Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 13, Tiết 36+37, Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn (Cánh diều)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 13, Tiết 36+37, Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 2/12/2022
Tiết 36, 37 - 18: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
● Mô tả được một cạc tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây:
- Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp.
- Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.
- Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ).
● Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan
hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về quá trình quang hợp và giải
thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ thực vật thông
qua SGK và các nguồn học liệu khác.
● Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV trong khi thảo luận tìm hiểu về quá trình quang hợp,
các yếu tố ảnh hưởng, vai trò và ứng dụng kiến thức về quang hợp
trong thực tiễn, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia
và trình bày báo cáo.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các
thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu về quá trình
quang hợp và giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo
vệ cây xanh..
- Năng lực khoa học tự nhiên: ● Nhận thức khoa học tự nhiên: Mô tả được một cách tổng quát quá
trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng
quang hợp; Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang
hợp; Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ); được sơ đồ diễn
tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi
chất và chuyển hoá năng lượng.
● Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến
quang hợp; phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về vai
trò của quang hợp đối với tự nhiên và các sinh vật khác.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về quang hợp
để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành.
- Tích cực trong việc tuyên truyền trồng và bảo vệ cây xanh.
- Tạo hứng thú và khám phá học tập khoa học tự nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Sử dụng phương tiện trực quan (hình ảnh, mẫu vật thật).
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 7, Giáo án.
- Một số tranh, ảnh, video liên quan đến bài học (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 7
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS xác định được vấn đề học tập trong bài 18.
- Kích thích tò mò, tìm hiểu khoa học.
- Phát hiện những khó khăn HS có thể gặp.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 18.1 SGK tr. 90 và trả lời các câu hỏi của
GV.
- GV sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý kiến của HS về nguyên liệu và sản
phẩm của quá trình quang hợp.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- Sự tò mò của HS đối với bài học mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18.1 SGK tr. 90 và trả lời các câu hỏi.
+ Thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ từ những nguyên liệu nào?
+ Chất hữu cơ được tổng hợp ở thực vật thông qua quá trình nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học mới:
Thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ ở lá cây vì đã sử dụng nước, khí carbon
dioxide và năng lượng ánh sáng mặt trời, đồng thời thải ra khí oxygen. Chất
hữu cơ được tổng hợp thông qua quá trình quang hợp. Để tìm hiểu rõ hơn về
quá trình tổng hợp chất dinh dưỡng ở thực vật, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài
học hôm nay – Bài 18: Quang hợp ở thực vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Vai trò của lá cây với chức năng quang hợp
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của lá cây với chức năng quang hợp
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 18.2 (SGK
tr.90) để tìm hiểu về vai trò của lá cây với chức năng quang hợp và trả lời các
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Vai trò của lá cây với chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 – 4 năng quang hợp
HS), yêu cầu HS quan sát hình 18.2 (SGK tr.90) để - Lá cây là cơ quan quang hợp chủ
tìm hiểu về vai trò của lá cây với chức năng quang yếu thực hiện quá trình quang hợp
hợp. ở cây xanh.
- Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận
được nhiều ánh sáng. Các bộ phận
của lá phù hợp với chức năng
quang hợp:
+ Các tế bào ở lớp giữa của lá có
nhiều lục lạp. Đây là nơi chứa
chất diệp lục thu nhận ánh sáng
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm: dùng cho tổng hợp chất hữu cơ
của lá cây.
+ Quan sát hình ảnh và cho biết, các bộ phận của
lá cây. + Khí khổng phân bố trên bề mặt
lá, có vai trò chính trong quá trình
+ Chức năng của các bộ phận đó trong quá trình
trao đổi khí và thoát hơi nước.
quang hợp là gì? Hoàn thành thông tin trong bảng
sau: + Gân lá (có mạch dẫn) có chức
năng vận chuyển nước đến lục lạp
Đặc điểm Vai trò
và vận chuyển chất hữu cơ từ lục
Phiến lá lạp về cuồng lá, từ đó vận chuyển
đến các bộ phận khác của cây.
Gân lá
Lục lạp
Khí khổng
- GV hướng dẫn HS đọc phần Em có biết (SGK
tr.91) để có thêm thông tin về các loại lá cây.
