Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Ngữ Văn - Cấp THPT

 A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THPT

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn

a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT.

 b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp.

 Bộ đã ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, dùng cho GV để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị bài soạn CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.

 c) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDĐT.

 

doc45 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Ngữ Văn - Cấp THPT, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN - CẤP THPT A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THPT I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT. b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. Bộ đã ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, dùng cho GV để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị bài soạn CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn. c) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDĐT. Lưu ý: Các bài dạy CĐNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng. Điểm CĐNC, CĐBS môn học nào tính cho môn học đó. 2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là: + Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THPT và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT); + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề, quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu; tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập; tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS yếu kém. - Đối với môn Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích như yêu cầu đào tạo vận động viên. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp. b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là: + GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình; + Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT. + Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành. - Đối với các môn Mĩ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT. c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần từng bước đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân. d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép. II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN NGỮ VĂN Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT môn Ngữ văn ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT. 1. PPCT được phân chia cụ thể thời lượng cho từng bài, từng tuần, mỗi tuần có thể có 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Làm văn hoặc chỉ có 2 trong 3 phân môn trên. 2. Đối với những tiết Đọc văn có thêm phần Đọc thêm, giáo viên cần dành thời lượng nhất định (3 đến 5 phút, sau khi đã dạy phần chính), hướng dẫn rất ngắn gọn cách thức đọc - hiểu bài Đọc thêm, giúp học sinh đọc - hiểu, nắm được giá trị bao trùm về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm (được thể hiện trong bài soạn). 3. Nếu có những điểm khác nhau giữa sách giáo viên và PPCT thì giáo viên thực hiện theo PPCT. 4. Thiết kế bài soạn phải bám sát các yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng trong Chương trình. 5. Tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá vai trò chủ thể sáng tạo của học sinh, tránh tình trạng dạy học theo lối đọc- chép, tình trạng “đậm kiến thức, nhạt kĩ năng”. 6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc trưng của môn Ngữ văn. Tăng cường ra đề kiểm tra theo hướng “mở” nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh, hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá năng lực của mình. Coi trọng kiểm tra đánh giá kĩ năng diễn đạt và bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập, hạn chế tối đa tình trạng ra đề kiểm tra yêu cầu học sinh học thuộc lòng, ghi nhớ máy móc. 7. Thực hiện yêu cầu giảm tải, không thêm những nội dung nâng cao ngoài SGK. Tập trung hướng dẫn học sinh đạt kết quả cần đạt ghi ở đầu mỗi bài học. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Thời gian thực hiện Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau: - Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. - Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn. B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Cả năm: 105 tiết Học kì I: 54 tiết Học kì II: 51 tiết HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1 Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn Tiết 2, 3 Tổng quan văn học Việt Nam Tuần 2 Tiết 4 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Tiết 5 Khái quát văn học dân gian Việt Nam Tiết 6 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo) Tuần 3 Tiết 7 Văn bản Tiết 8 Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn) Tiết 9 Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn) Ra đề số 1 (bài viết ở nhà – Văn biểu cảm) Tuần 4 Tiết 10 Văn bản (tiếp theo) Tiết 11, 12 Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ Tuần 5 Tiết 13 Hướng dẫn đọc thêm: Lập dàn ý bài văn tự sự Tiết 14, 15 Uy-lit-xơ trở về (trích Ô-đi-xê). Tuần 6 Tiết 16 Trả bài viết số 1 Tiết 17 Hướng dẫn đọc thêm: Ra-ma buộc tội (trích Ra-ma-ya-na). Tiết 18 Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự Tuần 7 Tiết 19 Luyện tập: Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự. Tiết 20, 21 Bài viết số 2: Văn tự sự Tuần 8 Tiết 22, 23 Tấm Cám Tiết 24 Hướng dẫn đọc thêm: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Tuần 9 Tiết 25 Tam đại con gà. Nhưng nó phải bằng hai mày Tiết 26, 27 Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa (chỉ dạy bài 1,4,6. Bài 2,3,5 HS tự học) Tuần 10 Tiết 28 Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết Tiết 29 Ca dao hài hước (chỉ dạy bài 1,2. Bài 3,4 HS tự học) Tiết 30 Hướng dẫn đọc thêm Lời tiễn dặn (trích Tiễn dặn người yêu) Tuần 11 Tiết 31 Hướng dẫn đọc thêm: Luyện tập viết đoạn văn tự sự Tiết 32 Ôn tập văn học dân gian Việt Nam Tiết 33 Trả bài viết số 2. Ra đề bài viết số 3: Văn nghị luận xã hội (học sinh làm ở nhà) Tuần 12 Tiết 34, 35 Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX Tiết 36 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Tuần 13 Tiết 37 Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão) Tiết 38 Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi) Tiết 39 Tóm tắt văn bản tự sự. Tuần 14 Tiết 40 Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm) Tiết 41 Đọc "Tiểu Thanh kí" (Nguyễn Du) Tiết 42 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) Tuần 15 Tiết 43 Hướng dẫn đọc thêm: - Vận nước (Đỗ Pháp Thuận) - Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác) - Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn) Tiết 44 Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Lí Bạch) Tiết 45 Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ Tuần 16 Tiết 46 Trả bài viết số 3 Tiết 47 Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ) Tiết 48 Hướng dẫn đọc thêm: + Lầu Hoàng Hạc (Thôi Hiệu), + Nỗi oán của người phòng khuê (Vương Xương Linh) + Khe chim kêu (Vương Duy) Tuần 17 Tiết 49, 50 Bài viết số 4 (Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I) Tiết 51 Trình bày một vấn đề Tuần 18 Tiết 52 Lập kế hoạch cá nhân Tiết 53 Hướng dẫn đọc thêm: Thơ Hai-kư của Ba-sô (chỉ dạy bài 1,2,3,6. Bài 4,5,7,8 HS tự học) Tiết 54 Trả bài viết số 4. HỌC KÌ II Tuần 19 Tiết 55 Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh Tiết 56 Lập dàn ý bài văn thuyết minh Tiết 57 Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu) Tuần 20 Tiết 58 Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu) Tiết 59 Đại cáo bình Ngô - Phần 1: Tác giả Tiết 60 Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm Tuần 21 Tiết 61 Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm (Tiếp theo) Tiết 62 Hướng dẫn đọc thêm: Tựa "Trích diễm thi tập" (Hoàng Đức Lương) Tiết 63 Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung) Tuần 22 Tiết 64 Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh (Ra đề bài viết số 5: Văn thuyết minh – HS làm ở nhà) Tiết 65 Hướng dẫn đọc thêm: Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Ngô Sĩ Liên) Tiết 66 Hướng dẫn đọc thêm: Thái sư Trần Thủ Độ Tuần 23 Tiết 67 Phương pháp thuyết minh Tiết 68, 69 Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ) Tuần 24 Tiết 70 Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh Tiết 71 Trả bài viết số 5. Tiết 72 Khái quát lịch sử tiếng Việt. Tuần 25 Tiết 73,74 Bài viết số 6: Nghị luận văn học. Tiết 75 Tóm tắt văn bản thuyết minh Tuần 26 Tiết 76, 77 Hồi trống Cổ Thành. Hướng dẫn đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích Tam Quốc diễn nghĩa - La Quán Trung). Tiết 78 Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt Tuần 27 Tiết 79, 80 Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm - Đặng Trần Côn, bản dịch của Đoàn Thị Điểm) Tiết 81 Lập dàn ý bài văn nghị luận Tuần 28 Tiết 82 Lập dàn ý bài văn nghị luận (tiếp theo) Tiết 83 Truyện Kiều (Phần 1: Tác giả) Tiết 84 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Tuần 29 Tiết 85 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (tiếp theo) Tiết 86,87 Trao duyên (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) Tuần 30 Tiết 88 Hướng dẫn đọc thêm: Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) Tiết 89 Lập luận trong văn nghị luận Tiết 90 Chí khí anh hùng; Hướng dẫn đọc thêm: Thề nguyền (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) Tuần 31 Tiết 91 Trả bài viết số 6 Tiết 92 Văn bản văn học Tiết 93 Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối Tuần 32 Tiết 94 Nội dung và hình thức của văn bản văn học Tiết 95 Các thao tác nghị luận Tiết 96 Tổng kết phần Văn học Tuần 33 Tiết 97 Tổng kết phần Văn học Tiết 98 Ôn tập phần Tiếng Việt Tiết 99 Ôn tập phần Làm văn Tuần 34 Tiết 100 Luyện tập viết đoạn văn nghị luận Tiết 101, 102 Bài viết số 7 (kiểm tra cuối năm) Tuần 35 Tiết 103 Viết quảng cáo Tiết 104 Trả bài viết số 7 Tiết 105 Hướng dẫn học tập trong hè LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Cả năm: 140 tiết Học kì I: 72 tiết Học kì II: 68 tiết HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1, 2 Tổng quan văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử Tiết 3 Văn bản Tiết 4 Phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt Tuần 2 Tiết 5, 6 Khái quát về văn học dân gian Việt Nam Tiết 7 Phân loại văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ Tiết 8 Luyện tập về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt Tuần 3 Tiết 9, 10 Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn); Hướng dẫn đọc thêm: Đẻ đất đẻ nước (trích sử thi Đẻ đất đẻ nước) Tiết 11 Bài viết số 1 Tiết 12 Văn bản văn học Tuần 4 Tiết 13,14 Uy-lít-xơ trở về (trích Ô-đi-xê) Tiết 15 Văn bản văn học (tiếp theo) Tiết 16 Thực hành lập ý và viết đoạn văn theo những yêu cầu khác nhau Tuần 5 Tiết 17, 18 Ra-ma buộc tội (trích sử thi Ra-ma-ya-na) Tiết 19, 20 Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ Tuần 6 Tiết 21,22 Tấm Cám Tiết 23 Hướng dẫn đọc thêm: Chử Đồng Tử Tiết 24 Tóm tắt văn bản tự sự Tuần 7 Tiết 25 Nhưng nó phải bằng hai mày Tiết 26 Tam đại con gà Tiết 27 Lời tiễn dặn (trích truyện thơ Tiễn dặn người yêu) Tiết 28 Trả bài viết số 1 Tuần 8 Tiết 29, 30 Ca dao yêu thương, tình