Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

docx31 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 2B- TUẦN 18 Thứ 2, ngày 10 tháng 01 năm 2022 Toán Bảng chia 5 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức và kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 5 và thành lập bảng chia 5. - Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động mở đầu (5’) - Mục tiêu: tạo tâm thế vui tươi, phấn - Mỗi HS đọc ngẫu nhiên 1 phép tính khởi. trong bảng nhân 2 rồi mời bạn bất kì - HS chơi trò chơi đố bạn. nêu 2 phép chia tương ứng. B. Hoạt động hình thành kiến thức(15’) - HS thảo luận nhóm và nêu các cách 1. GV nêu vấn đề: Cô có phép tính tìm kết quả phép chia trên. 10:5=? - HS thảo luận và chia sẻ các cách tìm - GV chốt lại cách làm kết quả phép chia (HS có thể lấy mười chấm tròn chia đều thành 5 phần, mỗi phần có 2 chấm tròn. Ta có phép chia 10:2=5 hoặc HS dựa vào phép nhân 5x2=10. Vậy 10:5=2). 2. GV hướng dẫn HS thành lập bảng - HS thực hiện theo nhóm, thảo luận chia 5. tìm kết quả các phép tính trong bảng chia 5, điền kết quả vào bảng. 3. GV giới thiệu bảng chia 5. - HS đọc, HS chủ động ghi nhớ bảng 4. Chơi trò chơi: Đố bạn trả lời các chia 5 rồi đọc cho bạn nghe. phép tính trong bảng chia 5 - HS chơi trò chơi. C. Hoạt động thực hành, luyện tập(12’) - Mục tiêu: vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học vào làm bài - HS làm việc cá nhân, tìm kết quả của tập. phép nhân và phép chia nêu trong bài Bài 1: Tính nhẩm: (có thể sử dụng bảng chia 5 để tìm kết quả). - GV hướng dẫn HS làm. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài 2: Tính: - GV hướng dẫn HS làm. - GV chữa bài, đặt câu hỏi để HS nhận xét, nêu cách thực hiện, cách ghi kết quả phép chia các số có kèm đơn vị đo. D. Hoạt động vận dụng:3’ - Mục tiêu: vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân chia đã học vào thực tế liên quan đến bài học. Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử - 4 đến 5 HS nêu tình huống dụng phép chia trong bảng chia 5. - Nhận xét tình huống bạn đưa ra. - GV hỏi HS: qua bài này, các em biết thêm được điều gì ?. Về nhà các em đọc lại bảng chia 5 và đố mọi người trong gia đình xem ai thuộc bảng chia 5 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). - Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và giới - HS quan sát tranh minh họa bài thiệu bài học: Bác Hồ luôn quan tâm và yêu thương đọc, lắng nghe, tiếp thu. mọi người, mọi vật. Bài đọc Chiếc rễ đa tròn các em học hôm nay kể về tỉnh cảm của Bác với một chiếc rễ đa. Chiếc rễ đa bị rơi xuống đất. Bác đã làm gì để chiếc rễ đa mọc thành cây, để cái cây mọc lên từ rễ đa ấy mang lại niềm vui cho thiếu nhi? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(30’) a. Mục tiêu: HS đọc bài Chiếc rễ đa tròn với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa tròn với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ ngữ khó: tần ngần, cần vụ, thắc mắc. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé” - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ biết”. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. + Tần ngần: đang mải suy nghĩ, chưa biết nên làm thế nào. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. + Cần vụ: người đang làm công việc chăm sóc, phục vụ lãnh đạo. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. + Thắc mắc: có điều chưa hiểu, cần hỏi. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Lớp đọc ĐT - HS luyện đọc. Hoạt động 2: Đọc hiểu(15’) HS thực hiện a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - HS thi đọc. hiểu SGK trang 35. b. Cách tiến hành: - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi trong SGK: đọc thầm theo. + HS1 (Câu 1): Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? + HS2 (Câu 2): Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa? + HS3 (Câu 3): Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa thế nào? Bước 1- HS đọc yêu cầu câu hỏi, suy nghĩ cá nhân + HS4 (Câu 4): Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò gì bên cây đa ấy? Bước 2- HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả lời các câu hỏi. Bước 3: Chia sẻ trước lớp – phỏng - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. vấn LỚp trưởng điều hành - HS trả lời: + Câu 1: Khi thay chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện, em hiếu điều gi? Em học được gì ở Bác Hồ về thái độ với - HS trả lời: Qua câu chuyện, em mỗi vật xung quanh? hiểu Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn mong muốn trồng chiếc rễ - GV nêu ý kiến: Bác yêu thương mọi người, mọi vật. đa xuống đất cho nó sống lại. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ - HS lắng nghe, tiếp thu. cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. Hoạt động 3: Luyện tập (15’) - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa Bước 1- HS đọc yêu cầu câu hỏi, theo lời hướng dẫn của Bác Hồ. suy nghĩ cá nhân + HS2 (Câu 2): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bước 2- HS thảo luận, trả lời câu Khi nào? hỏi. - GV giải thích mục đích của mỗi bài tập: Bước 3: Chia sẻ trước lớp – phỏng - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. vấn GV chốt lại nội dung LỚp trưởng điều hành III. Vận dụng sáng tạo :5’ + Câu 2: GV yêu cầu mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm a. Sau khi tâp thể dục, Bác Hồ đi đoạn 3 của bài Chiếc rễ đa tròn. dạo trong vườn. -> Bác Hồ đi dạo trong vườn khi nào? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa hiểu bài văn .Hiểu được tình cảm của bác Hồ luôn thành một cây đa con. -> Khi nào quan tâm đến thiếu nhi . Bác yêu từng ngọn cỏ mỗi chiếc rễ đa thành một cây đa con? cành hoa c) Lúc đó, mọi người mới hiểu ý - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết của Bác Hồ. -> Khi nào mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ? IV. Điều chỉnh sau khi dạy (nếu có) _________________________________________________- Thứ 3, ngày 11 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng :Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi.Chữ mẫu S 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 4’ a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - HS hát - GV giới thiệu bài học. - Lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(25’) Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. . Cách tiến hành: -HS quan sát, thảo luận nhóm 2 Gv trình chiếu chữ mẫu .Giao việc qs chữ mẫu, cho biết độ cao , độ rộng của con chữ s, cách viết ? HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. - GV chỉ chữ mẫu - HS quan sát, tiếp thu. trong khung chữ, hỏi HS: Chữ S hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 bởi mấy nét? ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái - GV quan sát trên bảng lớp. tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng - HS luyện viết vào bảng con bút trên ĐK 2. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong bảng con  - HS đọc câu ứng dụng. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh đậu trên cành lá. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a (lá). - HS viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện HS qs và nhận xét, bình chọn bài viết 2.GV kiểm tra và chiếu 1 số bài lên bảng viết đẹp - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp III. VẬN DỤNG: 3’ a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa chữ S viết hoa. b. Cách tiến hành: - Em hãy tìm các từ có chữ S viết hoa, viết các chữ có - HS nêu.viết âm s theo sáng tạo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Tiếng việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE :KỂ CHUYỆN “CHIẾC RỄ ĐA TRÒN” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học , HS đạt các yêu cầu sau - Dựa vào tranh, kể lại được tùng đoạn câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. Hiểu và nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mồi vật xung quanh. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Chăm chú nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua giọng kể, thể hiện thái độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm của người kể chuyện. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(1-2’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập kể lại từng đoạn của câu chuyện Chiếc rễ đa tròn: hiểu và - HS lắng nghe, thực hiện. nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xung quanh. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(23-27’) Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện Chiếc rễ đa tròn theo tranh (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói tóm tắt nội dung từng tranh; kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. b. Cách tiến hành: - GV chiếu 3 tranh minh hoạ lên bảng nêu yêu cầu của - HS quan sát 3 tranh. bài tập, cả lớp quan sát tranh: - HS trả lời: • Tranh 1: Chú cần vụ nghe lời Bác, xới đất để vùi chiếc rễ đa. • Tranh 2: Bác Hồ hướng dẫn chú - GV chi từng hình, mời 1 HS khá, giỏi nói vắn tắt nội cuộn chiếc rễ thành vòng tròn, dung từng tranh. đóng hai cái cọc xuống đất, buộc chiếc rễ tựa nó vào hai cái cọc, rồi - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS, phân mới vùi 2 đầu rễ xuống đất. công mỗi HS kể chuyện 1 tranh. • Tranh 3: Rễ cây bén đất, nhiều - GV mời một số nhóm (3 HS) tiếp nối nhau thi kể 3 năm sau, lớn lên thành cây đa con đoạn của câu chuyện (Khuyến khích HS kể chuyện tự có vòng lá tròn, thiếu nhi rất thích nhiên, không nhất thiết phải kể đúng từng câu, từng chui qua chui lại vòng lá ấy. chữ trong SGK). - HS kể đoạn 2-3: - Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời kể, giọng kể to, rõ, hợp tác kể kịp lượt lời, lời kể tự' nhiên, sinh Nghe lời Bác, tôi xới đất, vùi chiếc động. rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo tôi phải cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, sau đó buộc nó tựa vào hai - GV mời 2 HS thi kể đoạn 2-3 của câu chuyện theo cái cọc, rồi mới vùi hai đầu rễ lời chú cần vụ. . xuống đất. Tôi ngạc nhiên không hiểu vì sao phủi làm như thế. Bác - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện cười, bảo: “Rồi chú sẽ biết. Nhiều đúng nội dung, đúng vai, biểu cảm. GV khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời năm sau, chiếc rễ đa đã bén đất và kể của bạn. trở thành cây đa con ó vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em Hoạt động 2: Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nào cũng rất thích chui qua chui lại nhi, với mỗi vật xung quanh vòng lá ấy. Lúc đó, tôi mới hiểu vì a. Mục tiêu: Dựa vào câu chuyện Chiếc rễ đa tròn, sao Bác trồng chiếc rễ đa thành HS đặt 1-2 câu về: tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi; hình tròn như thế. Bác thật yêu về tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh quanh. thương thiếu nhi. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: - GV nêu yêu cầu của câu hỏi: Dựa vào câu chuyện + Về tình cảm của Bác Hồ với thiếu Chiếc rễ đa tròn, đặt 1-2 câu về: nhi: Bác Hồ muốn quan tâm đến thiếu nhi. / Bác Hồ luôn mong a. Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi muốn làm những điều tốt đẹp nhất b. Tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh quanh. cho thiếu nhi. / Bác Hồ làm gì cũng nghĩ đến thiếu nhi. / Bác Hồ trông - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, tiếp nối nhau cái rễ cây cũng nghĩ cách uốn cái đặt các câu văn. rễ hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo thành chỗ vui chơi cho các cháu luận. thiếu nhi. / ...  - GV nhận xét, đánh giá. + Về tình cảm của Bác Hồ với mỗi III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM vật xung quanh: Bác Hồ thương (5’) cây cối, thương chiếc rễ đa, muốn trồng cái rễ xuống đất cho nó sống - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau thi kể đoạn 1,2,3 lại. / Bác yêu thương mọi người, của câu chuyện. mọi vật. / Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muôn trồng cho rễ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi tổ kể tốt. mọc thành cây. / ... - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau Toán Bảng chia 5 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS Củng cố bảng chia 5 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất a.Năng lực: - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học. -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp toán học b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động ?(3-5’) Mục tiêu: Ôn lại bảng chia 5,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. -HS chơi trò chơi- LT điều hành -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện đọc các phép tính trong bảng chia 5. -GV theo dõi HS chơi -Nhận xét, khen ngợi -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng -HS lắng nghe chia 5 ( tiết 2) 2.Luyện tập, thực hành:(25-27’) Bài 3: Tính nhẩm -HS đọc thầm đề bài Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5 để tính -HS thực hiện nhẩm. -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với phép tính. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS lên bảng làm bài. -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS trả lời 5x3=15 5x9=45 5x6=30 15:5=3 45:5=9 30:5=6 15:3=5 45:9=5 30:6=5 -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể biết kết quả của mấy phép chia? Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp -HS đọc thầm đề bài Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5giải bài tập liên quan đến thự tế -HS thực hiện -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với bạn -YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết trong nhóm 2 phép chia thích hợp vào bảng con, sau a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. đó trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép nghe tình huống và phép chia phù hợp chia 20:5=4. với từng bức tranh. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 15:5=3 -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài trước lớp -GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -HS lắng nghe, trả lời -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép chia cho 5 phù hợp. 3.Hoạt động vận dụng:(2-5’) Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 -HS đọc thầm đề bài Mục tiêu: HS biết dùng bảng chia 5 vào tình huống thực tế. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS thực hiện của bài tập. -GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ -HS trao đổi với các bạn trong nhóm. với bạn trong nhóm về tình huống thực tế có sử dụng bảng chia 5 -GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -GV nhận xet, khen ngợi. -3-4HS lên chia sẻ -Qua bài học này các em biết thêm về điều gì? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _______________________________________________________________ Thứ 4, ngày 12 tháng 1 năm 2022 Toán Số bị chia – số chia -thương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sinh cần đạt được những yêu cầu sau -HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất a.Năng lực: -Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động (2-3’) Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. -GV tổ chức cho HS hoạt động theo -HS quan sát tranh, trao đổi nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, nói với bạn từ những điều quan sát được. +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi -GV nêu câu hỏi. bàn có 5 bạn. +Em hãy nêu tình huống trong tranh +15:3=5 vừa quan sát? +Em hãy nêu phép chia tương ứng với -HS lắng nghe, viết tên bài. tình huống? -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia- Thương. 2.Khám phá kiến thức( 12-15’) Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. *HS nhận biết cách tìm kết quả của phép chia. -GV gắn phép chia lên bảng -HS quan sát -HDHS gọi tên từng thành phần và kết quả của phép chia. -HS theo dõi 15 : 3 = 5 Số bị Số Thương chia chia -GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành -HS nối tiếp nhau nêu. phần và kết quả của phép chia trên.