A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
42 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Thể dục - Cấp THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN THỂ DỤC -CẤP THCS
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
- Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
- Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS.
Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn:
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông.
Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém.
- Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi.
c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN THỂ DỤC
Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT môn Thể dục ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT.
1. Do đặc điểm dạy và học môn Thể dục phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất và khí hậu thời tiết ở các vùng miền khác nhau. Sở GDĐT xây dựng PPCT quy định chi tiết cho phù hợp với địa phương, trên nguyên tắc: Đảm bảo tính khoa học của bộ môn, không cắt xén chương trình. Khi bắt đầu năm học mới, phải đảm bảo cấp cho mỗi giáo viên (GV) văn bản PPCT để áp dụng thống nhất.
2. Không dạy vào tiết 5 buổi sáng và tiết 1 buổi chiều, không bố trí học 2 tiết liền cùng buổi hoặc trái buổi.
3. Môn thể thao tự chọn (TTTC): Ngoài 4 môn được biên soạn trong chương trình và sách giáo viên các trường có thể lựa chọn môn thể thao khác nhằm phát triển các môn Thể thao thế mạnh ở địa phương và phù hợp với điều kiện của nhà trường trên nguyên tắc: Giáo viên tổ chức biên soạn chương trình (xây dựng mục tiêu, lựa chọn nội dung, kế hoạch dạy học, kiểm tra đánh giá) bảo đảm thời lượng, nội dung vừa sức, không yêu cầu học sinh thực hành nếu không phù hợp tâm, sinh lý lứa tuổi và khó bảo đảm an toàn, trình Phòng GD&ĐT và Sở GD&ĐT phê duyệt trước khi đưa vào giảng dạy.
4. Môn Chạy bền dạy trong 2 học kì hoặc học kì II. Những tiết có nội dung chạy bền, GV cần phải tính toán kĩ lượng vận động của các nội dung trong cùng tiết dạy để đưa ra lượng vận động hợp lí cho HS theo nhóm sức khoẻ và giới tính sao cho vừa sức, tránh hiện tượng quá sức. Trong một tiết dạy, nội dung chạy bền được sắp xếp một cách hợp lí vào cuối phần cơ bản, thời gian chạy bền trong một tiết dạy khoảng 3-8 phút, khi HS đã học đủ thời lượng và luyện tập thường xuyên thì GV tổ chức kiểm tra nội dung chạy bền vào cuối học kì II.
5. Về đổi mới phương pháp dạy học:
- Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng:
Lấy việc góp phần giữ gìn và nâng cao sức khoẻ, thể lực học sinh là mục tiêu, tổ chức tiết dạy sao cho khoa học, phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, tăng cường cách tổ chức phân nhóm (không và có quay vòng), phối hợp hợp lý giữa tập đồng loạt với tập lần lượt để tăng thời gian cho HS tập luyện đạt đến lượng vận động hợp lý;
Dạy môn Thể dục ở giáo dục phổ thông là dạy cho tất cả học sinh, chưa đặt ra mục tiêu đào tạo chuyên nghiệp cho những người làm nghề thể thao. Cùng với một số môn học khác, môn Thể dục góp phần hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn, lâu dài về hiểu biết, kỹ năng, ý thức rèn luyện sức khỏe, truyền đạt một số kiến thức cơ bản, cần thiết, mang tính phổ thông nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, đồng thời phát hiện những học sinh có năng khiếu, tạo điều kiện cho các em tiếp tục phát triển năng khiếu thể thao.
- Tăng cường vận dụng phương pháp trò chơi và thi đấu;
- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng tự quản, tự điều khiển và tham gia đánh giá kết quả học tập;
- Sử dụng thiết bị dạy học một cách hiệu quả, an toàn, tránh lãng phí, góp phần đổi mới phương pháp dạy học.
