Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức.
BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:( 5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi
mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài
“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”,
bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê
trong bài.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn
+ Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp
xúp dưới chân.
+ Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần
bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc
nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ
khó, câu khó
+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ
1 - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
(HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó
TLCH báo cáo kết quả:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là:
của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con
thú, màu sắc của rừng, âm thanh của
rừng.
- Những cây nấm rừng khiến tác giả + Tác giả liên tưởng đây như là một
liên tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một
lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm
giác như mình là một người khổng lồ đi
lạc vào kinh đô của vương quốc những
người tí hon với những đền đài miếu
mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho
đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn,
thần bí như trong truyện cổ tích.
- Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn
miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp
vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
những chiếc chân vàng giẫm trên thảm
lá vàng...
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của
gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên
sống động, đầy những điều bất ngờ kì
thú.
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có
đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh
đẹp của thiên nhiên.
- Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu
mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ
đẹp kì thú của rừng.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
* Cách tiến hành:
2 - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi.
- GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe
- GV đọc mẫu. - HS nghe
- Gọi HS đọc. - HS cá nhân.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc.
- GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản thân.
* Cách tiến hành:
- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho
con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ
để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý...
Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây
rừng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở
tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không
thay đổi.
- HS làm được bài 1,2.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
3 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5
nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và
các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
3,12 4,3 54,07 17,544 1,2
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập
phân không thay đổi.
* Cách tiến hành:
Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm 9dm = 90cm
9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS
sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và
0,90m. Giải thích kết quả so sánh của
em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em
luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi
Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập
0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số
vào bên phải phần thập phân của số 0,90
thì ta được số 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập
0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số
thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
các nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
(HS (M3,4) làm thêm bài tập 3)
* Cách tiến hành:
4 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết
- GV nhận xét, kết luận quả.
7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9;
3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3;
35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết
- GV nhận xét, chữa bài quả
a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
- Bạn Hùng viết sai
4. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm:(2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào giải các BT có tính thực
tế
* Cách tiến hành
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập
phân:
7,5 = 2,1 = 4,36 =
60,3 = 1,04 = 72 =
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chiều:
Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
+ Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ
búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho
binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh
tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá
bỏ.
5 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Bản đồ hành chính Việt Nam
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
Đảng", trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
thành lập ĐCSVN?
+ Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
- GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân
dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 -
1931
- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng chỉ.
Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí
hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
- Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe.
tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày
12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn,
đi đầu cho phong trào đấu tranh của
nhân dân ta.
- Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình
SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp
12-9-1930 ở Nghệ An?
- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp
thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân và bè lũ tay sai.
Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
- KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong
6 trào cách mạng bùng lên ở một số địa
phương. Trong đó có phong trào Xô
Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào
này làm nên những đổi mới ở làng quê
Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
*Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi
mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh
giành được chính quyền cách mạng
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân - Không có ruộng, họ phải cày thuê,
Pháp người nông dân có ruộng cày đất cuốc mướn.
không? Họ phải cày ruộng cho ai?
+ Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm - Không xảy ra trộm cắp.
mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô
giành được chính quyền cách mạng lý bị xóa bỏ v.v...
những năm 1930 -1931.
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô - Phấn khởi.
Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
- GV nhận xét, kết luận: Dưới chính
quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc
phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp
phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn
Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù
đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31
phong trào lắng xuống. Mặc dù vây,
phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn
trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết
sức to lớn.
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào
Xô Viết - Nghệ Tĩnh - HS thảo luận, trình bày:
- Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân
lên điều gì về tinh thần chiến đấu và dân ta. Sự thành công bước đầu cho
khả năng làm cách mạng của nhân dân thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm
ta? cách mạng thành công.
- Phong trào có tác động gì đối với - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã
phong trào của cả nước? khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện
trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7 Kĩ thuật
NẤU CƠM (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ việc nấu cơm ở gia đình.
- Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Gạo, nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện
+ Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch
+ Rá, đũa, chậu, xô chứa nước sạch, lon sữa bò để đong gạo
+ Phiếu học tập
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS nêu cách nấu cơm bằng các - Nhắc lại kiến thức đã học
loại nồi khác nhau.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách nấu
cơm bằng nồi cơm điện
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học ở
đã học ở tiết trước tiết trước
- HS đọc nội dung mục 2 và quan sát
hình 4 SGK
- Làm việc nhóm đôi tìm hiểu về cách
nấu cơm bằng nồi cơm điện
- So sánh với nấu cơm bằng bếp đun
- Vài HS lên thao tác
Hoạt động4: Nhận xét đánh giá
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - HS tự đánh giá kết quả học tập dựa
vào câu hỏi cuối bài
- Báo cáo kết quả học tập
8 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
- Về nhà tập nấu cơm bằng các loại nồi - HS nghe và thực hiện
khác nhau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương,
nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính
trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường
nhịn em nhỏ.
- HSHTT biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương,
nhường nhịn em nhỏ.
* Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn
tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn
tuổi và yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
+ Vì sao chúng ta phải coi trọng tình - HS nêu
bạn?
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe
cầu của tiết học
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
9 * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu
thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Cách tiến hành:
*HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa.
- GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS đọc
- Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
câu hỏi sau: luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh
gặp cụ già và em nhỏ? sang một bên để nhường đường cho cụ
già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp
bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề
cỏ cho khỏi trơn.
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã
biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các
các bạn? bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ,
các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già
- GV kết luận: và trẻ nhỏ.
+ Cần tôn trọng người già, em nhỏ và
giúp đỡ họ bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ
là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa
con người với con người, là biểu hiện
của người văn minh, lịch sự.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2- 3 HS đọc.
* HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK
- GV giao việc cho HS. - HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS trình bày ý kiến. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận: - HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi
thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm,
yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Em đã làm được những gì thể hiện - HS nêu
thái độ kính già, yêu trẻ ?
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể - HS nghe và thực hiện
hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa
phương, của dân tộc ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10 Thứ Ha ngày 1 tháng 11 năm 2022
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hiện được so sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS làm được bài 1, 2.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi
điện". Một bạn đọc một số TP bất kì
sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn
đó phải đọc ngay một số TP bằng với
số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như
vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào
không nêu được thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn cách so sánh 2STP có
phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
- GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
- Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm
Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và
11 7,9? - 8,1 > 7,9
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7
7,9
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh
sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và
ngược lại.
- GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu
*Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần
nguyên bằng nhau
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng
sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau
- Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu:
nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+ So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu
HS so sánh phần thập phân của 2 số
đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
- GV giới thiệu cách so sánh như
SGK:
+ Phần thập phân của 35,7m là
7 m = 7dm =700mm
10
+ Phần thập phân của 35,698m là
698 m = 698mm
1000
Mà 700mm > 698mm
nên 7 m > 698 m
10 1000
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
35,7 ... 35,698 35,7 > 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của Hàng phần mười 7 > 6
35,7 và 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường
hợp này? - 1 HS đọc kết luận SGK
- GV tóm tắt, kết luận. - Học sinh đọc.
*Ghi nhớ: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS đọc.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(17 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
- HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
*Cách tiến hành:
12 Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP
- Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn
- Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9
nêu cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so
sánh phần mười 3 < 7
+ xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
Bài 3:(M3,4)
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197;
- Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 0,187.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm các BT
* Cách tiến hành
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện
bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36
95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chính tả
NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên
thích hợp để điền vào ô trống.(BT3)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
13 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát
- Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài.
các thành ngữ tục ngữ dưới đây và
nêu quy tắc đánh dấu thanh trong
những tiếng ấy:
- Sớm thăm tối viếng
- Trọng nghĩa khinh tài
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
*Cách tiến hành:.
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc
+ Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển
động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền,
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2)
- Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
- HS (M3,4) làm được BT4
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu
dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm
14 chính
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng
thích hợp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu.
b. Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS đọc yêu cầu
tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS quan sát tranh
HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện
truyền, chuyện, quyển
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các
tiếng chứa yê.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chiều
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); Tìm được từ ngữ tả không gian,
tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
- HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và
biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
15 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều
nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,
hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
-Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
- HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do
con người tạo ra.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng
- Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
+Qua sông phải luỵ đò
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát
ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn
cùng
+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi,
thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng,
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất
ngất, cao vút..
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
Bài 4: Trò chơi
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
- HS thi tìm từ - HS thi
- GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì
16 rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn
lên, bò lên, ..
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào
dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ
dội, khủng khiếp..
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
nước chảy ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm
bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành,
chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng
dân số.
- HSHTT: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
+ Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi - HS hát
đẹp"
- Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung hỏi sau:
17 bài cũ. + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta
trên bản đồ.
+ Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời
sống và sản xuất của nhân dân ta.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
* Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc
đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học
hành , chăm sóc y tế .
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự gia
tăng dân số .
- HS( M3,4) :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa
phương .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số
Việt Nam với dân số các nước Đông
Nam Á
- GV treo bảng số liệu số dân các - HS đọc bảng số liệu.
nước Đông Nam Á như SGK lên bảng,
yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời
lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau ra phiếu học tập của mình.
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao + Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu
nhiêu người? người.
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3
mấy trong các nước Đông Nam Á? trong các nước Đông Nam Á sau In-đô-
nê-xi-a và Phi-líp-pin.
- Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra + Nước ta có dân số đông.
đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt
Nam là nước đông dân hay ít dân?)
- GV gọi HS trình bày kết quả trước - 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân
lớp. số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt
Nam
- GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
qua các năm như SGK lên bảng và yêu
cầu HS đọc.
- GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm - HS làm việc cá nhân
việc với biểu đồ:
18 + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số
nước ta tăng bao nhiêu người? nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số
nước ta tăng thêm bao nhiêu người? nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là
sau 20 năm, ước tính dân số nước ta sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng
tăng thêm bao nhiêu lần? lên 1,5 lần.
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng + Dân số nước ta tăng nhanh.
dân số của nước ta?
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng
trước lớp. dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên,
cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý
kiến (nếu cần).
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng
nhanh
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc
HS làm việc theo nhóm để hoàn thành để hoàn thành phiếu.
phiếu học tập có nội dung về hậu quả
của sự gia tăng dân số.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và
đỡ các nhóm gặp khó khăn. nhờ GV hướng dẫn.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm mình trước lớp. của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi,
nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
- Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả - HS nêu
của việc gia tăng dân số ở địa phương
em ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
- Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm
gan A.
- Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền
mọi người cùng tích cực thực hiện.
19 * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên
cần phải bảo vệ môi trường.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu
các gia súc và các động vật hoang dã rồi
truyền sang cho người lành.
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn
nào? tật suốt đời
+ Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban
ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu:- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên
truyền mọi người cùng tích cực thực hiện
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng
nhóm. điều khiển
- Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc
đổi thảo luận. Bệnh viêm gan A
- Rất nguy hiểm
- Lây qua đường tiêu hoá
- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng,
chán ăn, mệt mỏi.
- GV kết luận: Qua dấu hiệu của
người mắc bệnh viêm gan A. Có thể
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023.doc



