I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT.
b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp.
20 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Tin học – Cấp THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN TIN HỌC – CẤP THPT
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THPT
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT.
b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp.
Bộ đã ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, dùng cho GV để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị giáo án CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
c) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDĐT.
Lưu ý: Các bài dạy CĐNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng. Điểm CĐNC, CĐBS môn học nào tính cho môn học đó.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THPT và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề, quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu; tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập; tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS yếu kém.
- Đối với môn Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích như yêu cầu đào tạo vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Đối với các môn Mĩ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT.
c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần từng bước đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN TIN HỌC
Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT môn Tin học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT.
LỚP 10
1. Tổ chức dạy học
- Phải đảm bảo dạy đủ số tiết Bài tập và thực hành của từng chương và của cả năm học.
- Cuối mỗi học kì có 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra học kì.
- Các tiết Bài tập, Ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập để nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kĩ năng, hình thức có thể là học trên lớp học hay thực hành trên phòng máy.
- Đối với các học sinh đã được học tin học ở cấp học dưới, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.
- Ở một số nội dung, việc học lí thuyết sẽ hiệu quả hơn khi sử dụng máy tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ để giới thiệu trực quan. Đặc biệt, một số nội dung lí thuyết của chương 2 và chương 3 dạy trên máy tính sẽ hiệu quả hơn.
- Khi thực hành trên máy, nếu nội dung không được xây dựng để thực hành theo nhóm thì bố trí tối đa là 2 học sinh/1 máy tính.
- Kết thúc học kì I chậm nhất cần dạy xong Bài tập thực hành 5 (Thao tác với tệp và thư mục)
2. Kiểm tra, đánh giá
- Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Việc kiểm tra, đánh giá phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học.
- Dành 6 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra học kì (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết); 02 tiết kiểm tra (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết); 02 tiết kiểm tra thực hành trên máy (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết).
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì.
- Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết, thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được quy định trong chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình.
- Sau mỗi tiết Bài tập và thực hành phải có đánh giá, cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh (Lưu ý: không nhất thiết phải kiểm tra toàn bộ số học sinh trong lớp).
LỚP 11
1. Tổ chức dạy học
- Phải đảm bảo dạy đủ số tiết Bài tập và thực hành của từng chương và của cả năm học.
- Cuối mỗi học kì có 1 tiết kiểm tra học kì. Ở mỗi học kì, trước tiết kiểm tra học kì I có 1 tiết ôn tập, học kì II có 2 tiết ôn tập.
- Các tiết Bài tập, Ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập để nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kĩ năng, hình thức có thể là học trên lớp học hay thực hành trên phòng máy.
- Đối với các học sinh đã được học lập trình ở cấp học dưới, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.
- Ở một số nội dung, việc học lí thuyết sẽ hiệu quả hơn khi sử dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Khi thực hành trên máy, nếu nội dung không được xây dựng để thực hành theo nhóm thì bố trí tối đa là 2 học sinh/1 máy tính.
2. Kiểm tra, đánh giá
- Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Việc kiểm tra, đánh giá phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học.
- Dành 4 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra học kì (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết) và 02 tiết kiểm tra (trong đó có 1 tiết kiểm tra thực hành trên máy).
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì.
- Phải đánh giá cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết, thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được quy định trong chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học.
- Sau mỗi tiết Bài tập và thực hành phải có đánh giá, cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh (Lưu ý: không nhất thiết phải kiểm tra toàn bộ số học sinh trong lớp).
LỚP 12
1. Tổ chức dạy học
Học kì I: 34 tiết và học kì II: 19 tiết.
Phải đảm bảo dạy đủ số tiết Bài tập và thực hành của từng chương và của cả năm học.
Cuối mỗi học kì, có 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra học kì.
Các tiết Bài tập, Ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập để nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kĩ năng, hình thức có thể là học trên lớp học hay thực hành trên phòng máy.
Đối với các học sinh đã có hiểu biết về cơ sở dữ liệu, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.
Ở một số nội dung (đặc biệt là chương II), việc học lý thuyết sẽ hiệu quả hơn khi sử dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Khi thực hành trên máy, nếu nội dung không được xây dựng để thực hành theo nhóm thì bố trí tối đa là 2 học sinh/1 máy tính.
2. Kiểm tra, đánh giá
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Việc kiểm tra, đánh giá phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình môn học.