nghĩa Tiết 31, 32 Bài viết số 2 Tuần 9 Tiết 33, 34 Ca dao than thân; Ca dao hài hước, châm biếm Đọc thêm: + Tháng giêng, tháng hai, tháng ba, tháng bốn; + Mười tay Tiết 35 Luyện tập về nghĩa của từ Tiết 36 Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu Tuần 10 Tiết 37, 38 Tục ngữ về đạo đức, lối sống Tiết 39 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Tiết 40 Quan sát, thể nghiệm đời sống Tuần 11 Tiết 41, 42 Xuý Vân giả dại (Trích vở chèo Kim Nham) Tiết 43 Đọc - hiểu văn bản Văn học Tiết 44 Đọc tích luỹ kiến thức Tuần 12 Tiết 45, 46 Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX Tiết 47 Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão) Tiết 48 Trả bài viết số 2; Ra đề bài viết số 3 (học sinh làm ở nhà). Tuần 13 Tiết 49 Nỗi lòng (Đặng Dung) Tiết 50 Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi) Tiết 51 Hướng dẫn đọc thêm: + Vận nước (Đỗ Pháp Thuận) + Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác) + Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn) Tiết 52 Đặc điểm của văn bản nói và văn bản viết Tuần 14 Tiết 53 Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Tiết 54 Đọc "Tiểu Thanh kí" (Nguyễn Du) Tiết 55 Luyện tập về biện pháp tu từ Tiết 56 Liên tưởng, tưởng tượng Tuần 15 Tiết 57 Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Lí Bạch) Tiết 58 Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ) Tiết 59 Tì bà hành (Bạch Cư Dị) Tiết 60 Hướng dẫn đọc thêm: + Nỗi oán của người phòng khuê (Vương Xương Linh) + Lầu Hoàng Hạc (Thôi Hiệu) + Khe chim kêu (Vương Duy) Tuần 16 Tiết 61, 62 Thơ Hai-kư; Hướng dẫn đọc thêm: Viên Mai bàn về thơ (trích Tuỳ Viên thi thoại). Tiết 63 Trả bài viết số 3 Tiết 64 Ôn tập về Làm văn Tuần 17 Tiết 65, 66 Ôn tập Văn học Tiết 67,68 Bài viết số 4 (kiểm tra tổng hợp cuối học kì I) Tuần 18 Tiết 69 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Tiết 70,71 Viết kế hoạch cá nhân Tiết 72 Trả bài viết số 4 HỌC KÌ II Tuần 19 Tiết 73, 74 Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu); Hướng dẫn đọc thêm: Nhà nho vui cảnh nghèo (Trích Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ) Tiết 75 Các hình thức kết cấu văn bản thuyết minh Tiết 76 Thư dụ Vương Thông lần nữa (Nguyễn Trãi) Tuần 20 Tiết 77 Thư dụ Vương Thông lần nữa (Nguyễn Trãi) Tiết 78 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Tiết 79, 80 Bài viết số 5 Tuần 21 Tiết 81 Tác gia Nguyễn Trãi Tiết 82, 83 Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi) Tiết 84 Hướng dẫn đọc thêm: + Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung); + Phẩm bình nhân vật lịch sử (Lê Văn Hưu) Tuần 22 Tiết 85 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (tiếp theo) Tiết 86, 87 Tựa "Trích diễm thi tập" (Hoàng Đức Lương) Tiết 88 Thái phó Tô Hiến Thành(Trích Đại Việt sử lược Tuần 23 Tiết 89 Luyện tập vận dụng các hình thức kết cấu văn bản thuyết minh Tiết 90, 91 Thái sư Trần Thủ Độ (Ngô Sĩ Liên); Hướng dẫn đọc thêm: Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Ngô Sĩ Liên) Tiết 92 Luyện tập đọc - hiểu văn bản văn học Tuần 24 Tiết 93 Trả bài viết số 5. Ra đề bài viết số 6 (học sinh làm ở nhà) Tiết 94, 95 Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ) Tiết 96 Luyện tập về liên kết trong văn bản Tuần 25 Tiết 97 Tóm tắt văn bản thuyết minh Tiết 98, 99 Hồi trống Cổ Thành (trích Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung) Tiết 100 Luyện tập về liên kết trong văn bản (tiếp theo). Tuần 26 Tiết 101 Luận điểm trong bài văn nghị luận Tiết 102, 103 Hướng dẫn đọc thêm: + Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung + Dế chọi (trích Liêu Trai chí dị của Bồ Tùng Linh) Tiết 104 Hướng dẫn đọc thêm: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Đoàn Thị Điểm) Tuần 27 Tiết 105 Đề văn nghị luận