- GV cung cấp thêm hình ảnh về một số loại lá cây
khác nhau cho HS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời
các câu hỏi của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm có câu trả lời nhanh nhất
trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển
sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình quang hợp
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II (SGK tr.91) để tìm hiểu về quá
trình quang hợp.
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận và trả lời, hoàn thành phiếu học
tập.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Quá trình quang hợp
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II - Khái niệm: Quang hợp là quá trình
(SGK tr.91) để tìm hiểu về quá trình quang hợp thu nhận và chuyển hóa năng lượng
ở thực vật. ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu
- GV cho HS xem một video ngắn mô tả quá cơ từ các chất vô cơ như nước, khí
trình quang hợp: carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có
chất diệp lục, đồng thời thải ra khí
- Các nhóm sau khi nghiên cứu thông tin SGK, xem video, thảo luận và hoàn thành phiếu học oxygen.
tập.
- Nguyên liệu: nước, khí CO2, ánh
(Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập) sáng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Sản phẩm: chất hữu cơ, oxygen.
HS nghiên cứu thông tin SGK, xem video GV
cung cấp và thảo luận để hoàn thành phiếu học
tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Các nhóm dán phiếu học tập của nhóm mình
lên bảng, cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng trong quang hợp
a. Mục tiêu: HS phân biệt được quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục III (SGK tr.92)
để tìm hiểu về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong
quang hợp.
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận và trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Mối quan hệ giữa trao đổi
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 18.3 (SGK chất và chuyển hóa năng lượng
tr.92), mô tả hai loại mũi tên bằng màu sắc: trong quang hợp.
+ Mũi tên màu vàng: năng lượng từ ánh sáng mặt - Năng lượng từ ánh sáng mặt trời
trời. (mũi tên màu vàng) đến lục lạp,
+ Mũi tên đỏ: nước và carbon dioxide chuyển hóa thành năng lượng hoá
học (mỗi tên màu cam) tích luỹ
+ Mũi tên màu cam: chất hữu cơ.
trong chất hữu cơ ở lá cây.
+ Mũi tên màu xanh: oxygen.
- Vật chất từ môi trường ngoài
(nước và carbon dioxide — mũi
tên màu đỏ) được vận chuyển đến
lục lạp ở lá cây, biến đổi hoá học
tạo ra chất hữu cơ (mũi tên màu
cam) và oxygen (mũi tên màu
xanh).
- Quá trình trao đổi và chuyên hoá
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh, đọc các chất trong quang hợp ở lá cây
thông tin mục III (SGK tr.92) và thực hiện các yêu luôn đi cùng với chuyển hoá năng
cầu: lượng ánh sáng thành năng lượng
hoá học trong các hợp chất hữu cơ.
+ Mô tả mối quan hệ giữa quá trình trao đổi chất
và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp ở lá => Trao đổi chất và chuyển hoá
cây. năng lượng trong quang hợp có
mối quan hệ chặt chẽ, hai quá trình
+ Viết sơ đồ dạng chữ thể hiện mối quan hệ giữa
này luôn diễn ra đồng thời, gắn
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
liền với nhau.
lá cây.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình
ảnh SGK, thảo luận, thực hiện các yêu cầu của
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo
luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhật xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV chuẩn kiến thức, hướng dẫn HS đọc phần
Ghi nhớ (SGK tr.92) và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Góp phần củng cố kiến thức tổng quát về quá trình quang hợp ở tế
bào, mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập
trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập:
Cho các cụm từ: Nước, carbon dioxide, Oxygen, glucose, hóa năng, quang
năng. Hãy chọn cụm từ thích hợp trong các cụm từ trên thay cho các dấu hỏi
chấm trong bảng:
Chất lấy vào Chất tạo ra
Quá trình trao đổi chất ? ? Quang Năng lượng hấp Năng lượng tạo
hợp Quá trình chuyển hóa thụ thành
năng lượng ? ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập luyện tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS xung phong trả lời câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập và nâng cao kiến thức cho HS, “đưa bài học
vào cuộc sống”.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
- VD 1. Theo em, những cây có lá tiêu biến (ví dụ cây xương rồng lá biến thành
gai) thì có thể quang hợp được không? Vì sao?