Dành 4 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra học kì (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết) và 2 tiết kiểm tra (trong đó có 1 tiết kiểm tra thực hành trên máy).
Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì.
Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lý thuyết và thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được quy định trong chương trình môn học.
- Sau mỗi tiết Bài tập và thực hành phải có đánh giá, cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh (Lưu ý: không nhất thiết phải kiểm tra toàn bộ số học sinh trong lớp).
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
- Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn.
B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 10
Cả năm : 70 tiết
Học kì I : 35 tiết
Học kì II : 35 tiết
HỌC KỲ I
Tiết
Bài
Chương I . Một số khái niệm cơ bản của Tin học
Tiết 1
Giới thiệu
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu học tập, phương pháp học tập...
Tiết 2
Bài 1. Tin học là một ngành khoa học
Tiết 3, 4
Bài 2. Thông tin và dữ liệu
- Mục 2. Đơn vị đo lượng thông tin (Không cần giải thích sâu, chỉ dừng lại ở mức khái niệm về bit, biết bội số của bit, byte để tra cứu khi cần).
- Hệ đếm La mã (Không bắt buộc dạy).
- Biểu diễn số nguyên (Không giải thích sâu việc biểu diễn số nguyên trong bộ nhớ).
- Biểu diễn số thực (Chỉ giới thiệu cách biểu diễn dạng dấu phẩy động).
Tiết 5
Bài tập và thực hành 1. Làm quen với thông tin và mã hoá thông tin
Tiết 6, 7, 8
Bài 3. Giới thiệu về máy tính
Tiết 9, 10
Bài tập và thực hành 2. Làm quen với máy tính
Tiết 11,12, 13,14, 15
Bài 4: Bài toán và thuật toán
- Khái niệm thuật toán:
+ Chỉ cần trình bày thuật toán giải một số bài toán đơn giản như kiểm tra một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số; tìm kiếm và sắp xếp một dãy số nguyên
+ Về kiến thức: HS cần biết cả hai cách biểu diễn thuật toán là sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê;
+ Về kĩ năng: HS chỉ cần sử dụng được một trong hai cách (sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ liệt kê) để mô tả thuật toán.
- Một số ví dụ về thuật toán:
+ Về các ví dụ này, không nhất thiết phải giới thiệu đồng thời cả hai cách biểu diễn thuật toán là sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê;
+ Không bắt buộc dạy:
Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương;
Ví dụ 3: Thuật toán tìm kiếm nhị phân.
Tiết 16, 17
Bài tập
Tiết 18
Kiểm tra (1 tiết)
Tiết 19
Bài 5. Ngôn ngữ lập trình
Tiết 20
Bài 6. Giải toán trên máy tính
- Diễn tả thuật toán (Không bắt buộc dạy: Thuật toán tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương M và N. Không nhất thiết phải giới thiệu mô tả thuật toán này bằng sơ đồ khối)
Tiết 21
Bài 7, 8. Phần mềm máy tính
Những ứng dụng của Tin học
Tiết 22
Bài 9. Tin học và xã hội
Tiết 23
Bài tập
Chương II. Hệ điều hành
Tiết 24
Bài 10. Khái niệm về Hệ điều hành
- Phân loại HĐH (Không dạy)
- Hệ điều hành MS-DOS (Từ đầu trang cho đến trước chú ý Không dạy)
Tiết 25
Bài 11. Tệp và quản lý tệp
- Mục 2: Hệ thống quản lí tệp (Không dạy)
Tiết 26
Bài 12. Giao tiếp với Hệ điều hành
Tiết 27
Bài tập
Tiết 28
Bài tập và thực hành 3. Làm quen với Hệ điều hành
Tiết 29
Bài tập và thực hành 4. Giao tiếp với Hệ điều hành Windows
Tiết 30
Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết 31, 32
Bài tập và thực hành 5. Thao tác với tệp và thư mục
