mưa. Tuần 26 Tiết 101: Hoán dụ; (Chọn nội dung: nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của hoán dụ để dạy); Tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ; Tiết 103, 104: Cô Tô. Tuần 27 Tiết 105, 106: Viết bài Tập làm văn tả người; Tiết 107: Các thành phần chính của câu; Tiết 108: Thi làm thơ 5 chữ. Tuần 28 Tiết 109, 110: Cây tre Việt Nam; Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước; Tiết 111: Câu trần thuật đơn; Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là. Tuần 29 Tiết 113, 114: Hướng dẫn đọc thêm Lao xao; Tiết 115: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 116: Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người. Tuần 30 Tiết 117: Ôn tập truyện và kí; Tiết 118: Câu trần thuật đơn không có từ là; Tiết 119: Ôn tập văn miêu tả; Tiết 120: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. Tuần 31 Tiết 121, 122: Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo; Tiết 123: Hướng dẫn đọc thêm: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử; Tiết 124: Viết đơn. Tuần 32 Tiết 125, 126: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Tiết 127: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp); Tiết 128: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi. Tuần 33 Tiết 129: Hướng dẫn đọc thêm Động Phong Nha; Tiết 130: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than); Tiết 131: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy); Tiết 132: Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo; Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 34 Tiết 133, 134: Tổng kết phần Văn và Tập làm văn; Tiết 135: Tổng kết phần Tiếng Việt; Tiết 136: Ôn tập tổng hợp. Tuần 35 Tiết 137, 138: Kiểm tra tổng hợp cuối năm; Tiết 139, 140: Chương trình Ngữ văn địa phương. LỚP 7 Cả năm học: 140 tiết Học kì I: 72 tiết Học kì II: 68 tiết HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn; Tiết 2: Cổng trường mở ra; Tiết 3: Mẹ tôi; Tiết 4: Từ ghép. Tuần 2 Tiết 5: Liên kết trong văn bản; Tiết 6, 7: Cuộc chia tay của những con búp bê; Tiết 8: Bố cục trong văn bản. Tuần 3 Tiết 9: Mạch lạc trong văn bản; Tiết 10: Những câu hát về tình cảm gia đình (Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4); Tiết 11 Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người (Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4); Tiết 12: Từ láy. Tuần 4 Tiết 13: Quá trình tạo lập văn bản; Hướng dẫn viết bài Tập làm văn số 1 (làm bài ở nhà); Tiết 14: Những câu hát than thân ( Chỉ dạy bài ca dao 2 và 3); Tiết 15: Những câu hát châm biếm ( Chỉ dạy bài ca dao 1 và 2); Tiết 16: Đại từ. Tuần 5 Tiết 17: Luyện tập tạo lập văn bản; Tiết 18: Sông núi nước Nam; Tự học có hướng dẫn: Phò giá về kinh; Tiết 19: Từ Hán Việt; Tiết 20: Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 6 Tiết 21: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm; Tiết 22: Hướng dẫn đọc thêm Bài ca Côn Sơn; Tiết 23: Từ Hán Việt (tiếp); Tiết 24: Đặc điểm văn bản biểu cảm. Tuần 7 Tiết 25: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm; Tiết 26: Bánh trôi nước; Tiết 27: Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li; Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra; Tiết 28: Quan hệ từ. Tuần 8 Tiết 29: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm; Tiết 30: Qua đèo Ngang; Tiết 31, 32: Viết bài Tập làm văn số 2 tại lớp. Tuần 9 Tiết 33: Bạn đến chơi nhà; Tiết 34: Chữa lỗi về quan hệ từ; Tiết 35: Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư, Phong Kiều dạ bạc; Tiết 36: Từ đồng nghĩa. Tuần 10 Tiết 37: Cách lập ý của bài văn biểu cảm; Tiết 38: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ); Hướng dẫn đọc thêm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá; Tiết 39: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư); Tiết 40: Từ trái nghĩa. Tuần 11 Tiết 41: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người; Tiết 42: Kiểm tra Văn; Tiết 43: Từ đồng âm; Tiết 44: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Tuần 12 Tiết 45: Cảnh khuya; Tự học có hướng dẫn: Rằm tháng giêng; Tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 47: Trả bài Tập làm văn số 2; Tiết 48: Thành ngữ. Tuần 13 Tiết 49: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học (Chọn ngữ liệu phù hợp hơn để dạy); Tiết 50: Tiếng gà trưa; Tiết 51: Tiếng gà trưa; Tiết 52: Điệp ngữ. Tuần 14 Tiết 53: Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 54, 55: Viết bài Tập làm văn số 3 tại lớp; Tiết 56: Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Tuần 15 Tiết 57: Một thứ quà của lúa non; Tiết 58: Chơi chữ; Tiết 