- VD 2. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất?
- VD 3. Những sinh vật nào có thể quang hợp?
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
- VD 1. Theo em, những cây có lá tiêu biến (ví dụ cây xương rồng lá biến thành
gai) thì có thể quang hợp được không? Vì sao? - VD 2. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất?
- VD 3. Những sinh vật nào có thể quang hợp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
● Ôn lại kiến thức đã học.
● Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
● Đọc và tìm hiểu trước Bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp.
Tiết 38, 39 - BÀI 19. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUANG
HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS sẽ:
● Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp
● Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của
việc trồng và bảo vệ cây xanh.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của
bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của
người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
● Giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe và phản hồi tích cực trong giao tiếp.
Biết đánh giá năng lực, nguyện vọng và khả năng của mình và tự nhận
công việc phù hợp với bản thân. Chủ động gương mẫu hoàn thành
phần việc được giao.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các
thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn
đề. Đặt được các câu hỏi khác nhau về hiện tượng, vấn đề, biết lắng
nghe và tiếp nhận thông tin
- Năng lực khoa học tự nhiên:
● Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhắc lại được khái niệm quang hợp và
giải thích được hiện tượng của quang hợp.
● Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang
hợp. Đề xuất và đặt câu hỏi để làm rõ sự ảnh hưởng của các yếu tố đó
tới quá trình quang hợp.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Dựa trên hiểu biết và các dữ liệu
có được, HS nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây
xanh từ đó có ý thức trong suy nghĩ và hành động.
3. Phẩm chất:
● PC1 - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động thiên nhiên,
trồng và bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường.
● PC2 - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân
của những người khác. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
● PC5 - Trách nhiệm: Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên, có ý thức
tìm hiểu và tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK. - Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật động não, khăn trải bàn, trò chơi học tập.
- Dạy học trực quan.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 7, Giáo án.
- Tranh, ảnh về vai trò của quang hợp
- Video liên quan đến tác hại của việc phá rừng, không bảo vệ cây xanh
- Dụng cụ để chiếu tranh ảnh
- Phiếu học tập
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 7
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Sử dụng câu hỏi và hình ảnh trong sgk để khởi động, tạo tâm thế
thoải mái cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi, HS đưa ra dự đoán và chia sẻ hiểu
biết của bản thân về cách chăm sóc cây xanh.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu dự đoán và chia sẻ câu trả lời trước lớp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh phần khởi động SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu
hỏi:
+ Đưa chậu cây hoa giấy trồng ngoài sáng vào trng nhà, em hãy dự đoán hiện
tượng xảy ra đối với cây hóa giấy sau một thời gian? + Dựa vào phương trình tổng quát của quang hợp, cho biết những yếu tố nào
ảnh hưởng đến hiện tượng quang hợp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và đưa ra dự đoán cho câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến của mình.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
*Gợi ý:
- Dự đoán:
+ Cây hoa giấy không thể quang hợp bình thường.
+ Lá cây sẽ bị úa màu sau một thời gian dài ở trong nhà.
- Phương trình quang hợp:
=> Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp: Nước, Carbon dioxide, Ánh
sáng, nhiệt độ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần tích cực xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài
mới: Bài 19. Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUANG HỢP
Hoạt động 1. Tìm hiểu yếu tố ánh sáng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự ảnh hưởng của ánh sáng
đến quá trình quang hợp. b. Nội dung: GV tổ chức đọc thông tin sgk, sử dụng hình 19.2, 19.3, bảng 19.1,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết được cây ưa ánh sáng mạnh thường mọc nơi
thoáng đãng, cây ưa ánh sáng yếu thường mọc dưới tán cây khác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các yếu tố ảnh hưởng đến
- GV đặt vấn đề: Bằng thực nghiệm các nhà quang hợp
khoa học đã kết luận: Đặc điểm của loài thực 1. Ánh sáng
vật và các yếu tố môi trường như ánh sáng, - Nhu cầu ánh sáng của các loài
hàm lượng carbon dioxide, nước, nhiệt độ cây không giống nhau. Bao gồm:
đều ảnh hưởng đến quang hợp.