6. Về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
Thực hiện theo Quy chế hiện hành và bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình. Trong đánh giá kết quả học tập, phải đánh giá hiệu quả của việc giáo dục tình cảm hứng thú, thái độ tích cực, tinh thần chủ động, sáng tạo, ý thức cố gắng vươn lên trong học tập của học sinh, không chỉ thiên về đánh giá thành tích chuyên môn.
a) Đánh giá bằng cho điểm:
- Kiểm tra định kì (KTđk): Trong mỗi học kì, thực hiện 2 lần (kiểm tra giữa học kì và học kì), theo phân phối chương trình.
- Kiểm tra thường xuyên (KTtx): Mỗi nội dung (trừ nội dung để kiểm tra định kì) sau khi học xong, dành thời lượng hợp lý để HS ôn tập và kiểm tra. Ngoài nội dung kiểm tra hết chương quy định trong phân phối chương trình, GV có thể kiểm tra lý thuyết hoặc kiểm tra thực hành trong quá trình dạy học đảm bảo trong mỗi học kì có đủ tối thiểu 3 lần điểm KTtx .
b) Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập.
Xếp thành 5 loại:
- Loại Giỏi (G), có các trường hợp:
+ Thực hiện đúng kĩ thuật động tác, bài tập hoặc trò chơi (nếu nội dung kiểm tra có tính thành tích thì phải đạt mức “khá” trở lên hoặc tương đương), tham gia học tập đầy đủ với thái độ tích cực, tự giác, hứng thú học tập.
+ Nếu kiểm tra về kiến thức (kiểm tra viết, kiểm tra miệng) phải đạt trên 4/5 yêu cầu.
- Loại Khá (K), có các trường hợp:
+ Thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác, bài tập hoặc trò chơi (nếu nội dung kiểm tra có tính thành tích thì phải đạt mức “khá” hoặc tương đương), tham gia học tập đầy đủ với thái độ tự giác.
+ Thực hiện đúng kĩ thuật động tác, bài tập hoặc trò chơi, tuy nhiên chưa thực sự ổn định (nếu nội dung kiểm tra có tính thành tích thì phải đạt mức “Tb” hoặc tương đương), tham gia học tập đầy đủ với thái độ tự giác, hứng thú học tập.
+ Nếu kiểm tra về kiến thức (kiểm tra viết, kiểm tra miệng) phải đạt ở mức 3/5 - 4/5 yêu cầu.
- Loại Trung bình (Tb), có các trường hợp:
+ Thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác, bài tập hoặc trò chơi (nếu nội dung kiểm tra có tính thành tích thì phải đạt mức “Tb” hoặc tương đương).
+ Thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác, bài tập hoặc trò chơi, tham gia học tập đầy đủ với thái độ tự giác, hứng thú (trường hợp này không tính thành tích).
+ Nếu kiểm tra về kiến thức (kiểm tra viết, kiểm tra miệng) phải đạt ở mức từ 1/2 - 3/5 yêu cầu.
- Loại Yếu (Y), có các trường hợp:
+ Chưa thực hiện được kĩ thuật động tác, bài tập hoặc trò chơi.
+ Nếu kiểm tra về kiến thức (kiểm tra viết, kiểm tra miệng) phải đạt ở mức 1/5 - 2/5 yêu cầu.
- Loại Kém: Các trường hợp thấp hơn loại yếu.
7. Đánh giá, xếp loại thể lực: Thực hiện theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên và Công văn số 2329/SGDĐT-GDTrH ngày 13/11/2008 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện đánh giá, xếp loại thể lực học sinh.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
- Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn.
B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
HỌC KÌ I
Nội dung
Tiết theo PPCT
Lí thuyết: Hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn;
Lợi ích tác dụng của TDTT (mục 1)
1
- ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số (từ 1 đến hết và 1-2, 1-2 đến hết); Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau, cách chào, báo cáo, xin phép ra, vào lớp
- Bài TD: Học 3 động tác: Vươn thở, Tay, Ngực
2
- ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; Dàn hàng ngang, dồn hàng.
- Bài TD: Ôn 3 động tác (Vươn thở, Tay, Ngực); Học 2 động tác: Chân, Bụng
- Chạy bền: Chạy vòng số 8
3
- ĐHĐN: Giậm chân tại chỗ, đi đều - đứng lại
- Bài TD: Ôn 5 động tác (Vươn thở, Tay, Ngực, Chân, Bụng); Học 2 động tác: Vặn mình, Phối hợp
4
- ĐHĐN: Ôn một số kĩ năng đã học (do GV chọn); Học: Đi đều, đi đều vòng phải (trái)
- Bài TD: Ôn 7 động tác (Vươn thở, Tay, Ngực, Chân, Bụng, Vặn mình, Phối hợp)
- Chạy bền: Chơi trò chơi hai lần hít vào, hai lần thở ra, chạy vòng số 8.
5
- ĐHĐN: Một số nội dung HS thực hiện còn yếu (do GV chọn)
- Bài TD: Ôn 7 động tác; Học 2 động tác: Nhảy, Điều hòa
6
- ĐHĐN: Một số nội dung HS thực hiện còn yếu (do GV chọn)
- Bài TD: Ôn 9 động tác (Vươn thở, Tay, Ngực, Chân, Bụng, Vặn mình, Phối hợp, Nhảy, Điều hòa)
- Chạy bền: Chạy vòng số 8
7
- ĐHĐN: Đi đều - đứng lại, đi đều vòng phải (trái); Đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Bài TD: Tiếp tục ôn và hoàn thiện 9 động tác
8
- ĐHĐN: Đi đều - đứng lại, đi đều vòng phải (trái); Đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Bài TD: Tiếp tục ôn và hoàn thiện 9 động tác
- Chạy bền: Chạy tại chỗ, chạy theo đường gấp khúc
9
- ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đi đều - đứng lại, đi đều vòng phải (trái) hoặc nội dung do GV chọn
- Bài TD: Tiếp tục ôn và hoàn thiện 9 động tác
10
- ĐHĐN: Đi đều - đứng lại, đi đều vòng phải (trái); hoặc một số nội dung HS thực hiện còn yếu (do GV chọn)
- Bài TD: Tiếp tục ôn và hoàn thiện 9 động tác
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên; Học một số động tác hồi tĩnh sau khi chạy
11
Ôn tập và Kiểm tra giữa kì (KTđk): Bài TD
12 - 13
- ĐHĐN: Đi đều - đứng lại, đi đều vòng phải (trái) và một số nội dung HS thực hiện còn yếu (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên, thực hiện một số động tác hồi tĩnh sau khi chạy
14
- ĐHĐN: Đi đều - đứng lại, đi đều vòng phải (trái) và một số nội dung HS thực hiện còn yếu (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên, thực hiện một số động tác hồi tĩnh sau khi chạy
15
Lí thuyết: Lợi ích, tác dụng của TDTT (mục 2)
16
- ĐHĐN: Một số nội dung HS thực hiện còn yếu (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
17
- ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đi đều - đứng lại hoặc một số nội dung HS thực hiện còn yếu (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
18
- Ôn tập và kiểm tra hết chương: ĐHĐN
19 - 20
- TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
21 - 32
Ôn tập và kiểm tra học kỳ I: TTTC
33 - 34
- Bật nhảy: Học một số động tác bổ trợ: Đá lăng trước, Đá lăng trước - sau, Đá lăng sang ngang; trò chơi "Nhảy ô tiếp sức"
- Chạy nhanh: Đứng (mặt, vai, lưng) hướng chạy - xuất phát; trò chơi "Chạy tiếp sức"
35
- Bật nhảy: Ôn động tác Đá lăng trước, Đá lăng trước - sau, Đá lăng sang ngang, trò chơi "Nhảy ô tiếp sức"
- Chạy nhanh: Ôn động tác Đứng (mặt, vai, lưng) hướng chạy - xuất phát; trò chơi (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
36
HỌC KÌ II
- Bật nhảy: Ôn động tác Đá lăng trước, Đá lăng trước - sau, Đá lăng sang ngang; Học: Đà một bước đá lăng