59: Làm thơ lục bát; Tiết 60: Chuẩn mực sử dụng từ. Tuần 16 Tiết 61: Ôn tập văn bản biểu cảm; Tiết 62: Mùa xuân của tôi; Tiết 63: Hướng dẫn đọc thêm Sài Gòn tôi yêu; Tiết 64: Trả bài tập làm văn số 3. Tuần 17 Tiết 65: Luyện tập sử dụng từ; Tiết 66, 67: Ôn tập tác phẩm trữ tình; Tiết 68: Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 18 Tiết 69, 70: Kiểm tra học kì I (đề tổng hợp); Tiết 71: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Tiết 72: Trả bài kiểm tra kì I. HỌC KÌ II Tuần 19 Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; Tiết 74: Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn; Tiết 75, 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. Tuần 20 Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội; Tiết 78: Rút gọn câu; Tiết 79: Đặc điểm của văn bản nghị luận; Tiết 80: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. Tuần 21 Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta; Tiết 82: Câu đặc biệt; Tiết 83: Hướng dẫn đọc thêm Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận; Tiết 84: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. Tuần 22 Tiết 85, 86: Hướng dẫn đọc thêm:Sự giàu đẹp của Tiếng Việt; Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu; Tiết 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Tuần 23 Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp); Tiết 90: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 91: Cách làm bài văn lập luận chứng minh;( Chọn trọng điểm để dạy cho HS: Văn chứng minh là gì? Những nét đặc trưng của văn chứng minh?...) Tiết 92: Luyện tập lập luận chứng minh. Tuần 24 Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ; Tiết 94 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động; Tiết 95, 96: Viết bài Tập làm văn số 5 tại lớp. Tuần 25 Tiết 97: Ý nghĩa văn chương; Tiết 98: Kiểm tra Văn; Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp); Tiết 100: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. Tuần 26 Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận; Tiết 102: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu; Tiết 103: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích; Tiết 104: Trả bài Tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn. Tuần 27 Tiết 105, 106: Sống chết mặc bay; Tiết 107: Cách làm bài văn lập luận giải thích;( Chọn trọng điểm để dạy cho HS: Văn giải thích là gì? Những nét đặc trưng của văn giải thích?...); Tiết 108: Luyện tập lập luận giải thích; Hướng dẫn viết bài Tập làm văn số 6 (bài làm ở nhà). Tuần 28 Tiết 109, 110: Hướng dẫn đọc thêm Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu; Tiết 111: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Luyện tập (tiếp); Tiết 112: Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề. Tuần 29 Tiết 113: Ca Huế trên sông Hương; Tiết 114: Liệt kê; Tiết 115: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính; Tiết 116: Trả bài Tập làm văn số 6. Tuần 30 Tiết 117, 118: Hướng dẫn đọc thêm Quan Âm Thị Kính; Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy; Tiết 120: Văn bản đề nghị. Tuần 31 Tiết 121, 122: Ôn tập Văn học; Tiết 123: Dấu gạch ngang; Tiết 124: Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 32 Tiết 125: Văn bản báo cáo; Tiết 126, 127: Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo; Tiết 128: Ôn tập Tập làm văn. Tuần 33 Tiết 129: Ôn tập Tập làm văn; Tiết 130: Ôn tập Tiếng Việt (tiếp); Tiết 131: Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp; Tiết 132: Chương trình địa phương phần Văn. Tuần 34 Tiết 133: Chương trình địa phương phần Tập làm văn; Tiết 134, 135: Kiểm tra tổng hợp cuối năm; Tiết 136: Hoạt động Ngữ văn. Tuần 35 Tiết 137: Hoạt động Ngữ văn; Tiết 138, 139: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Tiết 140: Trả bài kiểm tra tổng hợp. LỚP 8 Cả năm học: 140 tiết Học kì I: 72 tiết Học kì II: 68 tiết HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn; Tiết 2,3: Tôi đi học; Tiết 4: Hướng dẫn đọc thêm: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Tuần 2 Tiết 5: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản; Tiết 6, 7: Trong lòng mẹ; Tiết 8: Trường từ vựng. Tuần 3 Tiết 9: Bố cục của văn bản; Tiết 10: Tức nước vỡ bờ; Tiết 11: Xây dựng đoạn văn trong văn bản; Tiết 12: Từ tượng hình, từ tượng thanh. Tuần 4 Tiết 13, 14: Lão Hạc; Tiết 15, 16: Viết bài Tập làm văn số 1. Tuần 5 Tiết 17: Liên kết các đoạn văn trong văn bản; Tiết 18: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; Tiết 19: Tóm tắt văn bản tự sự; Tiết 20: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. Tuần 6 Tiết 21: Trợ từ, thán từ; Tiết 22, 23: Cô bé bán diêm; Tiết 24: Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 25: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự; Tiết 26, 27: Đánh nhau với cối xay gió; Tiết 28: Tình thái từ. Tuần 8 Tiết 29: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Tiết 30, 31: Chiếc lá cuối cùng; Tiết 32: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt). Tuần 9 Tiết 33: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Tiết 34, 35: Hai cây phong; Tiết 36: Nói quá. Tuần 10 Tiết 37, 38: Viết bài Tập làm văn số 2; Tiết 39: Ôn tập truyện kí Việt Nam; Tiết 40: Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Tuần 11 Tiết 41: Nói giảm, nói tránh; Tiết 42: Kiểm tra Văn; Tiết 43: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Tiết 44: Câu ghép. Tuần 12 Tiết 45: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh; Tiết 46: Ôn dịch thuốc lá; Tiết 47: Câu ghép (tiếp); Tiết 48: Phương pháp thuyết minh. Tuần 13 Tiết 49: Trả bài kiểm tra Văn, và bài Tập làm văn số 2; Tiết 50: Bài toán dân số; Tiết 51: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; Tiết 52: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. Tuần 14 Tiết 53: Chương trình địa phương (phần Văn); Tiết 54: Dấu ngoặc kép; Tiết 55: Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng; Tiết 56: Hướng dẫn đọc thêm: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. Tuần 15 Tiết 57: Đập đá ở Côn Lôn; Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu (Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép); Tiết 59; 60: Viết bài Tập làm văn số 3. Tuần 16 Tiết 61: Ôn tập Tiếng Việt; Tiết 62: Thuyết minh một thể loại văn học; Tiết 63: Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội; Tiết 64: Kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 17 Tiết 65: Trả bài Tập làm văn số 3; Tiết 66: Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà; Tiết 67, 68: Kiểm tra tổng hợp học kì I. Tuần 18 Tiết 69, 70: Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ; Tiết 71: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 72: Trả bài kiểm tra tổng hợp. HỌC KÌ II Tuần 19 Tiết 73: Nhớ rừng; Tiết 74: Ông đồ; Tiết 75: Câu nghi vấn; Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Tuần 20 Tiết 77: Quê hương; Tiết 78: Khi con tu hú; Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp); Tiết 80: Thuyết minh về một phương pháp (cách làm). Tuần 21 Tiết 81: Tức cảnh Pác Bó; Tiết 82: Câu cầu khiến; Tiết 83: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh; Tiết 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh. Tuần 22 Tiết 85: Ngắm trăng; Tự học có hướng dẫn: Đi đường; Tiết 86: Câu cảm thán; Tiết 87, 88: Viết bài Tập làm văn số 5. Tuần 23 Tiết 89: Câu trần thuật; Tiết 90: Chiếu dời đô; Tiết 91: Câu phủ định; Tiết 92: Chương trình địa phương (phần Tập làm văn). Tuần 24 Tiết 93, 94: Hịch tướng sĩ; Tiết 95: Hành động nói; Tiết 96: Trả bài Tập làm văn số 5. Tuần 25 Tiết 97: Nước Đại Việt ta; Tiết 98: Hành động nói (tiếp); Tiết 99: Ôn tập về luận điểm; Tiết 100: Viết đoạn văn trình bày luận điểm. Tuần 26 Tiết 101: Bàn luận về phép học; Tiết 102: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm; Tiết 103, 104: Viết bài Tập làm văn số 6. Tuần 27 Tiết 105, 106: Thuế máu; Tiết 107: Hội thoại; Tiết 108: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Tuần 28 Tiết 109, 110: Đi bộ ngao du; Tiết 111: Hội thoại (tiếp); Tiết 112: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Tuần 29 Tiết 113: Kiểm tra Văn; Tiết 114: Lựa chọn trật tự từ trong câu; Tiết 115: Trả bài Tập làm văn số 6; Tiết 116: Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. Tuần 30 Tiết 117, 118: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục; Tiết 119: Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập); Tiết 120: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Tuần 31 Tiết 121: Chương trình địa phương (phần Văn); Tiết 122: Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic); Tiết 123, 124: Viết bài Tập làm văn số 7. Tuần 32 Tiết 125: Tổng kết phần Văn; Tiết 126: Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II; Tiết 127: Văn bản tường trình; Tiết 128: Luyện tập làm văn bản tường trình. Tuần 33 Tiết 129: Trả bài kiểm tra Văn; Tiết 130: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 131: Tổng kết phần Văn.( Trang 130, Chọn nội dung phù hợp để dạy) Tiết 132: Tổng kết phần Văn (tiếp) (Trang 144-148; Chọn nội dung phù hợp để dạy). Tuần 34 Tiết 133: Trả bài Tập làm văn số 7; Tiết 134: Ôn tập phần Tập làm văn; Tiết 135, 136: Kiểm t

File đính kèm:

  • docVăn THCS.doc