+ Nhóm cây ưa ánh sáng mạnh:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời: nha đam, thông, bạch đàn, rau
+ Theo em, nhu cầu ánh sáng của các loài cây muống
có giống nhau không? + Nhóm cây ưa ánh sáng yếu :
+ Lấy ví dụ về những cây ưa ánh sáng mạnh diếp cá, tía tô, dương xỉ
và những cây ưa ánh sáng yếu? => Cây ưa ánh sáng mạnh thường
- Sau khi HS trả lời, GV đặt câu hỏi để HS mọc nơi thoáng đãng, cây ưa ánh
chốt lại kiến thức: Theo em, cây ưa ánh sáng sáng yếu thường mọc dưới tán
mạnh và cây ưa ánh sáng yếu thường mọc ở cây khác.
chỗ nào?
- GV chốt kết luận, yêu cầu HS trả lời câu hỏi *Luyện tập, vận dụng tr93:
luyện tập và vận dụng trang 93 sgk: Em hãy
- Trong hình 19.2, ta thấy:
quan sát hình 19.2, cho biết cây nào ưa ánh
sáng mạnh và cây nào ưa ánh sáng yếu. Vì + Hình a cây ưa ánh sáng yếu vì
sao? có phiến lá thường rộng, màu
xanh sẫm, cây thấp nhỏ mọc dưới
bóng cây khác (mít, cau, ) + Hình b cây ưa ánh sáng mạnh
vì phiến lá nhỏ, màu xanh sáng,
mọc nơi thoáng đãng.
- Một số loại cây trồng người ta
thường dùng đèn chiếu sáng ban
+ Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất
đêm để giúp tăng cường độ quang
một số loại cây trồng người ta thường dùng
hợp của cây từ đó giúp tăng tổng
đèn chiếu sáng vào ban đêm?
hợp chất hữu cơ của loài cây đó
- Sau khi HS trả lời, kết luận. → tăng năng suất cây trồng.
- GV chiếu hình ảnh thí nghiệm, mô tả và giải
thích thí nghiệm ảnh hưởng của ánh sáng đến
quang hợp của cành rong đuôi chó.
- GV đặt câu hỏi: Từ kết quả trong bảng 19.1,
*Trả lời câu hỏi tr94 sgk:
cho biết ánh sáng mạnh hay yếu có ảnh hưởng
đến quang hợp ở rong đuôi chó như thế nào? Cường độ ánh sáng càng mạnh →
cường độ quang hợp càng mạnh
- GV cho HS đọc mục em có biết để tìm hiểu
→ Số lượng bọt khí oxygen sinh
về “Cường độ quang hợp”.
ra càng nhiều và ngược lại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
=> Kết luận: Ánh sáng ảnh
- HS tiếp nhận thông tin từ GV, kết hợp thông
hưởng đến quang hợp: tin sgk, trả lời câu hỏi. + Khi cường độ ánh sáng tăng thì
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo hiệu quả quang hợp sẽ tăng và
luận ngược lại.
- GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi + Ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho
- GV chỉ định một số HS bất kì nhận xét câu lá cây bị đốt nóng, làm giảm hiệu
trả lời của bạn, đóng góp ý kiến (nếu có) quả quang hợp.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2. Tìm hiểu yếu tố carbon dioxide
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự ảnh hưởng của carbon
dioxide đến quá trình quang hợp.
b. Nội dung: GV tổ chức đọc thông tin sgk, sử dụng hình 19.2, thảo luận, trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết được hiệu quả quang hợp sẽ tăng khi nồng độ khí
carbon dioxide tăng và ngược lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các yếu tố ảnh hưởng đến
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc thông quang hợp
tin bảng 19.2, trả lời câu hỏi: 2. Carbon dioxide
*Trả lời câu hỏi:
- Ảnh hưởng của nồng độ carbon
dioxide đến quang hợp ở cây đậu
xanh và cây bí đỏ:
+ Nồng độ Carbon dioxide càng + Hãy cho biết ảnh hưởng của hàm lượng tăng lên trong giới hạn từ 0,03%
carbon dioxide đến quang hợp ở cây đậu xanh → 0,1% thì cường độ quang hợp
và cây bí đỏ? ở hai cây tăng lên.