(Hoàng, Linh, T Anh ) -GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 -HS nhắc lại là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia- phần kết quả của phép chia: thương) khi giáo viên chỉ vào các số. 12:6=2 15:5=3 -HS viết bảng con -GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép chia cho HS viết bảng con. -Cho HS trao đổi trong nhóm đôi tự -HS trao đổi viết 1 phép chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, đâu là số chia, đâu là thương trong phép chia đó. - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến -HS lắng nghe. thức và chuyển sang hoạt động thực hành, luyện tập. 3.Thực hành, luyện tập(12-15’) Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong các phép chia sau: Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành phần và kết quả trong phép chia. -HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -GV cho HS trao đổi với bạn trong -HS thực hiện nhóm đôi nêu tên gọi. -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn nghe về tên gọi các thành phần và kết quả -GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả trong từng phép chia: 10:2=5 và lớp 30:5=6 -GV nhận xét, kết luận -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp Bài 2: Tìm thương, biết ý. Mục tiêu: HS viết được phép chia dựa vào cách gọi tên các thành phần và kết quả trong phép chia. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -HS đọc thầm bài -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi -HS đọc và nêu YC. B1- Làm việc cá vở với bạn để kiểm tra. nhân -GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên B2. Chia sẻ với bạn chia sẻ cách làm. B3. Chia sẻ trước lớp -GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng. a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là -HS thực hiện. 4 ta có phép chia: 8:2=4 b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4, ta có phép chia: 20:5=4. 4.Hoạt động vận dụng(3’) Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên thành phần của nó. HS trong nhóm rút 1 thẻ rồi quan sát các thẻ của các bạn trong nhóm, thảo luận ghép thành phép -HS chơi theo HD. nhân, phép chia thích hợp. -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo thành nhóm và giới thiệu về nhóm bạn -GV nhận xét, khen ngợi mà mình tìm được. -Qua bài này các em biết thêm được VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần nhóm chúng mình gồm 3 người bạn: nhớ? Lấy ví dụ? SBC, số chia, thương và chúng mình -GV nhận xét tiết học. chính là phép chia 20:5=4. -HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ___________________________________________ ÂM NHẠC (Cô Tố Hoa dạy ) _______________________________________________ Tiếng Việt VIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý). - Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. -Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất : - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Viết được đoạn văn. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (2-3’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: GV cho hs hát bài hát ưa thích HS hát - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay, các em sẽ được nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý); Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích (Bài tập 1)(12- 15’) a. Mục tiêu: HS nói về nội dung từng tranh; chọn một bức tranh yêu thích nhất nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý: Bước 1: HS làm việc cá nhân- qs Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh tranh và tự nói về ND bức tranh mà em thích. Bước 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh Gợi ý: Bước 3: Chia sẻ trước lớp - Các bạn đang làm gì? Lớp trưởng điều hành - Vẻ mặt của các bạn thế nào? + Tranh 1: Bạn gái tưới cho 3 chậu - Cây xanh trông như cây hoa. thế nào? + Tranh 2: Hai bạn nam làm rào - Đặt tên cho bức tranh bảo vệ cây non. - GV chỉ từng tranh, hướng + Tranh 3: Một bạn nữ bắt sâu, dẫn HS nói nhanh về nội bảo vệ cây xanh. dung từng bức tranh - mỗi tranh 1 câu. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS chọn 1 bức tranh yêu thích, nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh. GV nhắc HS nói thoải mái, tự nhiên, dựa vào gợi ý nhưng Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt sâu không máy móc theo cách trả lời câu hỏi. bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc rất gọn gàng, họp vệ sinh: chân đi ủng, tay - GV mời 1 - 2 HS giỏi nói về hoạt động của bạn nhỏ đeo găng, tóc buộc gọn. Vẻ mặt bạn trong bức tranh mình yêu thích. rất tươi vui. Những cây rau xanh tươi được bạn chăm sóc có vẻ rất hớn hở. Tôi đặt tên cho bức tranh là: 'Người bạn của cây xanh ”. - HS đọc yêu cầu bài tập. Hoạt động 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích (Bài tập 2)(12-15’) a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu về hoạt động - HS viết đoạn văn. của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích. b. Cách tiến hành: - HS trình bày bài viết. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích - GV khuyến khích HS viết tự do, thoải mái, viết nhiều hơn 5 câu. - HS tiếp nối nhau thi đua nói trước - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. lớp. - GV chiếu bài của một số HS lên bảng lớp, chữa (lỗi HS lắng nghe chính tả, từ, câu, cách trình bày ). Khen ngợi những HS có đoạn viết hay, đúng yêu cầu. GV thu một số bài của HS về nhà chữa. Bố trí thời gian trả bài. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (5’) - HS nối nhau thi đua nói về những hoạt động của các bạn nhỏ trong từng tranh. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS nói tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan