Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023

doc63 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 17/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm2022 TIẾNG VIỆT BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI ĐỌC 1 : TIẾNG ĐÀN(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vấn, thanh mà HS dễ viết sai: vi ô lông, nốt nhạc, hắt lên, ắc sê, nước mưa, tung lưới, lướt nhanh, sẫm màu, vũng nước,... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: lên dây, ác sê, dân chài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểuý nghĩa của bài: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn nhỏ khi chơi đàn. - Nhận biết và hoàn thành các hình ảnh so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh) 1.2. Phát triển năng lực văn học: + Biết bảy tỏ sự yêu thích đối với các chi tiết hay trong câu chuyện. + Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu âm nhạc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, SGV, SGK - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: Chia sẻ: GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 2 HS đọc bài 1 Yêu cầu HS quan sát tranhthaor luận nhóm đôi HS hoạt động cặp đôi. nói đúng tên hoạt động nghệ thuật ở mỗi tranh, ảnh Một số cặp chia sẻ trước lớp GV tổ chức cho HS chia sẻ 1 HS phỏng vấn theo từng bức ảnh – 1 HS trả lời Đáp án:1. vẽ; 2, diễn kịch;3, ca hát;4, đánh đàn;5, biểu diễn xiếc 6. tạc tượng;7, múa sạp ? Kể tên một số hoạt động nghệ thuật khác + HS trả lời theo hiểu biết của - GV Nhận xét, tuyên dương- Giới thiệu chủ mình. điểm - GV giới thiệu bài đọc- ghi mục bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá. -Mục tiêu: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vấn, thanh mà HS dễ viết sai: vi ô lông, nốt nhạc, hắt lên, ắc sê, nước mưa, tung lưới, lướt nhanh, sẫm màu, vũng nước,... + Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bải: lên dây, ác sê, dân chài + Trả lời được các CH về nội dung bài. + Hiểuý nghĩa của bài: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn nhỏ khichơi đàn. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - GV chia đoạn: (2đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến làn mi rậm cong dài khẽ rung động. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hết. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: : vi ô lông, nốt nhạc, hắt lên, ắc sê, nước mưa, tunglưới, lướt nhanh, sẫm màu, vũng nước, - 2-3 HS đọc câu. -Luyện đọc câu: Tiếng đàn bay ra vườn. //Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. //Dưới đường/ lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa.//Ngoài Hồ Tây, /dân chài đang tung lưới bắt cá.//Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. // Bóng mấy Luyện đọc đoạn lượt 2- giải nghĩa con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà từ khó cao thấp. // - HS luyện đọc theo nhóm 2. Một số nhóm đọc trước lớp - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc Các nhóm khác nhận xét khổ thơ theo nhóm 2. - 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét các nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 1 HS đọc câu hỏi * Hoạt động 2: Đọc hiểu. Hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và hoạt động cặp đôi trả lời lần lượt 3 câu hỏi trong sgk. Lớp trưởng tổ chức cho các bạn TL câu hỏi. GV yêu cầu LT tổ chức cho HS trả lời câu hỏi + Những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của + Câu 1: Tiếng đàn của Thủy được miêu tả như gian phòng. thế nào? + Câu 2: Những hình ảnh nào thể hiện sự xúc + Vầng trán của Thuỷ hơi tái đi động và niềm say mê của Thủy khi chơi nhưng gò má ửng hồng, đòi mắt tn? sẫm màu hơn,làn mi rậm cong dài khẽ rung động. + Câu 3: Tìm những hình ảnh thanh bình bên + Vài cánh ngọc lan êm ái rụng ngoài phòng thì trong lúc Thủy chơi đàn? xuống nền đất mát rượi. Lũ trẻ rủ nhau thả nhữngchiếc thuyền giấy trên những vùng nước mưa. Ngoài hồ Tây, dân chài tung lưới GV nhận xét. Bài này nói lên điều gì? HS thảo luận và nêu GV nhận xét chốt nội dung bài: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn nhỏ khichơi đàn. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết và hoàn thành các hình ảnh so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh) -Phát triển năng lực văn học: + Biết bảy tỏ sự yêu thích đối với các chi tiết hay trong câu chuyện. + Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh. - Cách tiến hành: 1. Tìm một hình ảnh so sánh trong bài đọc? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1HS nêu yêu cầu bài -HS đọc thầm bài, tìm câu văn -HS báo cáo kết quả -GV nhận xét chốt lại - Khi ắc sẽ vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn thì như có phép lạ,những âm thanh trong trẻo bay vút lên giữa yên lặng 2. Những âm thanh nào được so sánh với nhau của gian phòng, trong các câu thơ, câu văn sau? -Học sinh đọc toàn bài ? Bài yêu cầu gì -1HS nêu yêu cầu bài - GV mời HS trình bày bài làm. -HS làm vở bài tập a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa - HS báo cáo kết quả Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa - “Tiếng suối” được so sánh với ? Vì sao tiếng suối và tiếng dế được so sánh với "tiếng hát”. nhau? - Chúng được so sánh về âm b. Tiếng dế nỉ non như một khúc nhạc đồng quê. thanh(cùng có đặc điểm “trong trẻo”), ? Vì sao tiếng “ tiếng dế” được so sánh với -“Tiếng dể” được so sánh với “khúc nhạc đồng quê". “khúc nhạc đồng quê". -Chúng được so sánh vềâm c. Tiếng mưa rơi trên mái tôn ầm ầm như tiếng thanh (cùng có đặc điểm trống gõ. “nỉnon"), ? Vì sao tiếng mưa rơi trên mái tôn” được so - “Tiếng mưa rơi trên mái tôn” sánh với “tiếng trống gờ", được so sinh với “tiếng trống - GV nhận xét tuyên dương. gờ", thăm về thời gian nghỉ hè. - Chủng đượcso sánh về âm thanh (cùng có đặc điểm "ầm 3.Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành các câu ầm"). văn, câu thơ sau? -1HS nêu yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu bài -HS làm vở bài tập - HS báo cáo kết quả Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. a) tiếng mẹ Nhận xét chốt kết quả đúng b) dòng suối c) trăm vạn tiếng quân reo 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện- - HS tham gia trò chơi. Đặt câu có hình ảnh so sánh - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm2022 TIẾNG VIỆT: BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: M, N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. N cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. + Viết tên riêng: Mũi Né. + Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rãnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu ca dao nói về cách ứng xử trong giao tiếp; cách nói năng dịu dàng, mềmmỏng dễ gây thiện cảm trong giao tiếp và chứng tỏ người có văn hóa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, vở luyện viết, Chữ mẫu. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: Vở luyện viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Tìm và viết nhanh tên các bạn bắt đầu bằng chữ L + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. N cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. GV đưa mẫu chữ M giới thiệu: Đây là chữ M Chữ M cao mấy li? có mấy nét. HS quan sát và trả lời - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. M,. * Thực hiện tương tự với chữ hoa N - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS quan sát, nhận xét so sánh. nhau giữa các chữ M, N. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. M,N. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Mũi Né - GV giới thiệu: Mũi Né là tên một địa điểm du lịch biển nổi tiếng ở thành phốPhan Thiết, tỉnh - HS lắng nghe. Bình Thuận, Việt Nam, - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Mũi Né. * Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nổi tiếngdịu dàng dễ nghe - HS trả lời theo hiểu biết. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - GV nhận xét bổ sung: câu ca dao nói về cách ứng xử trong giao tiếp, cáchnói năng dịu dàng, mềm mỏng, dễ gây thiện cảm trong giao tiếp và chứng tỏ ngườicó văn hóa. - HS viết Chim, Người GV hướng dẫn HS cách - HS viết Chim, Người vào bảng nổi nét giữa chữ hoa với chữ thường và giữa con: các chủ thường với nhau. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. + Viết tên riêng: Mũi Né. + Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rãnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ M, N + Luyện viết tên riêng: Mũi Né + Luyện viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nổi tiếngdịu dàng dễ nghe - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm - HS luyện viết theo hướng dẫn vụ. của GV - Chấm một số bài, trình chiếu cho HS xem, - Nộp bài nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tìm tên các bạn có chữ M. - HS tìm và viết nanh vào bảng N con - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- TOÁN: Bài 51: HÌNH CHỮ NHẬT – Trang 107 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình chữ nhật. - Liên hệ với những tình huống trong thực tế cuộc sống có liên quan đến hình dạng, đặc điểm tên gọi của hình chữ nhật. - Phát triển năng lực toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học:Thông qua việc quan sát, phân loại xác định đặc điểm của các HCN, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy,. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi- HS làm + Câu 1: Thực hiện đo độ dài các cạnh của việc theo nhóm đôi hình chữ nhật mà em vẽ , ghi lại số đo dùng ê + Đại diện trả lời : Các hình chữ ke kiểm tra lại các góc của hình chữ nhật, nói nhật có độ dài khác nhau nhưng đều cho bạn nghe nhận xét về các cạnh, các góc có đặc điểm chung là hai cạnh dài của hình chữ nhật bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và đều có 4 góc vuông - GV Nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: -Mục tiêu: - HS nhận biết được hình chữ nhật có 4 góc vuông,có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau - Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. -Cách tiến hành: GV cho HS quan sát hìnhvẽ SGK. - HS quan sát hình vẽ SGK chỉ và nói cho bạn nghe các đỉnh, cạnh, -GV chỉ hình giới thiệu cách đọc tên các đỉnh, góc của hình chữ nhật: cạnh và góc của hình chữ nhật + Học sinh dựa vào ô vuông nhỏ để -GV giới thiệu cách viết AB = CD được hiểu nhận biết là HCN có hai cạnh dài là độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, 4 góc đều vuông -GV đưa ra HCN + Học sinh quan sát lắng nghe + HS thực hành theo cặp đọc tên các đỉnh, cạnh góc vuông của hình chữ nhật, viết các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật. - GV mời HS khác nhận xét. + Đại diện nêu lại - GV nhận xét chốt nội dung- tuyên dương + HS khác nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập -Mục tiêu: - HS quan sát hình vẽ nhận biết,đọc tên các hình chữ nhật, dùng ê kê và thước thẳng để kiểm tra xem hình đã cho có phải là hình chữ nhật hay không? - HS Biết đo độ dài của hình chữ nhật, nêu cách kẻ thêm đoạn thẳng để được hình chữ nhật, vẽ HCN trên lưới ô vuông. - Cách tiến hành: Bài 1 : Đọc tên các hình chữ nhật có trong hình dưới đây: ( HS làm việc theo cặp) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 -1 HS nêu yêu cầu bài + HS chỉ và đọc tên các hình chữ nhật có trong hình đã cho ? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ nhật + Đại diện một vài cặp trả lời - GV hỏi tưng tự với hình NNPQ - GV mời học sinh nhận xét, tuyên dương. Bài 2: a) Dùng ê ke và thươc thẳng để kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình chữ nhật hay không?( làm việc chung cả lớp) 1 HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS nêu yêu cầu bài 2 + HS làm bài cá nhân – nêu kết quả : Hình ABCD là hình chữ nhật, ? Vì sao em biết hình ABCD là hình chữ nhật, hình MNPQ không phải là HCN hình MNPQ không phải là HCN + Hs khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. + HS nêu câu trả lời b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi + HS đo rồi nêu kết quả : hình chữ nhật trên - HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu cách kẻ thêm một đoạn thẳng để -1 HS nêu đề bài được hình chữ nhật ( Thảo luận theo nhóm 4) + HS thảo luận nêu cách kẻ: + Đại diện các nhóm trả lời : Muốn - Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn để đượcHCN con dựa vào lưới ô nhau. vuông của hình để kẻ + HS nêu cụ thể cách kẻ của từng hình. -1 HS nêu đề bài + HS quan sát các thao tác vẽ HCN - GV nhận xét, tuyên dương. trên lưới ô vuông trong SGK Bài 4 : Vẽ HCN trên lưới ô vuông theo + HS chỉ và nói cho bạn nghe cách hướng dẫn sau: ?( làm việc chung cả lớp) vẽ - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 + Hs quan sát + HS thực hành vẽ trên vở ô ly + HS chia sẻ trước lớp -GV chốt lại và vẽ mẫu -Sau khi thực hành vẽ trên vở ô ly các em có thể chia sẻ những lưu ý mà bản thân rút ra được trong quá trình vẽ HCN? 