- Chạy nhanh: Ôn động tác Đứng (mặt, vai, lưng) hướng chạy - xuất phát; Học: trò chơi "Chạy tiếp sức chuyển vật"
37
- Bật nhảy: Ôn tập và trò chơi (do GV chọn); Học: Đà một bước giậm nhảy - đá lăng
- Chạy nhanh: Ôn một số động tác bổ trợ hoặc trò chơi (do GV chọn); Học: Chạy bước nhỏ, Chạy gót chạm mông
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
38
- Bật nhảy: Ôn một số động tác bổ trợ và bài tập phát triển sức mạnh chân (do GV chọn); Học: Bật xa; trò chơi "Bật xa tiếp sức"
- Chạy nhanh: Ôn tập, trò chơi (do GV chọn); Học: Chạy nâng cao đùi
39
- Bật nhảy: Ôn một số động tác bổ trợ, bài tập phát triển sức mạnh chân và trò chơi (do GV chọn)
- Chạy nhanh: Ôn tập, trò chơi (do GV chọn); Học: Đứng tại chỗ đánh tay; Đi chuyển sang chạy nhanh 20 - 30m
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
40
- Bật nhảy: Ôn một số động tác bổ trợ, bài tập phát triển sức mạnh chân và trò chơi (do GV chọn); Học: Đà ba bước - giậm nhảy (vào hố cát hoặc đệm)
- Chạy nhanh: Ôn tập, trò chơi (do GV chọn); Học: Xuất phát cao - chạy nhanh 20 - 30m
41
- Bật nhảy: Ôn một số động tác bổ trợ, Đà ba bước - giậm nhảy (vào hố cát hoặc đệm)
- Chạy nhanh: Xuất phát cao - Chạy nhanh 20 - 30m, trò chơi (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
42
- Bật nhảy: Ôn một số động tác bổ trợ, Đà ba bước - giậm nhảy (vào hố cát hoặc đệm)
- Chạy nhanh: Xuất phát cao - chạy nhanh 20 - 30m, trò chơi (do GV chọn)
43
- Bật nhảy: Ôn bật xa tiếp sức; Học: Chạy đà (tự do) - nhảy xa
- Chạy nhanh: Một số trò chơi rèn luyện phản ứng nhanh (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
44
- Bật nhảy: Ôn bật xa tiếp sức, Chạy đà (tự do) - nhảy xa
- Chạy nhanh: Xuất phát cao - chạy nhanh 30 - 40m và trò chơi (do GV chọn)
45
- Bật nhảy: Ôn Chạy đà (tự do) - nhảy xa, trò chơi "Bật xa tiếp sức" hoặc do GV chọn
- Chạy nhanh: Một số trò chơi, bài tập phát triển tốc độ (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
46
- Bật nhảy: Ôn Chạy đà (tự do) - nhảy xa, trò chơi "Nhảy ô tiếp sức" hoặc do GV chọn
- Chạy nhanh: Xuất phát cao - chạy nhanh 40 - 60m, trò chơi rèn luyện phản ứng nhanh (do GV chọn)
47
- Bật nhảy: Trò chơi "Bật xa tiếp sức" hoặc do GV chọn
- Chạy nhanh: trò chơi rèn luyện phản ứng nhanh (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
48
- Bật nhảy: Ôn động tác Đà một bước - đá lăng, trò chơi do GV chọn
- Chạy nhanh: Xuất phát cao - chạy nhanh 60m, trò chơi rèn luyện phản ứng nhanh (do GV chọn)
49
- Bật nhảy: Ôn động tác Đà một bước - giậm nhảy đá lăng, trò chơi do GV chọn
- Chạy nhanh: trò chơi rèn luyện phản ứng nhanh (do GV chọn)
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
50
- Bật nhảy: Ôn động tác Đà ba bước - giậm nhảy đá lăng (vào hố cát hoặc đệm), trò chơi hoặc nội dung do GV chọn
- Chạy nhanh: Xuất phát cao - chạy nhanh 60m, trò chơi rèn luyện phản ứng nhanh (do GV chọn)
51
- Bật nhảy: Trò chơi bật xa tiếp sức hoặc do GV chọn
- Chạy nhanh: trò chơi rèn luyện phản ứng nhanh (do GV chọn)
52
Ôn tập và kiểm tra (KTđk): Chạy nhanh
53 - 54
- Bật nhảy: Ôn động tác Đà ba bước - giậm nhảy đá lăng (vào hố cát hoặc đệm), trò chơi hoặc nội dung do GV chọn
