Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 2, Tiết 3+4, Bài 3+4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

doc4 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 2, Tiết 3+4, Bài 3+4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18/9/2022 Tiết 3 - Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 2. Kĩ năng - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai một cặp tính trạng ; Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin. Viết sơ đồ lai. 3. Thái độ GD ý thức học tập, nhân nhanh các tính trạng trội trong chăn nuôi, trồng trọt II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Giáo án, sgk. Tranh phóng to hình 2.2, 2.3 2. HS: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Dạy học theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ?. Trình bày TN lai một cặp tính trạng Menđen? Giải thích kết quả thí nghiệm? 2.Bài mới ĐVĐ: Từ kết quả giải thích phép lai của Menđen các em nhận xét hợp tử của cây hoa đỏ ở F2? Hs: Cây hoa đỏ ở F2 có 2 kiểu hợp tử: AA và Aa Gv: Vậy làm thế nào phân biệt được cây hoa đỏ có kiểu gen AA và cây hoa đỏ có kiểu gen Aa, đó là nhiệm vụ của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Lai phân tích Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong thí nghiệm - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: của Menđen? 1AA: 2Aa: 1aa - Từ kết quả trên Gv phân tích các khái niệm: - HS ghi nhớ khái niệm. kiểu gen, thể đồng hợp, dị hợp. - Hãy xác định kết quả của phép lai sau: P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng(aa) - 2 Hs lên bảng viết sơ đồ lai, nêu kết P: Hoa đỏ(Aa) x Hoa trắng(aa) quả của từng trường hợp. - Gv: giúp hs hoàn thiện sơ đồ - Hs khác hoàn thiện đáp án. - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? - Yêu cầu hs hoàn thành bài tập : Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. - Việc lấy cây hoa đỏ chưa biết kiểu gen đem lai với cơ thể có kiểu gen lặn là lai phân tích. Vậy lai phân tích là gì? - Nêu được:1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- - Gv: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - 1 Hs nêu khái niệm lai phân tích. Kết luận : * Một số khái niệm: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). *Lai phân tích:- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, lần - HS thu nhận và xử lý thông tin. lượt trả lời câu hỏi: - 1 Hs nêu kết quả, hs khác bổ sung - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? (nếu cần) - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Do đó trong trồng trọt, chăn nuôi các em cần phát - Hs nghe, ghi nhớ kiến thức. hiện tính trạng trội để nhân giống đem lại lợi ích - HS xác định được cần sử dụng phép kinh tế lai phân tích và nêu nội dung phương - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ hiện phép lai nào? phấn. Kết luận : - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn( không dạy) 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá : Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập. - Làm bài tập 1, 2, 3 sách bài tập trang 8, 9 vào vở. Tiết 4 - Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung, ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Menđen. - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm, tính toán, h/động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục thái độ nghiêm túc. Có cái nhìn đầy đủ về hiện tượng biến dị. 4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Giáo án, sgk. Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. 2. HS: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não- Vấn đáp- tìm tòi - Trực quan - Dạy học theo nhóm - Giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Có cây hoa đỏ giống nhau về kiểu hình, một cây có kiểu gen (AA), một cây có kiểu gen (Aa). Làm thế nào để kiểm tra được kiểu gen của hai cây trên? 2.Bài mới Gv: Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li ông còn tiến hành lai hai cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Vậy ông đã tiến hành thí nghiệm như thế nào và nội dung của quy luật phân li độc lập ra sao, cô cùng các em nghiên cứu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu - HS quan sát tranh nêu được thí thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen. nghệm. - Từ kết quả, yêu cầu Hs điền thông tin vào cột 2 -> - Hoạt động cá nhân để hoàn thành cột 4 -> cột 3 bảng 4 Trang 15. bảng. - Gv treo bảng phụ gọi HS lên điền kết quả, Gv chốt - Một vài Hs nêu kết quả. Yêu cầu nêu lại kiến thức. được: Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng, trơn 315 9 Vàng, nhăn 101 3 Xanh, trơn 108 3 Xanh, nhăn 32 1 - Gv phân tích cho Hs thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính - HS ghi nhớ kiến thức trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F 2 cụ 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, thể như SGK. trơn: 1 xanh, nhăn - Gv cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) 15 SGK. - HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền - Yêu cầu HS rút ra kết luận. đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”. - Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng - HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập? hình ở F 2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Kết luận : * TN: Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản. *Kết luận: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu Hs nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F 2 và trả - HS nêu được: 2 kiểu hình lời câu hỏi: khác bố mẹ là: vàng, nhăn và - F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ? xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16). - Những cơ thể có kiểu hình khác bố mẹ chính là biến dị do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và - HS theo dõi và ghi nhớ. mẹ. - Thế nào là biến dị tổ hợp? - Chốt lại kiến thức - Hs trả lời, Hs khác bổ xung. - Giải thích tại sao con sinh ra có nhiều đặc điểm - Nghe, ghi bài khác hẳn bố, mẹ? - Biến dị tổ hợp là hiện tượng khá phổ biến trong - Do sự tổ hợp lại các tính trạng tự nhiên, xuất hiện ở hầu hết các sinh vật sinh sản có sẵn của bố, mẹ. hữu tính. Hiện tượng này mang tính quy luật, phát sinh trong quá trình sinh sản. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì? - Nghe và ghi nhớ kiến thức. - Giải thích kỹ hơn vai trò của biến bị tổ hợp trong chọn giống, trong tiến hoá. - Hs nêu ý nghĩa Kết luận : - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P. - Ý nghĩa: Có vai trò trong chọn giống, tiến hoá. 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá Câu hỏi dành cho hs trung bình, yếu: - Phát biểu nội dung quy luật phân li? - Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Câu hỏi dành cho hs Khá, giỏi: - Tại sao sinh sản hữu tính lại làm xuất hiện biến dị tổ hợp, còn sinh sản vô tính thì không? 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 4,5,6 sách bài tập tang 8,9. - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. Đọc trước bài 5.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tuan_2_tiet_34_bai_34_n.doc
Giáo án liên quan