Tiết 106, 107 Nỗi sầu oán của người cung nữ (Nguyễn Gia Thiều) Tiết 108 Kiểm tra Văn học Tuần 28 Tiết 109 Trả bài viết số 6 Tiết 110 Truyện Kiều của Nguyễn Du Tiết 111 Luyện tập về từ Hán – Việt Tiết 112 Bài viết số 7 Tuần 29 Tiết 113 Trao duyên (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) Tiết 114 Nỗi thương mình (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) Tiết 115 Hướng dẫn đọc thêm: Thề nguyền (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) Tiết 116 Thực hành thao tác chứng minh, giải thích, quy nạp, diễn dịch Tuần 30 Tiết 117 Chí khí anh hùng (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) Tiết 118 Tác gia Nguyễn Du Đọc thêm: Ngọc Hoa đối mặt với bạo chúa (trích Phạm Tải - Ngọc Hoa) Tiết 119 Thực hành viết đoạn văn lập luận chứng minh, giải thích, quy nạp, diễn dịch Tiết 120 Trình bày một vấn đề. Tuần 31 Tiết 121,122 Đọc-hiểu văn bản văn học trung đại Việt Nam Tiết 123 Khái quát lịch sử tiếng Việt Tiết 124 Luyện tập trình bày một vấn đề Tuần 32 Tiết 125 Trả bài kiểm tra Văn học Tiết 126 Khái quát về lịch sử tiếng Việt (tiếp theo) Tiết 127 Trả bài viết số 7 Tiết 128 Ôn tập về Làm văn Tuần 33 Tiết 129 Ôn tập Tiếng Việt Tiết 130,131 Tổng kết lịch sử văn học Việt Nam thời trung đại Tiết 132 Văn bản quảng cáo Tuần 34 Tiết 133 Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt Tiết 134, 135 Bài viết số 8 (kiểm tra cuối năm) Tiết 136 Viết văn bản quảng cáo Tuần 35 Tiết 137, 138 Tổng kết về phương pháp đọc - hiểu văn bản văn học Tiết 139 Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt (tiếp theo) Tiết 140 Trả bài viết số 8; Hướng dẫn học tập trong hè LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Cả năm: 123 tiết Học kì I: 72 tiết Học kì II: 51 tiết HỌC KỲ I Tuần 1: Tiết 1 Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn Tiết 2,3 Vào phủ chúa Trịnh (Chọn những nội dung theo Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức kĩ năng để dạy) Tiết 4 Tự tình II Tuần 2 Tiết 5 Mùa thu câu cá Tiết 6 Phân tích đề lập dàn ý bài văn nghị luận Tiết 7,8 Bài viết số 1 Tuần 3: Tiết 9 Thao tác lập luận phân tích Tiết 10 Thương vợ Tiết 11 Hướng dẫn đọc thêm: Khóc Dương Khuê Tiết 12 Hướng dẫn đọc thêm: Vịnh khoa thi hương Tuần 4: Tiết 13,14 Bài ca ngất ngưởng Tiết 15,16 Bài ca ngắn đi trên bãi cát (GV chọn chú thích trong SGK Nâng cao để hướng dẫn cho HS) Tuần 5: Tiết 17 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiết 1) Tiết 18 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiết 2) Tiết 19 Luyện tập thao tác lập luận phân tích Tiết 20 Hướng dẫn đọc thêm: - Chạy giặc; - Bài ca phong cảnh Hương Sơn Tuần 6: Tiết 21 Trả bài viết số 1; Ra đề bài viết số 2- Nghị luận văn học (Bài làm ở nhà). Tiết 22,23,24 Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc Tuần 7: Tiết 25 Thực hành về thành ngữ, điển cố; Hướng dẫn đọc thêm: Thực hành nghĩa của từ trong sử dụng Tiết 26, 27 Chiếu cầu hiền Tiết 28 Hướng dẫn đọc thêm: Xin lập khoa luật (trích Tế cấp bát điều) Tuần 8: Tiết 29,30 Ôn tập Văn học trung đại Việt Nam Tiết 31 Trả bài làm văn số 2 Tiết 32 Thao tác lập luận so sánh. Tuần 9: Tiết 33,34 Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945 Tiết 35,36 Ngữ cảnh Tuần 10: Tiết 37, 38 Viết bài làm văn số 3 (nghị luận văn học). Tiết 39, 40 Hai đứa trẻ Tuần 11: Tiết 41, 42 Chữ người tử tù Tiết 43 Luyện tập thao tác lập luận so sánh Tiết 44 Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh. Tuần 12: Tiết 45, 46 Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) Tiết 47 Phong cách ngôn ngữ báo chí Tiết 48 Trả bài viêt số 3. Tuần 13: Tiết 49, 50 Một số thể loại văn học: Thơ, truyện Tiết 51 Chí Phèo - Nam Cao Tiết 52 Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp) Tuần 14: Tiết 53, 54 Chí Phèo - Nam Cao (tiếp) Tiết 