Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
- Bước đầu biết: chủ đề, kết thúc câu chuyện, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu
chuyện (CV3799)
- Bỏ CH4, bổ sung BT: hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước
tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì với Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em
khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc sống hòa bình? Hãy viết đoạn văn
ghi lại những điều em muốn nói.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh thi đọc phân vai phần 2 vở kịch - 2 nhóm HS thi đọc .
Lòng dân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng văn bản, ngắt, nghỉ đúng. Đọc đúng tên người, tên địa lí nước
ngoài.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia
đoạn:
+ Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
+ Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
+ Đ3: tiếp đến ..644 con.
+ Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết
(nhóm trưởng điều khiển)
hợp đọc từ khó trong nhóm
1 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết
hợp luyện đọc câu khó
- 1 HS đọc
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc toàn bài - HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo - Học sinh đọc thầm bài thảo luận
luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo nhóm 4 tìm câu trả lời.
giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu
gấp đủ một nghìn con sếu giấy
treo quanh phòng em sẽ khỏi
bệnh.
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại;
khắc chữ vào chân tượng đài:
“Mong muốn cho thế giới này mãi
mãi hoà bình”.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân nói lên khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em toàn thế
giới.
- GV nhận xét, KL: - HS nghe
- Vấn đáp giúp HS nhận biết được chủ đề câu - HS trả lời các câu hỏi của GV
chuyện, kết thúc câu chuyện (kết thúc mở), chi
tiết trong câu chuyện, thời gian, địa điểm câu
chuyện diễn ra.
2 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài
đọc. (nhóm 4)
- Lớp lắng nghe
- Đoạn 1: đọc to rõ ràng;
- Đoạn 2: trầm buồn.
- Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc
động.
- Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
- GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét
- GV treo bảng đoạn 3. - HS quan sát
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. xét.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản thân.
* Cách tiến hành:
- Hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và - HS thực hiện. Sau đó trình bày.
sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói
gì với Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em
khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc
sống hòa bình? Hãy viết đoạn văn ghi lại những
điều em muốn nói.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.
- Làm được BT1 .
3 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
- Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- GV vấn đáp kiểm tra HS: - HS TLCH
+ Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
+ Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
+ Cách giải 2 dạng toán này có gì giống
và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
- Cho HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu đề,
chẳng hạn như:
+ 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
+ 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
+ 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần.
quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
thời gian và quãng đường đi được.
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
4 * Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
- Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải.
Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đường cũng gấp lên bấy
nhiêu lần.
Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ?
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy
mấy lần? Vì sao? nhiêu lần.
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút
về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét, chốt KQ - HS làm vở, chia sẻ kết quả
Giải
Mua 1m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào giải các BT có tính thực tế
* Cách tiến hành
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS thi làm bài
5 10 sản phẩm: 7 ngày
20 sản phẩm:...ngày ?
GV nhận xét tiêt học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều
Lịch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Trình bày được một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ
XX:
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
- HS HTT:
+ Trình bày được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách
tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình minh hoạ SGK.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ước
công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp
trên đất nước ta vào năm nào?
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn
ra như thế nào.
- Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe
6 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Như mục I
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ minh hoạ để trả lời câu hỏi.
20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân.
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường
tài nguyên của nước ta? Những việc làm ray xe lửa.
đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành
kinh tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp
sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu
- Giáo viên kết luận. - HS nghe
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và
đời sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ
hỏi: trước lớp
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và
Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân.
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo
Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? theo sự thay đổi của xã hội.
Có thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới:
viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp
công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế vào làm thuê trong các nhà máy, xí
kỷ 19 đầu thế kỷ 20? nghiệp. Đời sống cực khổ.
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh - 2 HS nêu bài học.
trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
7 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta.
kinh tế - xã hội nước ta?
- Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ
19 và đầu thế kỉ 20.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất
năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân
+ Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm
+ Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo
- Học sinh: Bộ đồ dùng khâu, thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Đánh giá thêu dấu nhân ở tiết 1. - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu
được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
* Cách tiến hành:
- HD các thao tác thêu mũi 1, 2 - HS thực hiện các mũi tiếp theo
- Quan sát, uốn nắn - Thực hành
- HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc - HS quan sát
đường thêu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu - HS nhắc lại
- Tổ chức cho HS thêu trên vải - HS thực hành
- Hoàn thành sản phẩm - HS hoàn thành sản phẩm
8 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Nhận xét sản phẩm của HS. - HS nghe
- Nêu lại các bước thêu dấu nhân. - HS nêu lại
- Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một sản - HS nghe và thực hiện
phẩm mà em yêu thích.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Trình bày được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành
những người có ích trong gia đình và xã hội.