Tiết 33, 34
Ôn tập
Tiết 35
Kiểm tra học kì I
HỌC KỲ II
Tiết
Bài
Tiết 36
Bài 13. Một số hệ điều hành thông dụng
Chương III. Soạn thảo văn bản
Tiết 37, 38
Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản
Tiết 39, 40
Bài 15. Làm quen với Microsoft Word
Tiết 41
Bài tập
Tiết 42, 43
Bài tập và thực hành 6. Làm quen với Microsoft Word
Tiết 44
Bài 16. Định dạng văn bản
Tiết 45, 46
Bài tập và thực hành 7. Định dạng văn bản
Tiết 47
Bài 17. Một số chức năng khác
Tiết 48
Bài 18. Các công cụ trợ giúp soạn thảo
Tiết 49
Bài tập
Tiết 50, 51
Bài tập và thực hành 8. Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo
Tiết 52
Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết 53
Bài 19. Tạo và làm việc với bảng
Tiết 54
Bài tập
Tiết 55, 56
Bài tập và thực hành 9. Bài tập và thực hành tổng hợp
Chương IV. Mạng máy tính và Internet
Tiết 57
Bài 20. Mạng máy tính
- Các mô hình mạng (Không dạy)
Tiết 58
Bài tập
Tiết 59, 60
Bài 21. Mạng thông tin toàn cầu Internet
Tiết 61, 62
Bài 22. Một số dịch vụ cơ bản của Internet
Tiết 63
Bài tập
Tiết 64, 65
Bài tập và thực hành 10. Sử dụng trình duyệt Internet Explore
Tiết 66
Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết 67, 68
Bài tập thực hành 11. Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin
Tiết 69
Ôn tập
Tiết 70
Kiểm tra học kì II
LỚP 11
Cả năm: 53 tiết
Học kì I: 18 tiết
Học kì II: 35 tiết
HỌC KÌ I
Tiết
Bài
Chương I. Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
Tiết 1
-Giới thiệu
-Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu học tập, phương pháp học tập...
Tiết 2
Bài 1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Tiết 3
Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Chương II. Chương trình đơn giản
Tiết 4
Bài 3. Cấu trúc chương trình
Tiết 5
Bài 4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Bài 5. Khai báo biến
Tiết 6
Bài 6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
Tiết 7
Bài 7. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
Bài 8. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
- Mục 2: Đưa dữ liệu ra màn hình (Các thủ tục readln, writeln chỉ nên giới thiệu sơ lược về thủ tục không có tham số. Tránh đi sâu giải thích quy cách viết ra màn hình)
Tiết 8, 9
Bài tập và thực hành 1
Tiết 10
Bài tập
Chương III. Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
Tiết 11
Bài 9. Cấu trúc rẽ nhánh
Tiết 12, 13, 14
Bài 10. Cấu trúc lặp
- Ở bài này chưa nhất thiết phải yêu cầu HS viết một chương trình hoàn chỉnh như trong SGK. Nhưng HS phải hiểu hoạt động của hai dạng cấu trúc lặp, biết lựa chọn cấu trúc phù hợp cho từng tình huống lặp cụ thể, viết được câu lệnh lặp mô tả thuật toán tương ứng.
- Có thể sử dụng cả sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê để giúp học sinh dễ hiểu thuật toán, tuy nhiên chỉ yêu cầu HS thực hiện được một trong hai cách mô tả thuật toán.
Tiết 15
Bài tập
Tiết 16
Kiểm tra 1 tiết (Lý thuyết)
Tiết 17
Ôn tập
Tiết 18
Kiểm tra học kì I
HỌC KỲ II
Tiết
Bài
Tiết 19, 20
Bài tập và thực hành 2
Chương IV. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Tiết 21,22, 23
Bài 11. Kiểu mảng
- Kiểu mảng một chiều (Để tập trung vào nội dung chính, chỉ cần minh họa khai báo kiểu mảng với kiểu chỉ số là số nguyên dương và bắt đầu từ 1, kiểu của mảng là kiểu nguyên, tránh sa vào các chi tiết kĩ thuật của một ngôn ngữ lập trình cụ thể, không cần trình bày kĩ về kích thước của mảng).