55 Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu Tiết 56 Bản tin. Tuần 15: Tiết 57,58 Hướng dẫn đọc thêm: Vi hành Tiết 59 Hướng dẫn đọc thêm: - Cha con nghĩa nặng (trích); - Tinh thần thể dục Tiết 60 Luyện tập viết Bản tin Tuần 16: Tiết 61 Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. Tiết 62, 63 Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) Tiết 64 Thực hành một số kiểu câu trong văn bản Tuần 17: Tiết 65 Thực hành một số kiểu câu trong văn bản. Tiết 66, 67 Tình yêu và thù hận (trích Rô-mê-ô và Giu-li-ét) Tiết 68 Ôn tập văn học Tuần 18: Tiết 69, 70 Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I Tiết 71 Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Tiết 72 Trả bài kiểm tra tổng hợp HỌC KỲ II Tuần 19: Tiết 73 Lưu biệt khi xuất dương Tiết 74 Nghĩa của câu Tiết 75 Hầu trời Tuần 20: Tiết 76, 77 Viết bài viết số 5: Nghị luận Văn học Tiết 78 Nghĩa của câu (tiếp) Tuần 21: Tiết 79, 80 Vội vàng. Tiết 81 Thao tác lập luận bác bỏ Tuần 22: Tiết 82,83 Tràng giang. Tiết 84 Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ Tuần 23 Tiết 85 Trả bài viết số 5; Ra đề bài viết số 6 - Nghị luận xã hội (Bài làm ở nhà) Tiết 86, 87 Đây thôn Vĩ Dạ Tuần 24: Tiết 88 Chiều tối Tiết 89 Từ ấy Tiết 90 Hướng dẫn đọc thêm: Lai Tân; Nhớ đồng; Tuần 25: Tiết 91 Hướng dẫn đọc thêm: Tương tư; Chiều Xuân Tiết 92,93 Đặc điểm loại hình của tiếng việt Tuần 26: Tiết 94 Tiểu sử tóm tắt Tiết 95 Trả bài viết số 6 Tiết 96 Tôi yêu em Tuần 27: Tiết 97 Hướng dẫn đọc thêm: Bài thơ số 28 Tiết 98, 99 Người trong bao Tuần 28: Tiết 100 Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt Tiết 101,102 Người cầm quyền khôi phục uy quyền (trích Những người khốn khổ) Tuần 29: Tiết 103 Thao tác lập luận bình luận. Tiết 104 Luyện tập thao tác lập luận bình luận Tiết 105 Về luân lý xã hội ở nước ta Tuần 30: Tiết 106 Về luân lý xã hội ở nước ta Tiết 107 Phong cách ngôn ngữ chính luận Tiết 108 Hướng dẫn đọc thêm: - Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác; - Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức Tuần 31: Tiết 109 Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo). Tiết 110,111 Một thời đại trong thi ca (trích Thi nhân Việt Nam) Tuần 32: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận Tiết 112 Tiết 113,114 Một số thể loại văn học: Kịch, văn nghị luận Tuần 33: Tiết 115,116 Ôn tập văn học Tiết 117 Tóm tắt văn bản nghị luận. Tuần 34: Tiết 118 Ôn tập tiếng việt Tiết 119 Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận Tiết 120 Ôn tập làm văn. Tuần 35: Tiết 121, 122 Kiểm tra tổng hợp cuối năm. Tiết 123 Trả bài kiểm tra tổng hợp. Hướng dẫn ôn tập hè. LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Cả năm: 140 tiết Học kì I: 72 tiết Học kì II: 68 tiết HỌC KỲ I Tuần 1: Tiết 1, 2 Vào phủ chúa Trịnh (trích Thượng kinh ký sự); Hướng dẫn đọc thêm: Cha tôi Tiết 3 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. Tiết 4 Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội Tuần 2: Tiết 5 Lẽ ghét thương (Trích Truyện Lục Vân Tiên); Hướng dẫn đọc thêm: Chạy giặc Tiết 6 Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân Tiết 7, 8 Bài viết số 1 Tuần 3: Tiết 9,10 Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc Tiết 11 Tác gia Nguyễn Đình Chiểu Tiết 12 Luyện tập về hiện tượng tách từ Tuần 4: Tiết 13 Tự tình II Tiết 15,16 Bài ca ngắn đi trên bãi cát. Tiết 17 Trả bài viết số 1- Ra đề bài viết số 2 - Nghị luận xã hội (làm bài ở nhà) Tuần 5: Tiết 17 Câu cá mùa thu Tiết 18 Tiến sỹ giấy Tiết 19 Hướng dẫn đọc thêm: Khóc Dương Khuê Tiết 20 Luyện tập về trường từ vựng và từ trái nghĩa Tuần 6: Tiết 21 Tác gia Nguyễn Khuyến Tiết 22 Thương vợ; Đọc thêm: Vịnh khoa thi hương. Tiết 23 Thao tác lập luận phân tích Tiết 24

File đính kèm:

  • docVăn THPT.doc