- HSHTT: Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết
lập kế hoạch vượt khó khăn.
* Bổ sung: Phần Lồng ghép GDKNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi
thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống)
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Có ý chí vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn
Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung...
- Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học - HS nêu
trước
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
9 Hoạt động GV Hoạt động HS
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (14 phút)
* Mục tiêu:
- Trình bày được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về
tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng
Đồng trong SGK nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời
trong SGK.
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau
gì trong cuộc sống và trong học tập? ốm, hàng ngày còn phải gúp mẹ bán
bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để - Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí và
vươn lên như thế nào? phương pháp học tập tốt. Nên suốt 12
năm học Đồng luôn luôn là học sinh
giỏi. Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng
Nguyễn Thái Bình,
+ Em học tập được những gì từ tấm gương - Em học tập được ở Đồng ý chí vượt
đó? khó trong học tập, phấn đấu vươn lên
trong mọi hoàn cảnh .
- KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta
thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn,
nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp
xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học
tốt vừa giúp được gia đình mọi việc.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành nhóm 4. Mỗi nhóm - Các nhóm thảo luận
thảo luận 1 tình huống - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến
+ Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai của nhóm
nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân - Lớp nhận xét bổ sung.
khiến em không thể đi được. Trong hoàn
cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
+ Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa
qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa đồ
đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên
có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học.
- GV: Trong những tình huống trên, người
ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học...
biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp
tục học tập mới là người có chí.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Làm
bài tập 1-2 Trong SGK (14 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2
10 Hoạt động GV Hoạt động HS
- GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ - HS giơ thẻ theo quy ước
thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình
Bài 1: Những trường hợp dưới đây là
biểu hiện của người có ý chí?
+ Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải
dùng chân để viết mà vẫn học giỏi.
+ Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa
để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều.
+ Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa
nên có khó khăn, Phương liền bỏ học.
+ Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm
kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu viết
vừa đẹp, vừa nhanh.
Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý
kiến dưới đây?
+ Những người khuyết tật dù cố gắng học
hành cũng chẳng để làm gì.
+ "Có công mài sắt có ngày nên kim"
+ Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt
khó, còn con nhà giàu thì không cần.
+ Con trai mới cần có chí.
+ Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm
khuyết của bản thân (nói ngọng, nói
lắp...) cũng là người có chí.
- KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu
hiện của người có ý chí. Những biểu hiện
đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc
lớn, trong cả học tập và đời sống.
- Ghi nhớ: SGK - HS đọc ghi nhớ
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài học này, em học được điều gì ? - HS nêu
- Sưu tầm những mẩu chuyện có nội dung - HS nghe và thực hiện
có chí thì nên.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
11 - Thực hiện được giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Làm bài 1, bài 3, bài 4.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng toán nào?
+ Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ
cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách
giải ? Đó là những cách nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực
luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện.
giải, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
+ Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì
nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
vở mua được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giải.
1 quyển vở có giá tiền là:
12 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
30 quyển vở mua hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
Đáp số: 60 000 đồng
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở.
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải:
- GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
Bài 4: HĐ cặp đôi
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm
để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
Giải.
Số tiền công được trả cho một ngày
làm là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
- Giáo viên nhận xét Đáp số 180 000 đồng
- Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi
tiền công nhận được. Biết rằng mức trả thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc
công một ngày không đổi? bao nhiêu lần thì số tiền nhận được
cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào giải các BT có tính thực tế
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải
10 quả trứng: 40.000 đồng
30 quả trứng: ? đồng
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chính tả
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê
(BT2, BT3)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng lớp (dán lại) để kiểm tra bài cũ và làm bài
tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi
với nội dung: bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó
+ Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này về vị trí đứng ở hàng của mình,
mãi mãi hoà bình”. rồi tiếp tục đến bạn khác cho đến
+ Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu khi hết thời gian chơi.
văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng - Dấu thanh được đặt ở âm chính
của câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ viét chính tả
*Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc
thầm lại
- Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi
ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm
lược
- Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng
đất nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
- Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa,
chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
14 - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết
nháp.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
- GV quan sát uốn nắn học sinh
- Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng
bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bàng bút
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
*Mục tiêu:
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê
(BT2,BT3)
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính
có 2 chữ cái (đó là nguyên âm
đôi)
- Khác:
+ tiếng nghĩa: không có âm
cuối.