- Ví dụ 3 (Không dạy)
- Mục 2. Kiểu mảng 2 chiều (Không dạy)
Tiết 24
Bài tập
Tiết 25, 26
Bài tập và thực hành 3
Tiết 27, 28
Bài tập và thực hành 4
Tiết 29, 30
Bài 12. Kiểu xâu
- Mục 2: Các thao tác xử lý xâu (Không trình bày sâu về thủ tục và hàm, chỉ cần biết ý nghĩa, hoạt động của các thao tác (mà thủ tục, hàm thực thi) qua ví dụ cụ thể và có thể tra cứu khi cần thiết)
Tiết 31
Bài tập
Tiết 32, 33
Bài tập và thực hành 5
Bài 13. Kiểu bản ghi(Không dạy)
Tiết 34, 35
Bài tập
Tiết 36, 37
Bài 14. Kiểu dữ liệu tệp
Bài 15. Thao tác với tệp
Tiết 38
Bài 16. Ví dụ làm việc với tệp
Tiết 39, 40
Bài tập
Chương VI. Chương trình con và lập trình có cấu trúc
Tiết 41
Bài 17. Chương trình con và phân loại
- Mục 1. Khái niệm chương trình con (Không dạy)
- 2 lợi ích cuối của CTC (Không dạy)
- Mục 2. Phân loại và cấu trúc chương trình con (Chỉ giới thiệu tham số hình thức và tham số thực sự mà không đi sâu vào cách truyền tham số bằng tham trị và tham biến)
Tiết 42, 43
Bài 18. Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con
Tiết 44, 45
Bài tập và thực hành 6
Bài tập và thực hành 7(Không dạy)
Bài 19. Thư viện và chương trình con chuẩn (Không dạy)
Bài tập và thực hành 8(Không dạy)
Tiết 46
Bài tập
Tiết 47
Kiểm tra thực hành 1 tiết
Tiết 48, 49
Bài tập
Tiết 50, 51
Ôn tập
Tiết 52
Kiểm tra học kỳ II
Tiết 53
Trả bài kiểm tra
LỚP 12
Cả năm: 53 tiết
Học kì I. 34 tiết
Học kì II. 19 tiết
HỌC KÌ I
Tiết
Bài
Chương I. Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Tiết 1
-Giới thiệu
-Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu học tập, phương pháp học tập...
Tiết 2, 3
Bài 1. Một số khái niệm cơ bản
- Mục 3. Hệ CSDL
b) Các mức thể hiện của CSDL (Không dạy)
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (Không dạy)
Tiết 4
Bài tập
Tiết 5,6
Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Mục 2. Hoạt động của 1 hệ QTCSDL (Không dạy)
Tiết 7
Bài tập
Tiết 8
Bài tập và thực hành1. Tìm hiệu hệ CSDL.
Chương II. Hệ QTCSDL Microsoft Access
Tiết 9
Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Tiết 10
Bài 4. Cấu trúc bảng
- Chỉ định khóa ( Yêu cầu nội dung khóa ở mức hiểu được điều chỉnh thành mức biết)
Tiết 11,12
Bài tập và thực hành 2 Tạo cấu trúc bảng..
Tiết 13
Bài 5. Các thao tác cơ sở trên bảng
Tiết 14,15
Bài tập và thực hành 3 Thao tác trên bảng.
Tiết 16
Bài 6. Biểu mẫu
Tiết 17,18
Bài tập và thực hành Tạo biểu mẫu đơn giản 4.
Tiết 19
Bài 7. Liên kết giữa các bảng
- Khái niệm (Yêu cầu nội dung liên kết giữa các bảng ở mức hiểu được điều chỉnh thành mức biết)
Tiết 20,21
Bài tập và thực hành 5 Liên kết giữa các bảng.
Tiết 22
Bài 8. Truy vấn dữ liệu
Tiết 23,24
Bài tập và thực hành 6 Mẫu hỏi trên một bảng.
Tiết 25,26
Bài tập và thực hành 7 Mẫu hỏi trên nhiều bảng.
Tiết 27
Bài tập
Tiết 28
Bài 9. Báo cáo và kết xuất báo cáo
Tiết 29,30
Bài tập và thực hành 8 Tạo báo cáo..
Tiết 31
Kiểm tra thực hành 1 tiết
Tiết 32
Bài tập
Tiết 33
Ôn tập
Tiết 34
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Tiết
Bài
Tiết 35, 36
Bài tập và thực hành 9. Bài thực hành tổng hợp
Chương III. Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ
Tiết 37, 38
Bài 10. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Tiết 39,40
Bài tập và thực hành 10. Hệ CSDL quan hệ.
Tiết 41,42, 43
Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương IV. Kiến trúc và bảo mật các hệ CSDL
Bài 12 Các loại kiến trúc của hệ CSDL (Không dạy)
Tiết 44, 45, 46
Bài 13. Bảo mật thông tin các hệ CSDL
Tiết 47
Kiểm tra lý thuyết 1 tiết
Tiết 48, 49
Bài tập và thực hành 11 Bảo mật các hệ CSDL
Tiết 50, 51
Ôn tập
Tiết 52
Kiểm tra học kỳ II.
Tiết 53
Trả bài kiểm tra
File đính kèm:
- Tin học THPT.doc