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn:vẽ và cắt HCN trên giấy thủ công, đặt tên hình và đọc tên các đỉnh, các cạnh có độ dài bằng nhau. - Cách tiến hành: Bài 5: Vẽ một hình chữ nhật trên giấy thủ công có lưới ô vuông rồi cắt ra HCN đó - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào + Các nhóm làm việc vào giấy thủ phiếu học tập nhóm. công - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Đại diện các nhóm trình bày: nhau. -Lấy giấy thủ công, mặt sau giấy thủ công đã có kẻ ô vuông HS vẽ một HCN tùy ý trên lưới ô vuông -Em có thể đặt tên cho hình và chỉ ra đâu là đó. chiều dài đâu là chiều rộng trong hình mà em -Cắt rời HCN vừa kẻ ra khỏi tờ vừa cắt? giấy thủ công và chia sẻ với bạn -Em đo rồi nêu độ dài của chiều dài, độ dài HCN vừa cắt của chiều rộng? ? Qua bài học hôm nay con biết thêm được HS lần lượt trả lời các câu hỏi điều gì. ? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ ? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học hình chữ nhật IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài : ÔN TẬP – THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: Yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa. - Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Chủ động được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tia chớp” HS tham gia chơi *Cách chơi: Cả lớp cùng xem lại tên các bài đã học trong SGK trong 1 phút. Gv chỉ và gọi tên một bạn bất kì nói tên một bài Đạo đức đã học. Nếu HS này nói đúng sẽ được chỉ tên một bạn khác và nói tên bài đạo đức khác với bài bạn đã nêu. - GV cho HS nêu tên các bài đã học. Hs nêu - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện và sự cần thiết phải thực hiện các chuẩn mực: Yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa. - HS nêu được những việc đã thực hiện của bản thân theo các chuẩn mực: tích cực hoàn thành nhiệm vụ, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Cách tiến hành: HĐ 1: Trò chơi “Rung chuông vàng” Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” theo các câu hỏi ở phần phụ lục. - Gv chiếu câu hỏi và các câu trả lời, HS ghi câu trả lời vào nháp và giơ tay dành quyền trả lời khi có hiệu lệnh - Sau mỗi câu trả lời đúng HS được trả lời các câu hỏi tiếp theo. HS nào sai sẽ loại ra khỏi cuộc chơi. HS trả lời đến câu hỏi cuối cùng sẽ được lên rung chuông vàng. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu những biểu hiện của việc em yêu Tổ quốc Việt Nam? Trả lời: Những biểu hiện thể hiện việc yêu Tổ quốc: nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca, yêu quý bảo vệ thiên nhiên, trân trọng và tự hào về truyền thống, văn hóa của đất nước + Câu 2: Nêu những biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - HS nt nêu, nx + Câu 3: Nêu những biểu hiện và hiệu quả của việc ham học hỏi? Trả lời: Ham học hỏi sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến Câu 4: Những biểu hiện nào thể hiện việc Giữ lời hứa? + HS nối tiếp nêu—Nhận xét Câu 5: Nếu không ham học hỏi, không biết giữ lời hứa điều gì sẽ xảy ra? Trả lời: Nếu không ham học hỏi, không biết giữ lời hứa, em sẽ: + Không nhận được sự đánh giá tích cực từ những người xung quanh. + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát triển, rèn luyện bản thân. Câu 6: Theo em, ham học hỏi, biết giữ lời Trả lời:Theo em, ham học hỏi, biết hứa sẽ mang lại điều gì? giữ lời hứa sẽ giúp em: + Tiến bộ trong học tập, trong công việc + Mạnh dạn và tự tin trong các hoạt động tập thể. + Được mọi người tin yêu, quý mến. + Nhận được sự tuyên dương, công nhận của thầy cô giáo và bạn bè xung quanh. Câu 8: Hãy kể về một việc mà em đã biết HS kể giữ lời hứa - Nhận xét, tuyên dương - Gv chốt kiến thức GV chốt. HĐ 2: Trò chơi “Hỏi nhanh - Đáp đúng” - HS tham gia trò chơi Câu 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình - HS lắng nghe với nội dung nào về những việc làm thể hiện Trả lời: Đáp án D việc yêu Tổ quốc? Vì sao? A. Nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca. B. Yêu thiên mhiên, con người nơi mình sinh sống. C. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường xung quanh. D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Các bạn đã làm gì để thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng? A. Chào hỏi, hỏi tham sức khỏe, biết giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. Trả lời: Đáp án A B. Trêu chó nhà hàng xóm. C. Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. D. Vứt rác sang nhà hàng xóm. Câu 3: Em ham học hỏi mang lại những lợi ích gì? A. Không thông minh. Trả lời: Đáp án B B. Biết được nhiều điều mới mẻ, đem lại niềm vui, rèn luyện tính siêng năng kiên trì.. C. Đem lại sự buồn tẻ. D.Ỷ lại vào người khác. Câu 4: Vì sao phải giữ lời hứa? A. Trở thành người giàu có. B. Để trở thành người thông minh. C. Được mọi người quý mến và tôn trọng. D. Để học giỏi hơn. GV chốt 3. Vận dụng. - Mục tiêu: HS nêu được những việc đã thực hiện của bản thân theo các chuẩn mực: Yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa. Cách tiến hành: Trò chơi “Phóng viên” - GV cho HS chơi trò chơi phỏng vấn các - HS tham gia trò chơi bạn trong lớp về việc những việc đã thực Các câu hỏi hiện của bản thân theo các chuẩn mực: Yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa. - GV nhận xét hoạt động của HS - Nêu tên các bài đạo đức đã học?t - GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện các hành vi việc làm theo các chuẩn mực: Yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa. - GV nhận xét, đánh giá tiết học 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT: LUYỆN NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: ĐÀN CÁ HEO VÀ BÀN NHẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe kể chuyện, nhớ nội dung của chuyện. Dựa vào tranh minh họa và CH gợi ý, trả lời được các CH, kẻ lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyển, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. Hiểu nội dung câu chuyện: Âm nhạc có tác dụng kì diệu; chính âm nhạc đã cứu đoàn cá heo thoát khỏi nguy hiểm. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình cảm yêu quý ,bảo vệ loài vậthoang dã. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: - GV mở video nhạc thiếu nhi Cá heo chơi - HS vận động theo bài hát bóng. Bài hát vừa tồi nói đến con vật nào? HS trả lời : Con cá heo Cả heo đang chơi bóng. - GV dẫn dắt vào bài mới- ghi mục bài HS theo dõi nhắc tên bài 2. Khám phá. - Mục tiêu: -Phát triển năng lực ngôn ngữ + Nghe kể chuyện, nhớ nội dung của chuyện. Dựa vào tranh minh họa và CH gợi ý, trả lời được các CH, kẻ lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyển, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. + Hiểu nội dung câuchuyện: Âm nhạc có tác dụng kì diệu; chính âm nhạc đã cứu đoàn cá heo thoát khỏi nguy hiểm. + Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện -Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện - Cách tiến hành: 2.1. Hướng dẫn kể chuyện. - GV trình chiếu tranh ( SGK). Tranh vẽ gì? - HS quan sát và trả lời GV dẫn dắt để kể chuyện Đàn cá heo và bản nhạc - GV mở video cho HS nghe kể lần 1 giải - Học sinh lắng nghe nghĩa từ khó( kẹt,, đuối sức) - Trước khi mở lần 2 (kết hợp chỉ tranh) GV 1 HS đọc câu hỏi- QS GV chỉ yêu cầu HS đọc câu hỏi như trong gợi ý ở mục 1 (SGK). GV mở lần 3 kết hiowpj chỉ tranh cho HS HS theo dõi theo dõi * Trả lời câu hỏi HS lần lượt trả lời các câu hỏi a. Đàn cá heo gặp nguy hiểm như thế nào? Mùa đông năm đó, thời tiết giá lạnh khác thường. Có một đàn cá heo bị kẹt giữa vùng biển đóng băng. Cứ vải phút, chúng lại phải nhô lên mặt b.Tàu phá băng gặp khó khăn gì khi làm nước để thở,chúng đuối sức dẫn. nhiệm vụ cứu đàn cá? -Mặc dù tàu đã mở được một đường nước để dẫn đàn cả heo ra khỏi vùng băng giả, đến vùng biểnẩm hơn, nhưng đàn cá nhất định không bơi theo con đường mới mở c.Anh thủy thủ đã nghĩ ra cách gì để đàn cá -Anh liền mở nhạc đểdụ đàn cá, vì bơi theo tàu? anh nhớ ra rằng cả heo rất nhạy cảm với âm nhạc. d.Kết quả câu chuyện thế nào? -Đàn cá heo tỏ ra thích thú với tiếng nhạc. Chúng ngoan ngoãn bơi theo con tàu đang phát ra tiếng nhạc. Cuối cùng, tàu phá băng đã đưa được đàn cá ra vùng biển ấm, thoát khỏi vùng băng giả nguy hiểm. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. +Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện - Cách tiến hành: 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện. - Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương. 3.3Trao đổi về câu chuyện (BT2) -1HS đọc YC của BT 2 và các gợi ý.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2022_2023.doc