- Giáo viên nhận xét. + tiếng chiến: có âm cuối.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo
hỏi: luận làm bài, trả lời câu hỏi:
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm
chính.
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng
“nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên
âm đôi.
“nghĩa” không có âm cuối dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của
nguyên âm đôi.
15 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để nêu quy tắc đánh dấu thanh các
tiếng của các từ bất kì theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời
của các từ sau: khoáng sản, thuồng luồng,
luống cuống
- Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt
cạnh nhau (ND ghi nhớ)
- Chỉ ra được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); tìm được từ trái
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3).
- HS (M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập.Việt.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
• Kiểm tra một số HS đọc đoạn văn BT4 - HS đọc, nêu các từ đồng nghĩa
(tiết trước) đã sử dụng trong đoạn văn đó.
- Lớp nhận xét đoạn văn bạn
viết, nhận xét các từ đồng nghĩa
bạn đã dùng đúng đúng chưa.
- HS nhận xét, bình chọn bạn
viết hay nhất.
- Giáo viên nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
16 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa
khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa
nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính
đáng cao cả.
- Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược
nghĩa và phi nghĩa? nhau
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và
“phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ
trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái
ngược nhau
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
+ vinh: được kính trọng, đánh
giá cao;
+ nhục: bị khinh bỉ
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống
của người Việt Nam ta. Thà chết
mà dược tiếng thơm còn hơn
sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng
làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt
động trạng thái đối lập nhau.
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
- 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Chỉ ra được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); tìm được từ trái
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3).
- HS (M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
17 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
- đục/ trong; đen/ sáng; rách/
lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo
kết quả.
- Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận,
trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa.
đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét
- Hoà bình > < chiến tranh/ xung
đột
- Thương yêu > < căm giận/ căm
ghét/ căm thù
- Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
- Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
- Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình
- Giáo viên nhận xét đặt
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để tìm từ trái nghĩa và viết được
đoạn văn về gđ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
* Cách tiến hành:
- Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh thi tìm nhanh
Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
18 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa lý
SÔNG NGÒI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Trình bày được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới
sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có
lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời
sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện...
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông
lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả
trên bản đồ (lược đồ).
- HS HTT:
+ Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc .
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống
và sản xuất của nhân dân ta.
- CV 3799:
+ Trình bày một số vấn đề về môi trường (Ô nhiễm sông ngòi).
+ Đề xuất ở mức độ đơn giản 1 số biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch –
đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc
điểm địa lý Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm khí hậu nước ta.
+ Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và
sản xuất của con người.
- Giáo viên nhận xét
19 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Như mục I
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông
ngòi dày đặc.
- Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia
nhóm trả lời câu hỏi: sẻ trước lớp.
+ Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để + Lược đồ sông ngòi Việt Nam
làm gì ? dùng để nhận xét về sông ngòi của
nước ta
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở
đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông khắp đất nước.
ngòi ở Việt Nam? - Các sông lớn:
- Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà,
đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Thái Bình.
+ Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu,
con sông? sông Đồng Nai.
- Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các +Miền Trung: sông Mã, sông Cả,
con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển sông Đà Rằng
(không chỉ vào 1 điểm)
+ Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp
+ Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc ngang, địa hình có độ đốc lớn.
điểm đó?
- Địa phương em có dòng sông nào? - Sông Hồng, ...
- Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước
- Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận
*Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng
nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa
- Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận - Các nhóm thảo luận, hoàn thành
nhóm hoàn thành bảng thống kê bảng:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm
của học sinh. khác bổ sung.
- Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố - Phụ thuộc vào lượng mưa.
nào của khí hậu? - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to,
- Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có nước sông dâng cao.
khác nhau không? Tại sao? - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ
thấp, trơ lòng.
Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó
* Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. là phù sa.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức - HS chơi trò chơi tiếp sức
kể về vai trò của sông ngòi? 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
- GV theo dõi, sửa sai . 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản
xuất.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.doc