+ So sánh cường độ quang hợp của cây đậu + Khi nồng độ carbon dioxide
xanh và cây bí đỏ ở cùng một hàm lượng tăng lên quá cao (0,4%) thì cường
carbon dioxide? độ quang hợp ở cả hai cây đều
giảm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ở cùng nồng độ carbon dioxide,
- HS bắt cặp với bạn bên cạnh, đưa ra ý kiến,
cường độ quang hợp của cây đậu
trao đổi, thống nhất chung đáp án trả lời.
xanh thấp hơn cường độ quang
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình hợp của cây bí đỏ.
thực hiện.
=> Kết luận: Ảnh hưởng của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo carbon dioxide đến quang hợp:
luận
- Hiệu quả quang hợp sẽ tăng khi
- GV mời đại diện HS đứng dậy trình bày câu nồng độ khí carbon dioxide tăng
trả lời trước lớp. và ngược lại.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) - Khi nồng độ carbon dioxide
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm tăng lên quá cao thì cây sẽ chết,
vụ học tập nếu nồng độ carbon dioxide quá
- GV chuẩn đáp án, rút ra kết luận ảnh hưởng thấp thì cây sẽ không thể quang
của carbon dioxide tới quá trình quang hợp. hợp.
- Ở cùng một nồng độ carbon
dioxide, thì cường độ quang hợp
ở mỗi loại cây là khác nhau.
Hoạt động 3. Tìm hiểu yếu tố nước
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự ảnh hưởng của nước đến
quá trình quang hợp. b. Nội dung: GV tổ chức đọc thông tin sgk, chiếu hình ảnh, thảo luận, trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết được nước tham gia vào việc đóng mở khí
khổng, cây bị thiếu nước hay thừa nước đều không tốt cho quá trình quang hợp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các yếu tố ảnh hưởng đến
- GV chia lớp thành các nhóm (4 HS) yêu cầu quang hợp
HS đọc thông tin mục 3 trang 95 sgk và thảo 3. Nước
luận, hoàn thành phiếu bài tập số 1 (ở cuối bài Ảnh hưởng của nước đến
học) quang hợp:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - Nước vừa là nguyên liệu, vừa
* * * là yếu tố tham gia vào việc
Câu 1. Theo em, nước đóng vai trò gì trong đóng, mở khí khổng.
quá trình quang hợp của cây xanh? + Cây đủ nước: tế bào khí
.. khổng mở, carbon dioxide
khuếch tán vào bên trong lá,
..
tăng hiệu quả quang hợp.
Câu 2. Cây sẽ như thế nào nếu được tưới đủ
+ Cây thiếu nước: các lỗ khí
nước, thiếu nước hoặc thừa nước?
trên lá bị khép bớt lại làm
.. lượng khí carbon dioxide đi
.. vào tế bào lá giảm, dẫn đến
Câu 3. Theo em, ở mỗi giai đoạn phát triển, giảm hiệu quả quang hợp.
cây có nhu cầu nước giống nhau hay khác - Mỗi loại cây có nhu cầu nước
nhau? Lấy ví dụ? khác nhau và ở mỗi giai đoạn
.. cây cũng cần lượng nước khác
nhau.
..
Câu 4. Vì sao trong trồng trọt, muốn thu được năng suất cao thì cần tưới đủ nước cho cây
trồng?
..
..
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho
các thành viên, thảo luận, đóng góp ý kiến, hoàn
thành phiếu bài tập.
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực
hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- GV mời đại diện nhóm khác nhận xét và bổ
sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV chữa câu hỏi trong phiếu bài tập, đánh giá
quá trình học tập của HS, chốt lại kiến thức.
Kết quả phiếu học tập số 1
Câu 1. Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu vừa là yếu tố tham gia
vào việc đóng, mở khí khổng.
Câu 2.
+ Cây đủ nước: quang hợp diễn ra bình thường, cây phát triển.
+ Cây thiếu nước: Cây đóng khí khổng ngăn chặn sự mất nước, làm giảm quá
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tuan_13_tiet_3637_bai_1.doc