- Đá cầu: Học Tâng cầu bằng đùi
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
55
- Bật nhảy: Trò chơi Nhảy ô tiếp sức hoặc do GV chọn
- Đá cầu: Học Tâng cầu bằng đùi
56
- Bật nhảy: Trò chơi Nhảy ô tiếp sức hoặc do GV chọn
- Đá cầu: Học Tâng cầu bằng đùi
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
57
- Bật nhảy: Chạy đà (tự do) - nhảy xa, trò chơi do GV chọn
- Đá cầu: Ôn Tâng cầu bằng đùi; Học: Tâng cầu bằng má trong bàn chân
58
Ôn tập và kiểm tra hết chương: Bật nhảy
59 - 60
- Đá cầu: Ôn Tâng cầu bằng đùi, Tâng cầu bằng má trong bàn chân; Học: Chuyền cầu tại chỗ, Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
61
- Đá cầu: Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người; Học Chuyền cầu theo nhóm 3 người
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
62
- Đá cầu: Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người; Học Chuyền cầu theo nhóm 3 người, có thể kiểm tra thử do GV chọn
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
63
Kiểm tra hết chương: Chạy bền
64
Ôn tập, kiểm tra học kỳ II: Đá cầu
65 - 66
Ôn tập, kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực.
67 - 70
LỚP 7
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
HỌC KÌ I
Nội dung
Tiết theo PPCT
Lí thuyết: Giới thiệu phương pháp học tập bộ môn; Nguyên nhân và cách phòng tránh chấn thương khi hoạt động TDTT (mục 1)
1
- ĐHĐN: Ôn Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, Đứng nghiêm, đứng nghỉ, Quay phải, quay trái, quay đằng sau
- Chạy nhanh: Chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy gót chạm mông
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên, giới thiệu hiện tượng “Thở dốc” và cách khắc phục; Một số động tác thư dãn, thả lỏng
2
- ĐHĐN: Như nội dung tiết 2, Điểm số từ 1 đến hết và điểm số 1 - 2, 1 - 2 đến hết; Học: Biến đổi đội hình 0 - 2 - 4
- Chạy nhanh: Trò chơi “Chạy tiếp sức”, “Chạy tiếp sức chuyển vật” một số động tác bổ trợ, bài tập phát triển sức nhanh (do GV chọn)
3
- ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, Đứng nghiêm, đứng nghỉ, Quay phải, quay trái, quay đằng sau; Biến đổi đội hình 0 - 2 - 4
- Chạy nhanh: Ôn luyện Tại chỗ đánh tay, Đứng mặt hướng chạy xuất phát, Chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi
- Chạy bền: Học Phân phối sức khi chạy; Chạy trên địa hình tự nhiên
4
Lí thuyết: Nguyên nhân và cách phòng tránh chấn thương khi hoạt động TDTT (mục 2)
5
- ĐHĐN: Ôn Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và cách điều khiển của người chỉ huy
- Chạy nhanh: Chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy gót chạm mông, Đứng vai hướng chạy - xuất phát
6
- ĐHĐN: Ôn Đi đều - đứng lại, Đi đều vòng trái, Đi đều vòng phải
- Chạy nhanh: Chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy gót chạm mông, Đứng vai hướng chạy - xuất phát
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên; Giới thiệu hiện tượng đau “sóc” và cách khắc phục
7
- ĐHĐN: Đi đều - đứng lại, Đi đều vòng trái, Đi đều vòng phải; Đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Chạy nhanh: Chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy gót chạm mông; Học: Ngồi xổm - xuất phát
