Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 12, Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn (Cánh diều)

doc6 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 12, Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 27/11/2022 PHẦN 3: VẬT SỐNG CHỦ ĐỀ 8. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT BÀI 17: VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về vai trò của trao đối chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. ● Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng, lấy được ví dụ về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào, trình bày được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến. ● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực khoa học tự nhiên: ● Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng; Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. ● Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát sơ đồ mô tả quá trình chuyển hoá các chất ở người để tìm hiểu về quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật. ● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được sự thay đổi tốc độ của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sự thay đổi thân nhiệt, ... ở người trong một số trường hợp. 3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK. - Dạy học trực quan. - Kĩ thuật động não, trò chơi học tập. III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 7, Giáo án. - Một số tranh, ảnh, video liên quan đến bài học (nếu có). - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Khoa học tự nhiên 7 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK (tr.87), đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề: Mọi hoạt động đều cần năng lượng. Ví dụ: xe máy đang chạy cần năng lượng từ xăng, người đang nâng tạ cũng cần năng lượng. Vậy năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và nhờ quá trình nào? - GV khuyến khích HS mạnh dạn phát biểu ý kiến, đưa ra dự đoán cá nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và đưa ra dự đoán cho câu hỏi của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong chia sẻ ý kiến của mình. - Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tuyên dương tình thần tích cực xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học mới: Tất cả những hoạt động thường ngày của chúng ta đều cần đến chất xúc tác là năng lượng, tương tự như một cỗ máy, muốn vận hành trơn tru cần cung cấp đầy đủ những nhiên liệu cần thiết cho nó. Vậy, năng lượng trong cơ thể người sinh ra như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. a. Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng; b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I (SGK tr.87 – 88), thảo luận và trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm trao đổi chất và - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh mục I (SGK chuyển hóa năng lượng. tr.87) và trả lời câu hỏi: 1. Trao đổi chất + Các chất thu nhận vào cơ thể sinh vật được biến - Là tập hợp các biến đổi hoá học đổi thông qua quá trình nào? trong + Nêu ý nghĩa của quá trình đó đối với sự sống tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao ucar sinh vật. đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống. - Cơ thể lấy từ môi trường khí oxygen, thức ăn,... và thải ra môi trường khí carbon dioxide, các chất cặn bã hoặc dư thừa. - Trao đổi chất giữa cơ thê và môi trường là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể, là đặc tính cơ bản của sự sống. - Tùy theo kiểu trao đổi chất, sinh vật được chia thành 2 nhóm: sinh vật - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I (SGK tr. 88- tự dưỡng (thực vật) và sinh vật dị 89), sau đó chia HS thành các nhóm nhỏ, và đưa dưỡng (động vật và con người). ra câu hỏi thảo luận cho HS: 2. Chuyển hoá năng lượng + Trao đổi chất là gì? Cơ thể con người thực hiện - Là sự biến đổi năng lượng từ dạng quá trình trao đổi chất như thế nào? này sang dạng khác. Ví dụ: chuyển + Trình bày quá trình chuyển hóa năng lượng ở hoá năng lượng ánh sáng thành năng sinh vật. lượng hoá học trong quang hợp ở + Kể tên các dạng năng lượng. Nêu một số ví dụ thực vật. về sự chuyển hóa năng lượng ở thực vật và động - Trong tế bào và cơ thể sinh vật, vật. năng lượng được dự trữ trong các - GV cho HS xem một video ngắn về quá trình liên kết hoá học của các chất hữu cơ. trao đổi chất ở thực vật: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV. - HS ghi kết quả thảo luận của nhóm lên một tờ giấy A4. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng. - GV chỉ định một số HS bất kì nhận xét câu trả lời của các nhóm. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo. Hoạt động 2: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể a. Mục tiêu: - HS chủ động, tích cực tìm hiểu nội dung kiến thức cần nghiên cứu. - HS nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. b. Nội dung: GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II (SGK tr.88 – 89) để tìm hiểu về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể và trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Vai trò của trao đổi chất và - GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II chuyển hóa năng lượng trong cơ (SGK tr.88 – 89) để tìm hiểu về vai trò của trao thể đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể và 1. Cung cấp năng lượng cho các trả lời các câu hỏi. hoạt động của cơ thể + Vì sao trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Chất hữu cơ khi được phân giải sẽ là đặc trưng cơ bản của sự sống? giải phóng năng lượng. + Lấy ví dụ minh họa về vai trò của trao đổi chất - Năng lượng này được sử dụng cho và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. quá trình tổng hợp chất hữu cơ mới - GV hướng dẫn HS đọc phần Em có biết (SGK và thực hiện các hoạt động sống như tr.89) để mở rộng kiến thức về sự chuyển hóa quá trình vận động cơ thể, vận năng lượng. chuyển các chất trong tế bào và cơ - GV cho HS xem một video ngắn về quá trình thể, phân chia tế bào,... tiêu hóa ở người: 2. Xây dựng cơ thể Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các chất sau khi được lấy vào cơ HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời thể sinh vật, qua quá trình biến đổi các câu hỏi của GV. tạo thành các chất cần thiết cho xây Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dựng, duy trì và phục hồi các tế bào, luận mô và cơ quan của cơ thể. - GV mời nhóm có kết quả thảo luận nhanh nhất => Sinh vật có thể sinh trưởng, phát lên bảng trình bày. triển và sinh sản. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý 3. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể kiến (nếu có). - Các chất dư thừa, chất thải của quá Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ trình trao đổi chất được thải ra khỏi học tập tế bào và cơ thể. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, hướng - Quá trình thải bỏ các chất đảm bảo dẫn HS đọc phần Ghi nhớ (SGK tr.89) và chuyển duy trì cân bằng môi trường trong cơ sang hoạt động tiếp theo. thể. Ví dụ, quá trình trao đổi chất ở cơ thể người thải bỏ khí CO2, mồ hôi, nước tiểu,... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái niệm trao đổi và chuyển hóa năng lượng; vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn thành các bài tập luyện tập SGK. c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau: - LT1. Các hoạt động ở con người (đi lại, chơi thể thao, ) đều cần năng lượng. Năng lượng đó được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào? - LT2. Lấy ví dụ minh họa về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập, sau đó trình bày lên một tờ giấy A4. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. - GV chỉ định một số HS trong lớp nhận xét về bài làm của các nhóm. * Gợi ý: - LT 1: Năng lượng cần cho các hoạt động của cơ thể người (đi lại, chơi thể thao, ) do quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào. Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào biến đổi năng lượng từ dạng hóa học trong chất hữu cơ thành năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt. - LT 2: Nếu coi cơ thể con người như một động cơ, muốn động cơ hoạt động, cần có năng lượng. Trao đổi chất tạo ra các chất cần thiết cho xây dựng tế bào mới, sửa chữa các tế bào, mô và cơ quan của cơ thể, thải các chất thừa (CO2, nước tiểu, ) ra khỏi cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động của cơ thể diễn ra bình thường. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập và nâng cao kiến thức cho HS, “đưa bài học vào cuộc sống”. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: - VD 1. Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? - VD 2.Vì sao làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn? - VD 3.Vì sao khi vận động thì cơ thể nóng dần lên? - VD 4. Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rùng mình khi gặp lạnh. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hoàn thành các bài tập sau: - VD 1. Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? - VD 2.Vì sao làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn? - VD 3.Vì sao khi vận động thì cơ thể nóng dần lên? - VD 4. Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rùng mình khi gặp lạnh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau. *Gợi ý: 1. Khi cơ thể nghỉ ngơi vẫn sẽ tiêu tốn năng lượng. Vì, khi cơ thể nghỉ ngơi các cơ quan trong cơ thể vẫn cần duy trì hoạt động như hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, Các cơ quan này cần sử dụng năng để hoạt động. 2. Khi chúng ta làm việc cơ thể cần tiêu thụ một lượng lớn năng lượng, ta cần tiêu thụ nhiều thức ăn để bổ sung và bù đắp phần năng lượng đã sử dụng. 3. Khi vận động cơ thể chúng ta chuyển đổi cơ năng thành nhiệt năng => Cơ thể nóng lên. 4. Khi gặp lạnh chúng ta bị nổi da gà, rùng mình khiến lông cơ thể dựng lên mở rộng khoảng giữ nhiệt, giúp tăng khả năng chịu lạnh. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức đã học. - Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 18: Quan hợp ở thực vật.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tuan_12_bai_17_vai_tro.doc
Giáo án liên quan