8
ĐHĐN: Ôn Đi đều - đứng lại, Đi đều vòng trái, Đi đều vòng phải; Đổi chân khi đi đều sai nhịp, Biến đổi đội hình
0 - 2 - 4
- Chạy nhanh: Ôn Chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy gót chạm mông, Ngồi xổm - xuất phát
- Chạy bền: Học cách kiểm tra mạch trước, sau khi chạy và theo dõi sức khỏe; Chạy trên địa hình tự nhiên
9
- ĐHĐN: Ôn một số kĩ năng HS thực hiện còn yếu (do GV chọn); Học: Biến đổi đội hình 0 - 3 - 6 - 9
- Chạy nhanh: Ôn Đứng vai hướng chạy - xuất phát, Ngồi - xuất phát; Học: Tư thế sẵn sàng - xuất phát
10
- ĐHĐN: Ôn một số kĩ năng HS thực hiện còn yếu (do GV chọn) ; Biến đổi đội hình 0 - 3 - 6 - 9, Biến đổi đội hình 0 - 2 - 4
- Chạy nhanh: Ôn Đứng vai hướng chạy - xuất phát, Ngồi - xuất phát, Tư thế sẵn sàng - xuất phát
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
11
- ĐHĐN: Ôn Biến đổi đội hình 0 - 3 - 6 - 9, Biến đổi đội hình 0 - 2 - 4
- Chạy nhanh: Ôn Chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Tư thế sẵn sàng - xuất phát; Học: Chạy đạp sau
12
- ĐHĐN: Ôn Đi đều - đứng lại, Đổi chân khi đi đều sai nhịp hoặc một số kĩ năng HS thực hiện còn yếu (do GV chọn)
- Chạy nhanh: Ôn Tư thế sẵn sàng - xuất phát; Chạy đạp sau; Học: Xuất phát cao - chạy nhanh 40m
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
13
Ôn tập và kiểm tra (KTđk): ĐHĐN
14-15
Chạy nhanh: Luyện tập nâng cao kĩ năng chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy đạp sau, Xuất phát cao - chạy nhanh 30m
TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
16
- Chạy nhanh: Trò chơi, bài tập phát triển sức nhanh (do GV chọn)
- TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
17
- Chạy nhanh: Luyện tập nâng cao kĩ năng chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy đạp sau, Xuất phát cao - chạy nhanh 30 - 40m
- TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
18
- Chạy nhanh: Luyện tập nâng cao kĩ năng chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy đạp sau, Xuất phát cao - chạy nhanh 30 - 50m
- TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
19
- Chạy nhanh: Luyện tập nâng cao kĩ năng chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy đạp sau, Xuất phát cao - chạy nhanh 40 - 60m
- TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
20
- Chạy nhanh: Luyện tập nâng cao kĩ năng chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy đạp sau, trò chơi “Ai nhanh hơn” hoặc do GV chọn
- TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
21
- Chạy nhanh: Luyện tập nâng cao kĩ năng Chạy bước nhỏ, Chạy nâng cao đùi, Chạy đạp sau, Xuất phát cao - chạy nhanh 40 - 60m
- TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
22
Ôn tập và kiểm tra hết chương: Chạy nhanh
23 - 24
- TTTC: Thực hiện theo kế hoạch dạy học của GV
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
25 -32
- Ôn tập
- Kiểm tra học kì I: TTTC
33 - 34
- Bài TD: Học 2 động tác: Vươn thở, Tay
- Bật nhảy: Ôn động tác Đá lăng trước - sau, trò chơi “Bật xa tiếp sức”
- Chạy bền: Chạy trên địa hình tự nhiên
35
- Bài
File đính kèm:
- The duc THCS.doc